ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
71/2014/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 22
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 22/12/2011 của
Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị “về định hướng chiến lược
khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 05/12/2014
của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng quặng sắt đến năm 2020, có xét đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày
11/12/2014 của HĐND tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 9 về Quy hoạch thăm dò,
khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 1774/TTr-SCT ngày 16/12/2014 của
Sở Công Thương về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh
Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Quy hoạch khoáng sản) với
các nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
tỉnh Kon Tum phải phù hợp với Luật Khoáng sản và các văn bản quy định có liên
quan; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các
quy hoạch chuyên ngành có liên quan và chiến lược, quy hoạch khoáng sản của cả
nước gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an
ninh trật tự, an toàn xã hội;
- Thăm dò khoáng sản phải đánh giá đầy đủ trữ lượng,
chất lượng các loại khoáng sản có trong khu vực thăm dò;
- Khai thác, sử dụng khoáng sản bảo đảm hợp lý, tiết
kiệm, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường;
áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến; thu hồi tối đa khoáng sản; gắn khai thác
với chế biến sâu.
II. Mục tiêu quy hoạch:
- Định hướng cho công tác quản lý nhà nước về
khoáng sản trên địa bàn phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội;
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
là cơ sở pháp lý cho các cơ quan chức năng quản lý cấp phép thăm dò, khai thác
các mỏ khoáng sản nhằm sử dụng một cách có hiệu quả, đúng mục đích và phát triển
bền vững;
- Phân kỳ công tác thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản theo từng thời kỳ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đáp ứng nhu cầu
khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Từng bước tăng dần giá trị sản xuất ngành công
nghiệp khai khoáng trong giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp của tỉnh đến
năm 2020 chiếm tỷ trọng từ 4% đến 6% và đạt tốc độ tăng trưởng bình quân
10%/năm, đến năm 2030 là 12%/năm.
III. Nội dung quy hoạch
1. Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.
2. Đối tượng quy hoạch: Khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường, than bùn; khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ
giao địa phương quản lý, cấp phép; một số khoáng sản ở khu vực có khoáng sản
phân tán nhỏ lẻ đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố, cụ
thể:
2.1. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường và than bùn (chi tiết có phụ lục 1 kèm theo)
Tổng số điểm quy hoạch 177, tổng diện tích đất sử dụng
4.379,8 ha, cụ thể:
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số điểm QH
|
Tổng các kỳ QH
|
Giai đoạn đến 2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Dự trữ
|
Diện tích (ha)
|
Trữ Iượng (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ Iượng (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ Iượng (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ Iượng (ngàn m3)
|
01
|
Đá xây dựng
|
63
|
1.129,6
|
95.611,9
|
422,5
|
33.578,2
|
394,5
|
33.427
|
312,6
|
28.606,7
|
02
|
Đất làm VLXDTT
|
9
|
136,0
|
8.160,0
|
42,1
|
2.526,0
|
93,9
|
5.634,0
|
-
|
-
|
03
|
Cát xây dựng
|
88
|
2.799,7
|
27.643,8
|
592,2
|
6.511,0
|
668,6
|
7.507,3
|
1.538,9
|
13.625,5
|
04
|
Sét gạch ngói
|
14
|
288,6
|
7.920,8
|
81,1
|
2.720,0
|
160,0
|
4.085,3
|
47,5
|
1.115,5
|
05
|
Than bùn
|
3
|
25,9
|
311,3
|
22,0
|
262,5
|
3,9
|
48,8
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng
|
177
|
4.379,8
|
139.647,8
|
1.159,9
|
45.597,7
|
1.320,9
|
50.702,4
|
1.899,0
|
43.347,7
|
2.2.
Khoáng sản được Thủ tướng Chính phủ giao địa phương quản lý cấp phép: 01 điểm
quặng sắt, xã Mô Rai (nay là xã Ia Đal), huyện Sa Thầy, cụ thể:
TT
|
Loại khoáng sản
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (ngàn
tấn)
|
Quy hoạch khai
thác
|
1
|
Quặng sắt
|
Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy (nay là xã Ia Đal, huyện
Sa Thầy)
|
26
|
803,436
|
Đến 20/6/2015
|
2.3. Khoáng sản phân tán
nhỏ lẻ đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định, công bố: Gồm 22 điểm, tổng
diện tích 535 ha, cụ thể (chi tiết có phụ lục 2 kèm theo):
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số điểm QH
|
Tổng các kỳ QH
|
Giai đoạn đến
2020
|
Giai đoạn
2021-2030
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên (tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên (tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên (tấn)
|
1
|
Vàng
|
13
|
321,6
|
4,68
|
94,7
|
1,62
|
226,9
|
3,063
|
2
|
Sắt*
|
6
|
138,9
|
28.760
|
34
|
8.328,1
|
104,9
|
20.432
|
3
|
Chì
|
1
|
35,1
|
18,8
|
5
|
2,7
|
30,1
|
16,1
|
4
|
Secpentin
|
2
|
39,4
|
957.420
|
11
|
267.300
|
28,4
|
690.120
|
|
Tổng
|
22
|
535
|
986.203,5
|
144,7
|
275.632,4
|
390,3
|
710.571,1
|
* Riêng đối với 03 điểm quặng sắt tại
xã Đăk Uy, huyện Đăk Hà thực hiện theo Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày
05/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2020, có xét đến năm 2030.
2.4. Khu
vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh (chi tiết có phụ lục 3 kèm theo):
- Khu vực cấm hoạt động khoáng sản:
1.111 vị trí, khu vực, tuyến; tổng diện tích 297.421,31 ha.
- Khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản: 732 vị trí; tổng diện tích 335,96 ha.
- Nhu cầu kinh phí: Tổng nhu cầu kinh
phí dự kiến thực hiện Quy hoạch 3.064,4 tỷ đồng.
- Nguồn vốn thực hiện: Bao gồm vốn
ngân sách nhà nước (lập quy hoạch; hỗ trợ một phần bằng vốn vay ưu đãi);
vốn xã hội hóa (các doanh nghiệp tham gia hoạt động khoáng sản) và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Phân kỳ đầu tư:
+ Giai đoạn 1: Từ nay đến năm 2015:
358,5 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2: Từ 2016 - 2020:
1.314,6 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 3: Từ 2021 - 2030:
1.391,3 tỷ đồng.
IV. Một số giải pháp chủ yếu thực
hiện quy hoạch
1. Về
công tác quản lý quy hoạch, khai thác và sử dụng khoáng sản:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về khoáng sản, nhất là đối với những khu vực có mỏ khoáng sản được
quy hoạch và hoạt động khai thác khoáng sản. Thực hiện công bố, công khai quy
hoạch; công khai minh bạch việc quản lý cấp phép hoạt động khoáng sản.
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện cơ chế
quản lý thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản có sự phân công cụ thể trách nhiệm
của các ngành, địa phương. Công bố, quản lý các khu vực cấm, tạm thời cấm, khu
vực hạn chế hoạt động khoáng sản và các khu vực nhạy cảm: Di tích văn hóa, lịch
sử, vườn quốc gia, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, khu vực biên giới, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số đang sinh sống...
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra các đơn vị hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương. Chú trọng
công tác kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng, chính quyền các cấp đối
với hoạt động khoáng sản; đảm bảo thực hiện đúng quy hoạch, dự án được phê duyệt.
Kiên quyết xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị
vi phạm trong hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản. Tăng cường
công tác quản lý thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ các loại thuế.
- Thực hiện các giải pháp hữu hiệu nhằm
giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, ngăn chặn nguy cơ tái diễn;
kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo đúng quy định của pháp luật
trong hoạt động khoáng sản; kiểm tra, làm rõ trách nhiệm của lãnh đạo địa
phương, nhất là lãnh đạo cấp xã đã để tình trạng khai thác khoáng sản trái phép
kéo dài hoặc tái diễn.
2. Về cơ
chế, chính sách
- Xây dựng cụ thể các giải pháp huy động
vốn đầu tư, thu hút các nhà đầu tư tham gia hoạt động thăm dò, khai thác khoáng
sản nhất là đối với một số loại khoáng sản là thế mạnh của tỉnh, nhu cầu của thị
trường
- Xây dựng các chính sách ưu đãi,
khuyến khích nhà đầu tư đối với các dự án khai thác, chế biến tại chỗ khoáng sản
ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn hay những dự
án có áp dụng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, bảo đảm vệ sinh môi trường, các sản
phẩm có giá trị và hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
- Thực hiện đấu giá quyền thăm dò,
khai thác các mỏ khoáng sản để thu hút các doanh nghiệp, các nhà đầu tư có năng
lực, có công nghệ tiên tiến tham gia thăm dò, khai thác khoáng sản.
- Tạo điều kiện thuận lợi, khuyến
khích đào tạo, nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ, công nhân trong
lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. Đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản.
3. Về bảo
vệ môi trường và an toàn lao động:
- Các đơn vị thăm dò, khai thác
khoáng sản phải chấp hành và thực hiện đầy đủ cam kết về bảo vệ môi trường; sử
dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường; hoàn trả mặt bằng, phục hồi
môi trường, môi sinh sau khai thác theo phương án đã được phê duyệt.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát các
quy trình, quy định về an toàn, vệ sinh công nghiệp trong quá trình sản xuất;
trang bị bảo hộ lao động phù hợp với điều kiện, môi trường sản xuất tại các mỏ
nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người lao động trong quá trình sản xuất.
4. Về sử
dụng hợp lý tài nguyên:
- Tăng cường và nâng cao chất lượng
thẩm định đối với các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định của
pháp luật; giám sát chặt chẽ việc khai thác theo đúng nội dung đã được thẩm định
nhằm sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh.
- Yêu cầu các đơn vị khai thác đầu tư
công nghệ, thiết bị hiện đại, tiên tiến, công nghệ sạch trong khai thác; đầu tư
dây chuyền chế biến sâu nhằm nâng cao giá trị kinh tế trên một đơn vị sản phẩm;
tiếp cận công nghệ tiên tiến, quy trình công nghệ trong khai thác, chế biến
khoáng sản theo hướng sản xuất, chế biến sâu.
5. Về
phát huy trách nhiệm của nhà đầu tư khai thác khoáng sản đối với việc xây dựng
cơ sở hạ tầng của địa phương:
Tăng cường trách nhiệm của nhà đầu tư
khai thác khoáng sản đối với nghĩa vụ đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, có trách
nhiệm trong việc cải thiện đời sống, tạo công ăn việc làm và nâng cao thu nhập
cho cộng đồng dân cư vùng mỏ; ưu tiên sử dụng lao động người địa phương; tích cực
tham gia cải thiện môi trường xã hội.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở
Công Thương: Có trách nhiệm công bố quy hoạch này; kiểm tra, giám sát việc thực
hiện quy hoạch; định kỳ hàng năm theo dõi, tham mưu điều chỉnh quy hoạch để phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và cả tỉnh; đề
xuất cơ chế, chính sách nhằm phát triển ổn định và bền vững trong hoạt động
khoáng sản của tỉnh.
2. Các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải,
Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh và các đơn vị khác có liên quan theo chức
năng nhiệm vụ được giao, chủ trì và phối hợp với Sở Công Thương triển khai cụ
thể hóa các quan điểm, mục tiêu, định hướng, giải pháp nêu trong quyết định
này.
3. UBND
các huyện, thành phố:
- Chấp hành nghiêm việc quản lý hoạt
động khoáng sản theo quy hoạch đã phê duyệt; quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng
sản chưa được khai thác, đảm bảo ổn định tình hình an ninh trật tự xã hội trên
địa bàn quản lý; hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu hoạt động khoáng sản thực hiện
theo Quy hoạch này, Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan;
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành chức
năng trong công tác kiểm tra, hậu kiểm; tăng cường công tác giám sát các cơ sở
khai thác, chế biến khoáng sản về việc chấp hành quy trình công nghệ khai thác,
chế biến, về bảo vệ môi trường đã được thẩm định và các nghĩa vụ đối với nhà nước,
địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công
Thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh,
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày
03/10/2008 của UBND tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến 2015;
- Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày
21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác,
chế biến và sử dụng khoáng sản làm VLXDTT trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm
2015 và xét đến năm 2020;
- Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày
09/6/2010 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020;
- Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày
24/11/2010 của UBND tỉnh Kon Tum Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm
2015;
- Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày
30/6/2011 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến
năm 2015;
- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày
27/10/2011 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020;
- Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày
28/6/2013 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020./
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Kon Tum;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Kon Tum;
- Chi cục Văn thư lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, KTN3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC 1.
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG
THƯỜNG, THAN BÙN
(kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện, TP
|
Loại khoáng sản
|
Số điểm QH
|
Tổng các kỳ QH
|
Giai đoạn đến 2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Dự trữ
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng (ngàn m3)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Đăk Glei (Pl:
1.1)
|
29
|
328,9
|
12161,5
|
157,5
|
5882,2
|
142
|
5985,3
|
29,4
|
294
|
1
|
Đá xây dựng
|
8
|
100,7
|
7624,5
|
60,7
|
4219,2
|
40
|
3405,3
|
0
|
0
|
2
|
Đất làm VLXDTT
|
3
|
45,1
|
2706
|
13,9
|
834
|
31,2
|
1872
|
0
|
0
|
3
|
Cát xây dựng
|
18
|
183,1
|
1831
|
82,9
|
829
|
70,8
|
708
|
29,4
|
294
|
2
|
Ngọc Hồi (Pl:
1.2)
|
21
|
401,5
|
31790,8
|
89
|
9574,9
|
140,8
|
6516,9
|
171,7
|
15699
|
1
|
Đá xây dựng
|
10
|
213,3
|
29445
|
69
|
9324,9
|
51,5
|
5210,1
|
92,8
|
14910
|
2
|
Cát xây dựng
|
8
|
151,1
|
1511
|
16
|
160
|
56,2
|
562
|
78,9
|
789
|
3
|
Sét gạch ngói
|
3
|
37,1
|
834,8
|
4
|
90
|
33,1
|
744,8
|
0
|
0
|
3
|
Đăk Tô (Pl:
1.3)
|
23
|
403,2
|
10741
|
119
|
3320
|
193
|
6309
|
91,2
|
1112
|
1
|
Đá xây dựng
|
6
|
83,7
|
2511
|
37,5
|
1125
|
36,2
|
1086
|
10
|
300
|
2
|
Đất làm VLXDTT
|
4
|
76,7
|
4602
|
18
|
1080
|
58,7
|
3522
|
0
|
0
|
3
|
Cát xây dựng
|
12
|
212,8
|
2128
|
51,5
|
515
|
80,1
|
801
|
81,2
|
812
|
4
|
Sét gạch ngói
|
1
|
30
|
1500
|
12
|
600
|
18
|
900
|
0
|
0
|
4
|
Tu Mơ Rông (Pl:
1.4)
|
12
|
149,3
|
3759
|
42,1
|
1056
|
100
|
2595
|
7,2
|
108
|
1
|
Đá xây dựng
|
6
|
78,2
|
2346
|
15,5
|
465
|
62,7
|
1881
|
0
|
0
|
2
|
Đất làm VLXDTT
|
1
|
10
|
600
|
6
|
360
|
4
|
240
|
0
|
0
|
3
|
Cát xây dựng
|
3
|
20,7
|
207
|
15,6
|
156
|
5,1
|
51
|
0
|
0
|
4
|
Sét gạch ngói
|
2
|
40,4
|
606
|
5
|
75
|
28,2
|
423
|
7,2
|
108
|
5
|
Kon Plông (Pl:
1.5)
|
20
|
330,6
|
9734
|
60,9
|
4065
|
109,9
|
2631
|
159,8
|
3038
|
1
|
Đá xây dựng
|
9
|
158,3
|
8011
|
38,9
|
3845
|
47,4
|
2006
|
72
|
2160
|
2
|
Cát xây dựng
|
11
|
172,3
|
1723
|
22
|
220
|
62,5
|
625
|
87,8
|
878
|
6
|
Đăk Hà (Pl:
1.6)
|
13
|
310,8
|
21952,8
|
103,6
|
6991,4
|
105,7
|
14023,9
|
101,5
|
937,5
|
1
|
Đá xây dựng
|
5
|
164,5
|
20843
|
52,6
|
6596,4
|
36,6
|
13505,6
|
75,3
|
741
|
2
|
Cát xây dựng
|
7
|
141,3
|
1059,8
|
46
|
345
|
69,1
|
518,3
|
26,2
|
196,5
|
3
|
Than bùn
|
1
|
5
|
50
|
5
|
50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Kon Rây (Pl:
1.7)
|
9
|
340,2
|
17225
|
71,1
|
3034
|
112,1
|
3421
|
157
|
10770
|
1
|
Đá xây dựng
|
1
|
60,1
|
14424
|
10,1
|
2424
|
10
|
2400
|
40
|
9600
|
2
|
Cát xây dựng
|
8
|
280,1
|
2801
|
61
|
610
|
102,1
|
1021
|
117
|
1170
|
8
|
Sa Thầy (Pl:
1.8)
|
31
|
904,1
|
13787
|
363,6
|
6612
|
251,2
|
4182
|
289,3
|
2993
|
1
|
Đá xây dựng
|
10
|
190,6
|
5718
|
107,1
|
3213
|
83,5
|
2505
|
0
|
0
|
2
|
Đất làm VLXDTT
|
1
|
4,2
|
252
|
4,2
|
252
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Cát xây dựng
|
16
|
691,2
|
6912
|
234,2
|
2242
|
167,7
|
1677
|
289,3
|
2993
|
4
|
Sét gạch ngói
|
4
|
18,1
|
905
|
18,1
|
905
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
TP Kon Tum (Pl:
1.9)
|
19
|
1211,2
|
18496,6
|
153,1
|
5062,2
|
166,2
|
5038,3
|
891,9
|
8396,1
|
1
|
Đá xây dựng
|
8
|
80,2
|
4689,4
|
31,1
|
2365,7
|
26,6
|
1428
|
22,5
|
895,7
|
2
|
Cát xây dựng
|
5
|
947,1
|
9471
|
63
|
1434
|
55
|
1544
|
829,1
|
6493
|
3
|
Sét gạch ngói
|
4
|
163
|
4075
|
42
|
1050
|
80,7
|
2017,5
|
40,3
|
1007,5
|
4
|
Than bùn
|
2
|
20,9
|
261,3
|
17
|
212,5
|
3,9
|
48,8
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC 2.
KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ ĐỀ NGHỊ BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG KHOANH ĐỊNH, CÔNG BỐ, BÀN GIAO CHO TỈNH QUẢN LÝ CẤP PHÉP
(kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)
TT
|
Loại khoáng sản
(Địa điểm và số
hiệu điểm QH)
|
Số điểm mỏ
|
Tổng các kỳ quy
hoạch
|
Giai đoạn đến
2020
|
Giai đoạn 2021
- 2030
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên dự
báo (m3, tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên dự
báo (m3, tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên dự
báo (m3, tấn)
|
1
|
Vàng
|
13
|
321,6
|
4,682
|
94,7
|
1,619
|
226,9
|
3,063
|
1.1
|
Vàng gốc
Thôn Bêng Lang,
xã Đăk Blô, huyện Đăk Glei (4)
|
|
42,1
|
0,017
|
20,0
|
0,008
|
22,1
|
0,009
|
1.2
|
Vàng gốc
Thôn Đăk Wất,
xã Đăk Kroong, huyện Đăk Glei (23)
|
|
32,4
|
0,284
|
15,0
|
0,132
|
17,4
|
0,153
|
1.3
|
Vàng gốc
Thôn Đăk Wất,
xã Đăk Kroong, huyện Đăk Glei (24)
|
|
15,8
|
0,427
|
3,0
|
0,081
|
12,8
|
0,346
|
1.4
|
Vàng gốc
Thôn Iệc, xã Bờ
Y, huyện Ngọc Hồi (48)
|
|
12,6
|
0,340
|
3,0
|
0,081
|
9,6
|
0,259
|
1.5
|
Vàng gốc
xã Đăk Kan, huyện
Ngọc Hồi (56)
|
|
27,0
|
0,385
|
5,0
|
0,071
|
22,0
|
0,314
|
1.6
|
Vàng gốc
Thôn Giang Lô
2, xã Sa Loong, huyện Ngọc Hồi (58)
|
|
9,1
|
0,072
|
3,0
|
0,024
|
6,1
|
0,048
|
1.7
|
Vàng gốc
Thôn Đăk Ri
Peng, xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô (74)
|
|
22,9
|
1,268
|
5,0
|
0,277
|
17,9
|
0,991
|
1.8
|
Vàng gốc
xã Pô Kô, huyện
Đăk Tô (83)
|
|
108,0
|
0,643
|
10,0
|
0,060
|
98,0
|
0,583
|
1.9
|
Vàng gốc
Thôn Tân Sang,
xã Sa Nhơn, huyện Sa Thầy (145)
|
|
15,0
|
0,592
|
10,0
|
0,394
|
5,0
|
0,197
|
1.10
|
Vàng gốc
Thôn Bình Sơn,
xã Sa Bình, huyện Sa Thầy (150)
|
|
3,1
|
0,012
|
1,5
|
0,006
|
1,6
|
0,006
|
1.11
|
Vàng gốc
Thôn Bình Long,
xã Sa Bình, huyện Sa Thầy (158)
|
|
6,2
|
0,351
|
6,2
|
0,351
|
|
|
1.12
|
Vàng gốc
Xã Mô Rai, huyện
Sa Thầy (159)
|
|
20,3
|
0,160
|
10,0
|
0,079
|
10,3
|
0,081
|
1.13
|
Vàng gốc
Xã Ia Chim,
thành phố Kon Tum
|
|
7,1
|
0,131
|
3,0
|
0,055
|
4,1
|
0,076
|
2
|
Sắt
|
6
|
138,9
|
28.760
|
34
|
8.328
|
104,9
|
20.432
|
2.1
|
Sắt
xã Đăk Uy, huyện
Đăk Hà (118)
|
|
69,3
|
2.921
|
15,0
|
632
|
54,3
|
2.289
|
2.2
|
Sắt
Thôn 1B, xã Đăk
Uy, huyện Đăk Hà (125)
|
|
12,2
|
5.787
|
5,0
|
2.372
|
7,2
|
3.415
|
2.3
|
Sắt
xã Đăk Uy, huyện
Đăk Hà (119)
|
|
21,7
|
11.262
|
5,0
|
2.595
|
16,7
|
8.667
|
2.4
|
Sắt
Thôn 1B, xã Đăk
La, huyện Đăk Hà (132)
|
|
20,5
|
2.834
|
5,0
|
691
|
15,5
|
2.143
|
2.5
|
Sắt
Thôn Kon Jơ
Drei, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum (184)
|
|
10,1
|
1.532
|
2,0
|
303,363
|
8,1
|
1.229
|
2.6
|
Sắt
Xã Ia Chim,
thành phố Kon Tum (191)
|
|
5,1
|
4.424
|
2,0
|
1.734,760
|
3,1
|
2.689
|
3
|
Chì
Xã Đăk Nông,
huyện Ngọc Hồi (35)
|
1
|
35,1
|
18,80
|
5,0
|
2,677
|
30,1
|
16,12
|
4
|
Secpentinit
|
2
|
39,4
|
957.420
|
11,0
|
267.300
|
28,4
|
690.120
|
4.1
|
Secpentinit
Thôn Lếk, xã Bờ
Y, huyện Ngọc Hồi (53)
|
|
12,5
|
303.750
|
1,0
|
24.300
|
11,5
|
279.450
|
4.2
|
Secpentinit
Xã Sa Nghĩa,
huyện Sa Thầy (146)
|
|
26,9
|
653.670
|
10,0
|
243.000
|
16,9
|
410.670
|
PHỤ LỤC 3:
KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT
ĐỘNG KHOÁNG SẢN
(kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)
Lĩnh vực
|
Khu vực cấm hoạt
động khoáng sản (số điểm, diện tích)
|
Khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản (số điểm, diện tích)
|
Liên quan đến di tích lịch sử - văn hóa
|
17 vị trí; diện tích 45,19 ha
|
|
Liên quan đến rừng đặc dụng, khu bảo tồn thiên
nhiên
|
99 tiểu khu; diện tích 93.402,79 ha
|
|
Liên quan đến rừng phòng hộ
|
180 tiểu khu; diện tích 179.957,57 ha
|
|
Liên quan đất an ninh
|
35 vị trí; diện tích 82,09 ha
|
|
Liên quan đất quốc phòng
|
153 vị trí; diện tích 2.107,34 ha
|
|
Liên quan đến đất dành riêng tôn giáo
|
76 vị trí; diện tích 54,35 ha
|
|
Liên quan đến công trình kết cấu hạ tầng giao
thông
|
16 vị trí - tuyến; diện tích 7.630,33 ha
|
|
Liên quan đến công trình thủy lợi, thủy điện, đê
kè
|
504 vị trí; diện tích; 13.384,49 ha
|
|
Liên quan đến công trình cấp nước, thoát nước, xử
lý chất thải, dẫn điện, thông tin liên lạc
|
31 vị trí - tuyến; diện tích 757,16 ha
|
|
Liên quan đến đất di tích lịch sử chưa được xếp hạng
|
|
731 vị trí, diện tích 326,64 ha
|
Liên quan đến đất quốc phòng, an ninh
|
|
01 vị trí; diện tích 9,32 ha
|
Tổng cộng
|
1.111 vị trí, khu vực, tuyến; tổng diện tích
297.421,31 ha
|
732 vị trí; tổng diện tích 335,96 ha
|