UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2042/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 06 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỈ LỆ 1/500
KHU ĐÔ THỊ YÊN LẠC – DRAGON CITY TẠI THỊ TRẤN YÊN LẠC VÀ XÃ TAM HỒNG, HUYỆN YÊN
LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC.
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng; Luật Đất đai; Luật Quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010
của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày
22/6/2010 V/v phê duyệt QHCTXD tỉ lệ 1/2000 Khu đô thị Yên Lạc tại thị trấn Yên
Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc; Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 20/7/2012
V/v phê duyệt quy hoạch điều chỉnh, bổ sung phạm vi ranh giới quy hoạch Khu đô
thị Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc; Quyết định số
129/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 V/v cho phép đầu tư dự án Khu đô thị Yên Lạc tại thị
trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc; Quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 23/5/2013
phê duyệt nhiệm vụ lập QHCTXD tỉ lệ 1/500 Khu đô thị Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc
và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị tại của Sở Xây dựng tại Tờ trình
số 1533 /TTr-SXD ngày 30/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1.
Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị
Yên Lạc – Dragon City tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh
Vĩnh Phúc.
(Tên cũ theo Quyết định số
1299/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt nhiệm vụ - dự
toán lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 là Khu đô thị Yên Lạc tại thị
trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc)
2. Chủ
đầu tư: Công ty CP Đầu tư phát triển xây dựng Yên Lạc.
3. Địa
điểm, phạm vi quy hoạch:
3.1. Địa điểm: Thị trấn
Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc- tỉnh Vĩnh Phúc
3.2. Phạm vi quy hoạch:
- Phía Đông giáp khu dân
cư và công trình trụ sở cơ quan;
- Phía Tây giáp đường nội
thị và trụ sở các cơ quan;
- Phía Nam giáp khu dân cư
xã Tam Hồng;
- Phía Bắc giáp khu dân cư
thị trấn Yên Lạc;
4. Quy
mô, tính chất quy hoạch:
4.1. Tính chất: Là khu vực
phát triển đô thị mới được đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng đồng bộ hoàn chỉnh,
đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật; có không gian kiến trúc cảnh quan hài
hoà với môi trường xung quanh; đáp ứng nhu cầu ở và dịch vụ thương mại cho nhân
dân địa phương và khu vực.
4.2. Quy mô:
- Diện tích lập quy hoạch:
508.615 m2 (50,8615 ha).
- Dân số: Khoảng 6.000 người.
5. Nội
dung quy hoạch:
5.1. Tổng mặt bằng sử dụng
đất:
a. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
A
|
Khu dân dụng
|
470.612
|
100
|
|
1
|
Công trình phục vụ công
cộng
|
32.527
|
6,91
|
|
a
|
Hành chính, văn hoá,
y tế
|
7.309
|
|
|
b
|
Trường học
|
16.203
|
|
|
c
|
Công trình hỗn hợp
(thương mại, dịch vụ, căn hộ)
|
9.015
|
|
|
2
|
Nhà ở
|
198.983
|
42,28
|
|
a
|
Nhà ở liên kế, riêng
lẻ
|
158.601
|
|
|
b
|
Nhà ở xã hội
|
21.353
|
|
Chiếm 20,2% diện tích
đất nhà ở
|
c
|
Đất dịch vụ
|
19.029
|
|
3
|
Cây xanh – TDTT, quảng
trường
|
55.893
|
11,87
|
|
4
|
Đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
3.330
|
0,70
|
|
5
|
Giao thông, bãi đỗ xe
|
179.879
|
38,87
|
|
B
|
Đất giao thông ngoài
khu dân dụng
|
38.003
|
|
|
|
Tổng cộng toàn khu
|
508.615
|
|
|
b. Chi tiết quy hoạch sử dụng
đất và các chỉ tiêu kỹ thuật:
- Đất nhà ở:
+ Đất nhà ở xã hội, tổng
diện tích 21.353m2 gồm 04 lô đất kí hiệu từ XH1 đến XH4: Xây dựng 08
công trình nhà ở xã hội dạng chung cư 5 tầng, tầng 1 bố trí không gian công cộng
và dịch vụ chung, các tầng trên bố trí các căn hộ nhà ở xã hội có diện tích
theo quy định đối với nhà ở xã hội; mật độ xây dựng trung bình 50%; bố trí bãi
đỗ xe trong công trình và trong khuân viên khu đất đảm bảo tiêu chuẩn theo quy
định.
+ Đất dịch vụ, tổng diện
tích 19.029m2 tại 07 lô đất kí hiệu DV1 đến DV7, phân chia thành các
ô đất xây dựng công trình dịch vụ thương mại kết hợp nhà ở có kích thước mặt tiền
rộng tối thiểu 5m, chiều cao tối đa 5 tầng, mật độ xây dựng trung bình 80%.
+ Đất nhà ở liên kế, tổng
diện tích 118.398m2 tại 33 lô đất có kí hiệu từ LP1 đến LP33, phân
chia thành các ô đất xây dựng công trình nhà ở liên kế có mặt tiền rộng tối thiểu
5m, chiều cao tối đa 5 tầng; mật độ xây dựng trung bình 80%.
+ Đất nhà ở riêng lẻ, tổng
diện tích 40.203m2 tại 10 lô đất có kí hiệu từ SL1 đến SL5 và từ DL1
đến DL5: Phân chia thành các ô đất xây dựng nhà ở chiều cao tối đa 3 tầng diện
tích từ 160m2 đến 862m2; gồm các loại hình: Nhà ở biệt thự
song lập mật độ xây dựng trung bình 60%, biệt thự đơn lập mật độ xây dựng trung
bình 40%.
Chi tiết số lượng nhà ở;
diện tích, kích thước từng ô đất nhà ở thể hiện tại bản vẽ quy hoạch chia lô. Mật
độ xây dựng tối đa được áp dụng cho từng ô đất không được vượt quá quy định tại
Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam 2008.
- Đất công trình phục vụ công
cộng:
+ Đất nhà văn hoá (lô
CC4), trụ sở hành chính khu dân cư (lô CC5) và trạm y tế (lô CC1) có tổng diện
tích 7.309m2: Xây dựng các công trình công cộng chiều cao trung bình
3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%.
+ Đất công trình hỗn hợp
(thương mại, dịch vụ, căn hộ,…) diện tích 9.015m2 tại lô đất kí hiệu CC3: Xây dựng
công trình chiều cao 22 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%, bố trí bãi đỗ xe
trong công trình và trong khuân viên khu đất đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định.
+ Đất trường học, tổng diện
tích 16.203m2 tại lô đất kí hiệu MG và TH xây dựng công trình trường
học cấp học mầm non, tiểu học, THCS chiều cao trung bình 3 tầng, mật độ xây dựng
tối đa 40%;
Do yêu cầu của UBND huyện
Yên Lạc bố trí công trình TDTT trong khu đô thị để phục vụ chung cho thị trấn,
trên cơ sở cân đối quỹ đất phục vụ công cộng của khu đô thị: Bố trí đất TDTT lớn
hơn so với tiêu chuẩn, quỹ đất dành cho trường học đảm bảo chỉ tiêu tối thiểu
theo Quy chuẩn quy hoạch nhưng còn thiếu so với Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh Vĩnh Phúc. Trong quá trình thực hiện, trên cơ sở nhu cầu thực tế đề
nghị địa phương tính toán mở rộng các trường hiện có tại địa phương để bổ sung
diện tích sử dụng cho khu đô thị.
+ Đất công trình TDTT: Tổng
diện tích 29.302m2 tại 02 lô đất kí hiệu TDTT1 và TDTT2 xây dựng sân
vận động, bể bơi và các công trình phụ trợ chiều cao không quá 03 tầng, mật độ
xây dựng tối đa 40%.
+ Đất vườn hoa, cây xanh,
mặt nước cảnh quan có tổng diện tích 14.440m2 gồm 09 lô đất cây xanh
kí hiệu từ CX1 đến CX9 và lô đất mặt nước kí hiệu MN1; công trình kiến trúc
trong vườn hoa cây xanh chiều cao không quá 01 tầng, mật độ xây dựng tối đa 5%.
+ Đất quảng trường – bãi đỗ
xe công cộng diện tích 12.151m2 tại lô đất kí hiệu QT; các công
trình công cộng, TDTT, công trình hỗn hợp và nhà ở bố trí bãi đỗ xe ngoài trời,
trong nhà tại lô đất đảm bảo quy mô số chỗ đỗ xe theo quy định.
- Đất đầu mối kỹ thuật (trạm
xử lý nước thải) có diện tích 3.330m2 tại lô đất kí hiệu HT.
5.2. Tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, thiết kế đô thị:
Tạo ra một khu nhà ở đô thị,
dịch vụ công cộng với không gian kiến trúc cảnh quan đô thị hiện đại, hài hoà gắn
kết với cảnh quan thị trấn Yên Lạc và khu vực lân cận. Các công trình dịch vụ
thương mại, nhà ở cao tầng được bố trí chủ yếu trên tuyến đường Vành đai theo
QHCXD đô thị Vĩnh Phúc và các trục đường chính của khu đô thị. Công trình kiến
trúc được xây dựng với dạng kiến trúc hiện đại phù hợp chức năng nhà ở và dịch
vụ công cộng. Sau khi đồ án QHCT được phê duyệt, trước khi xây dựng công trình
phải thực hiện xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành.
5.3. Chuẩn bị kỹ thuật khu
đất:
- San nền: Giải pháp san nền
dựa trên cơ sở địa hình tự nhiên, cao độ hiện trạng nền xây dựng các khu vực
lân cận và giải pháp thiết kế giao thông, sử dụng đất. Hướng thoát nước chính về
phía đông. Cao độ thiết kế san nền cao nhất 11.00, thấp nhất 10.15m.
- Thoát nước mưa: Nước mưa
được phân thành 02 lưu vực, lưu vực phía bắc và lưu vực phía nam đường vành
đai; hướng thoát nước về phía đông dọc theo tuyến đường vành đai; khi thiết kế
cơ sở HTKT xác định cụ thể điểm đấu nối thoát nước cho khu đô thị trong giai đoạn
ngắn hạn và hệ thống thu gom nước từ các khu dân cư, công trình lân cận nếu có;
về lâu dài hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị đấu nối vào hệ thống thoát nước
mưa của đô thị Vĩnh Phúc theo quy hoạch chung. Hệ thống đường ống thoát nước
mưa sử đường ống kín, đặt dưới lòng đường các tuyến đường với kích thước B400,
B1000, B1500, B2500 thu gom nước mưa của khu vực và lân cận; hệ thống các công
trình thoát nước khác gồm các cửa xả, giếng thăm, hố thu nước,...
5.4. Hệ thống giao thông,
chỉ giới xây dựng:
- Mạng lưới đường: Các tuyến
giao thông trong khu vực quy hoạch được bố trí với các mặt cắt sau:
+ Mặt cắt 1-1(đường vành
đai theo QHCXD đô thị Vĩnh Phúc):
B = 50,0m (5,0+15,5+9,0+15,5+5,0);
+ Mặt cắt 2-2: B = 33,0m
(3,0+7,5+12,0+7,5+3,0);
+ Mặt cắt 3-3: B = 28,0m
(5,0+7,5+3,0+7,5+5,0);
+ Mặt cắt 4-4: B = 24,0m
(6,0+12,0+6,0);
+ Mặt cắt 5-5: B = 16,5m
(3,0+10,5+3,0);
+ Mặt cắt 6-6: B = 13,5m
(3,0+7,5+3,0);
+ Mặt cắt 7-7 (đường gom):
B = 16,5m (6,0+10,5);
- Cao độ thiết kế giao
thông tại các điểm đấu nối với đường hiện hữu và các chỉ tiêu kỹ thuật kết cấu
móng, mặt đường, vỉa hè,…xác định cụ thể trong bước thiết kế cơ sở đảm bảo các
tiêu chuẩn quy chuẩn xây dựng đường đô thị và phù hợp thực tế.
- Chỉ giới xây dựng: Nhà ở
liên kế, đất dịch vụ chỉ giới xây dựng được phép trùng chỉ giới đường đỏ; nhà ở
riêng lẻ chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 3m so với chỉ giới đường đỏ tại các trục
đường; công trình phục vụ cộng cộng, nhà ở xã hội, trạm xử lý nước thải chỉ giới
xây dựng lùi tối thiểu 5,0m so với chỉ giới đường đỏ; công trình hỗn hợp chỉ giới
xây dựng lùi tối thiểu 10,0m so với chỉ giới đường đỏ.
5.5. Hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện: Từ đường dây
35KV hiện có chạy qua khu vực, dự kiến nâng cấp thành đường dây 22KV và di chuyển
về các tuyến đường theo quy hoạch. Xây dựng đường dây cáp ngầm 22KV cung cấp
cho trạm biến áp của khu đô thị.
- Xây mới 07 trạm biến áp
có tổng dung lượng 13.750KVA, trạm kiểu Kiok. Lưới điện hạ thế 380/220KV sử dụng
cáp ngầm trong tuynel kỹ thuật cung cấp điện cho các đơn vị sử dụng và chiếu
sáng đô thị.
5.6. Hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Giai đoạn ngắn
hạn dự kiến sử dụng nguồn nước tập trung từ nhà máy nước Yên Lạc, về lâu dài dự
kiến từ nhà máy cấp nước Việt Xuân theo định hướng cấp nước theo QHCXD đô thị
Vĩnh Phúc.
- Mạng lưới đường ống: Xây
dựng đường ống D250 dọc đường vành đai cung cấp nước sạch cho dự án. Mạng lưới
cấp nước được thiết kế mạng vòng, mạng nhánh và đường ống cấp nước phân phối có
đường kính ống D40, D50, D63, D90, D125, D160, D200 cung cấp nước sạch cho các
hộ sử dụng. Các tuyến đường ống được đặt trên vỉa hè các tuyến đường trong khu
vực.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa
được thiết kế đảm bảo theo QCXD Việt Nam hiện hành và đồng bộ với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác.
5.7. Thoát nước thải và
VSMT:
- Thoát nước thải: Xây dựng
hệ thống thoát nước thải tách riêng hoàn toàn với thoát nước mưa. Nước thải sau
khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại tại các công trình sẽ được thu vào hệ thống
cống, rãnh thoát nước thải B400, D300, D600 đặt trên vỉa hè và đổ vào hệ thống
thoát nước thải D1000 đưa về trạm xử lý nước thải của dự án với quy mô xử lý
khoảng 1200m3/ng.đ đảm bảo tiêu chuẩn trước khi bơm thoát vào hệ thống thoát nước
mưa. Khi thiết kế cơ sở HTKT bổ sung hệ thống thu gom nước thải từ các khu dân
cư, công trình lân cận nếu có.
- Vệ sinh môi trường: Rác
thải sinh hoạt hàng ngày được thu gom, phân loại và chuyển về khu xử lý CTR tập
trung của địa phương.
- Nghĩa trang, nghĩa địa:
Khu vực nghĩa địa hiện có được di chuyển đến nghĩa trang tập trung của địa
phương đảm bảo vệ sinh môi trường.
5.8. Hệ thống thông tin
liên lạc:
Được quy hoạch đồng bộ với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Quy mô được tính toán đáp ứng nhu cầu sử dụng
trước mắt và lâu dài; xây dựng hệ thống cáp ngầm phục vụ các mạng truyền hình,
bưu điện, internet…
5.9. Tổng hợp đường dây đường
ống:
Sử dụng tuynel kỹ thuật sử
dụng chung cho các đường dây đường ống kỹ thuật theo yêu cầu tại Nghị định số
72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công
trình hạ tầng kỹ thuật.
6.
Đánh giá môi trường chiến lược.
Định kỳ kiểm tra, nạo vét
hệ thống đường ống dẫn nước thải, nước mưa; thực hiện tốt các công tác vệ sinh
công cộng, thu gom triệt để lượng chất thải phát sinh hàng ngày. Xây dựng quy
chế, quy định về vệ sinh môi trường khu vực; giáo dục dân cư trong khu nhà ở có
ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, hạn chế gây ô nhiễm, thực hiện tốt các
chương trình vệ sinh cộng đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng trong
khu vực quy hoạch phải tuân thủ theo QHCTXD TL1/500 được phê duyệt tại quyết định
này, chịu trách nhiệm toàn bộ về những thiệt hại do không thực hiện đúng quy hoạch
được duyệt. Giao chủ đầu tư quy hoạch phối hợp UBND huyện Yên Lạc, Sở Xây dựng,
tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết TL1/500.
Điều 3. Quyết định có
hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành:
Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện
Yên Lạc; UBND Thị trấn Yên Lạc và UBND xã Tam Hồng - huyện Yên Lạc; Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Yên Lạc và Thủ trưởng các
cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|