UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/2001/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HÀ
NỘI- KHU XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ nghị định số 91/CP
ngày 17/08/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg
ngày 20/06/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Qui hoạch chung Thủ
đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định
lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư
trưởng Thành phố tại tờ trình số 330/TTr-KTST ngày 29/06/2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt
Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội- khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ
1/500 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Vị trí,
ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết:
1.1 Vị trí: Khu đô thị mới này nằm
phía Tây Nam Hà Nội thuộc địa giới hành chính của hai phường Yên Hoà và Trung
Hoà, quận Cầu Giấy, và xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm - Hà Nội.
1.2 Ranh giới:
- Phía Đông Bắc giáp ruộng canh
tác thuộc hai phường Yên Hoà và Trung Hoà, quận Cầu Giấy, đất thổ cư làng Trung
Kính Hạ và một phần đường hiện trạng của phố Trung Hoà.
- Phía Tây Bắc giáp ruộng canh
tác của phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy.
- Phía Tây Nam giáp ruộng canh
tác của xã Mễ Trì - huyện Từ Liêm, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy và một phần
đất đường hiện trạng vành đai 3.
- Phía Đông Nam giáp ruộng canh
tác của phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy và một phần đường Trần Duy Hưng.
1.3 Quy mô:
Phạm vi lập quy hoạch chi tiết
là: 563958m2 (»56.40ha) căn cứ đề xuất của Ban quản lý các dự án trọng
điểm phát triển đô thị Hà Nội, đã được Kiến trúc sư trưởng Thành phố chấp thuận
ngày 24/07/2000.
Quy mô dân số: 13000 người
2. Nội dung
quy hoạch chi tiết:
2.1 Mục tiêu:
- Xác định chức năng sử dụng đất
của các loại công trình phù hợp với quy hoạch chung Thành phố và khu vực; đáp ứng
tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố trước mắt cũng như lâu dài.
- Hình thành quỹ nhà đất để giải
quyết nhu cầu về nhà ở của Thành phố, phục vụ di dân giải phóng mặt bằng.
- Xây dựng một khu đô thị mới
hoàn chỉnh, văn minh, hiện đại, đồng bộ các công trình kiến trúc và hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, đáp ứng được các yêu cầu về không gian kiến trúc và kỹ thuật, tạo
môi trường sống ổn định cho người dân đô thị.
- Làm cơ sở để quản lý xây dựng
theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
2.2 Các chỉ tiêu quy hoạch đạt
được (khu xây dựng đợt đầu):
Chấp thuận về nguyên tắc các chỉ
tiêu chính của toàn khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội theo đề nghị của Kiến trúc sư
trưởng Thành phố tại tờ trình số 399/TTr-KTST ngày 07/08/2001 như sau:
BẢNG
TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH (M2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
CHỈ
TIÊU (M2/NG)
|
GHI
CHÚ
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
552379
|
97,95
|
|
|
1
|
ĐẤT GIAO THÔNG THÀNH PHỐ
|
100869
|
17,89
|
|
Diện tích bao gồm cả muơng
thoát nước làng Cót - vành đai 3
|
2
|
ĐẤT GIAO THÔNG TĨNH
|
10000
|
1,77
|
|
|
3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CẤP
QUẬN VÀ THÀNH PHỐ
|
17673
|
3,14
|
|
|
4
|
ĐẤT KHU Ở
|
423837
|
75,15
|
|
|
II
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
11579
|
2,05
|
|
|
5
|
ĐẤT MƯƠNG THOÁT NƯỚC
|
11579
|
2,05
|
|
Bao gồm cả dải cây xanh ven
mương
|
|
TỔNG CỘNG
|
563958
|
100.00
|
|
|
BẢNG
TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT KHU Ở
TT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH (M2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
CHỈ
TIÊU (M2/NG)
|
GHI
CHÚ
|
1
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
56965
|
13,44
|
|
|
2
|
ĐẤT GIAO THÔNG TĨNH
|
31727
|
7,48
|
|
|
3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG KHU Ở
|
39281
|
9,27
|
|
|
4
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
295864
|
69,81
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
423837
|
100.00
|
|
|
BẢNG
TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
TT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH (M2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
CHỈ
TIÊU (M2/NG)
|
GHI
CHÚ
|
1
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
52048
|
17,59
|
|
|
2
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ
Ở
|
5896
|
1,99
|
|
|
3
|
ĐẤT CÂY XANH -THỂ THAO
|
20291
|
6,86
|
|
|
4
|
ĐẤT NHÀ TRẺ MẪU GIÁO
|
18981
|
6,42
|
|
|
5
|
ĐẤT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC
CƠ SỞ
|
54013
|
18,26
|
|
Phục vụ cho cả dân dự kiến đợt
sau.
|
6
|
ĐẤT Ở
|
144635
|
48,88
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
295864
|
100.0
|
|
|
* Tổng số dân dự kiến: 13000người.
* Chỉ tiêu chính áp dụng cho nhà
ở:
- Tầng cao trung bình: 7,1 tầng.
- Mật độ xây dựng: 35%
- Hệ số sử dụng đất: 2,47 lần
- Bình quân m2 sàn
nhà ở: 25m2 sàn/người
2.3 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
2.3.1 Quy hoạch giao thông:
- Đường phân khu vực có mặt cắt
ngang rộng 40m; 30m và 21,25m
- Đường nhánh có mặt cắt ngang rộng
17,5m; 13,5m và 11,5m.
- Các nút giao thông được tổ chức
giao bằng, phân luồng bằng đảo tròn và đèn tín hiệu điều khiển.
- Các khu đất bãi đỗ xe có thể kết
hợp trạm bán xăng dầu (nhưng phải đảm bảo tuyệt đối yêu cầu phòng chống cháy nổ
theo quy định).
- Tất cả các tuyến đường trên đều
có bề rộng vỉa hè theo Quy chuẩn xây dựng của Việt Nam để phục vụ tốt nhu cầu
đi lại của nhân dân. Các tuyến đường khu vực và phân khu vực đều có tuy-nen kỹ
thuật để giải quyết hệ thống đường dây, đường ống.
2.3.2 San nền, thoát nước mưa:
a. San nền:
- Thiết kế theo phương pháp đường
đồng mức độ dốc nền tối thiểu i=0,004
- Cao độ thiết kế thấp nhất
+6,3m và cao nhất +6,9m
b. Thoát nước mưa
- Xây dựng hệ thống thoát nước
hoàn chỉnh để tiêu ra sông Nhuệ theo hai hướng: hướng thứ nhất theo mương Dịch
Vọng - Phú Đô ra trạm bơm Phú Đô. Hướng thứ hai theo mương từ làng Trung Kính Hạ
đi đường vành đai 3 và mương từ làng Cót đi đường vành đai 3 ra trạm bơm Trung
Văn.
2.3.3 Quy hoạch cấp nước:
Nguồn cấp từ hệ thống cấp nước của
Thành phố thông qua mạng ống truyền dẫn, trước mắt do nhà máy nước Mai Dịch
cung cấp.
Chỉ tiêu thiết kế:
- Nước sinh hoạt: 200 L/người-ngày
- Nước cho công trình công cộng:
38m3 /ha-ngày
- Nước dự phòng: 25% tổng các lượng
nước trên
2.3.4 Quy hoạch thoát nước bẩn
và vệ sinh môi trường
- Xây dựng hệ thống cống thoát
nước riêng giữa nước mưa và nước bẩn. Chỉ tiêu tính toán theo tiêu chuẩn cấp nước.
- Hệ thống thoát nước bẩn trong
khu vực được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch tới trạm bơm nước bẩn dự kiến
xây dựng ở khu vực cây xanh và hồ điều hoà phía Tây Bắc làng Trung Kính Hạ.
- Rác thải được thu gom vận chuyển
theo định kỳ:
+ Đối với khu vực xây dựng nhà
cao tầng cần xây dựng hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống bể rác cho tựng
đơn nguyên.
+ Đối với các khu vực xây dựng
nhà ở thấp tầng có thể giải quyết theo hai phương thức:
- Đặt các thùng rác tại các khu
vực đất trống với khoảng cách không quá 100m để thuận
tiện cho dân cư mang rác ra đổ.
- Xe chở rác thu gom theo giờ cố
định, dân cư trực tiếp đổ rác vào xe.
+ Đối với các khu vực công cộng,
trục đường chính, khu vực vườn hoa, công viên…đặt các thùng rác nhỏ ở vị trí
thuận tiện với khoảng cách 100m/thùng.
2.3.5 Quy hoạch thoát nước bẩn
và vệ sinh môi trường
a. Cấp điện
Lấy nguồn từ trạm 110/22KV Bắc
Thanh Xuân.
- Sinh hoạt (nhà ở):
- Nhà trẻ:
- Công cộng:
- Chiếu sáng đường:
|
700W/người
150W/cháu
50W/m2
sàn
1,2W/m2
|
b. Thông tin bưu điện
- Xây dựng tổng đài vệ tinh, nguồn
thông qua tổng đài Từ Liêm và Thượng Đình. Chỉ tiêu tính toán dự kiến đạt: 44
máy/ 100 dân (được tính riêng cho từng đối tượng sử dụng).
Điều 2.
- Kiến trúc
sư trưởng Thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ theo
qui hoạch chi tiết được duyệt để thực hiện và quản lý; tổ chức công bố công
khai quy hoạch chi tiết được duyệt để cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân thực
hiện.
- Giao cho Chủ tịch UBND quận Cầu
Giấy và Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch
và xử lý các trường hợp sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ
chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch này theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm
định và phê duyệt. Kiến trúc sư trưởng Thành phố và Giám đốc Sở khoa học công
nghệ và môi trường có trách nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư lập và trình duyệt.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Giao thông công chính, Xây dựng, Địa chính - Nhà đất, Tài chính
vật giá, Khoa học công nghệ và Môi trường; Giám đốc Ban quản lý các dự án trọng
điểm phát triển đô thị Hà Nội, Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện
Từ Liêm, Chủ tịch UBND các phường Trung Hoà, Yên Hoà; Chủ tịch UBND xã Mễ Trì;
Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|