QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG
NGHIỆP TÂY PLEIKU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành năm 2003;
Căn
cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch Xây dựng;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 01/TTr-SXD ngày 03/01/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku với các nội dung như sau:
1.
Tên dự án:
Quy
hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku
2.
Địa điểm và ranh giới quy hoạch:
-
Địa điểm:
+ Làng
A, thôn 4, xã Gào, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
+ Thôn
Đồng Tâm, xã Bầu Cạn, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
- Giới
cận:
+ Phía
Bắc : Giáp đường Quốc lộ 19.
+ Phía
Đông : Giáp tuyến đường Quốc lộ 14 và đường điện 500KV.
+ Phía
Tây : Giáp thôn 6 - xã Gào.
+ Phía
Nam : Giáp Nông trường Cao su của Công ty Cao sư Chư Prông.
3.
Quy mô quy hoạch:
- Quy mô quy hoạch: 615,5 ha.
Trong đó: +
Diện tích đất Công nghiệp: 383 ha.
+ Diện tích đất giữ lại nguyên trạng: 232,5 ha. Bao gồm cây
xanh dân cư cũ, đất trồng cây công nghiệp, đất ruộng.
- Tỷ lệ: 1/2000.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
383
|
100,00
|
1
|
Đất trung tâm điều hành KCN
|
9,5
|
2,48
|
2
|
Đất xây dựng XNCN
|
219,2
|
57,23
|
3
|
Đất kho tàng, bến bãi
|
15,8
|
4,13
|
4
|
Đất cây xanh sinh thái
|
61,5
|
16,06
|
5
|
Đất HTKT đầu mối
|
13,3
|
3,47
|
6
|
Đất giao thông
|
52,2
|
13,63
|
7
|
Đất dịch vụ và nhà ở công nhân
|
11,5
|
3,00
|
B
|
Đất giữ lại nguyên trạng
|
232,2
|
100
|
1
|
Đất cây xanh, dân cư cũ
|
21,43
|
3,48
|
2
|
Đất trồng cây công nghiệp
|
191,5
|
31,11
|
3
|
Đất ruộng
|
19,6
|
3,18
|
Tổng cộng
|
615,5
|
|
5. Quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
a. Không gian Khu đất xây dựng trung tâm điều hành KCN:
Được bố trí tại Khu sản xuất và Khu dân cư, tại phía Tây Bắc
trục chính vào Khu Trung tâm. Diện tích 9,5 ha chiếm 2,48%.
Bao gồm các công trình: Văn phòng Ban Quản lý điều hành KCN,
các cơ quan thuế - hải quan, phòng chống cháy nổ, trung tâm giao dịch thương
mại, nhà triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm, ngân hàng, trạm xá, trường
đào tạo dạy nghề... mật độ xây dựng 35-40%. Tầng cao trung bình 3-5 tầng.
b.
Không gian Khu đất xây dựng xí nghiệp - công nghiệp:
Các
XNCN được xây dựng trên các cụm công trình được phân định bởi các đường giao thông
theo quy hoạch. Diện tích 219,2 ha chiếm 57,23%.
Tại
các cụm công trình được chia làm các lô đất, bố trí mặt bằng sử dụng đất đa dạng,
nhằm đáp ứng các loại hình công nghiệp và theo yêu cầu của các chủ đầu tư. Quy
mô nhà máy được chia làm 3 loại: loại nhỏ (diện tích trung bình 1 ha/1 lô đất),
vừa (3-5 ha/1 lô đất) và lớn (diện tích 8-14 ha/1 lô đất).
Mật
độ xây dựng từ 50-60%. Tầng cao trung bình 1-2 tầng.
c.
Không gian Khu đất xây dựng kho tàng, bến bãi:
Kho
tàng bến bãi được bố trí giáp đường Quốc lộ 14, phía Tây Khu công nghiệp. Diện tích
15,8 ha chiếm 4,13%. Trong đó Khu kho có diện tích: 8,96 ha. Khu bãi xe và bãi
kho có diện tích là 6,7 ha.
Mật
độ xây dựng khu nhà kho từ 50-60%. Tầng cao trung bình 1 tầng.
d.
Không gian đất cây xanh sinh thái:
Diện tích: 61,5 ha chiếm 16%. Bố trí tại các Khu vực hai bên
suối, dọc theo tuyến giao thông đối ngoại và hành lang lưới điện để tổ chức một
hệ cây xanh kết hợp giữa cây xanh cách ly kỹ thuật và cây xanh sinh thái.
e. Không gian đất dịch vụ và nhà ở công nhân:
Đất xây dựng nhà ở và dịch vụ cho công nhân phía Đông khu đất;
bao gồm đất CTCC và đất ở, có tổng diện tích 11,5 ha; chiếm 0,84%, gồm các công
trình: nhà văn hóa, nhà trẻ, trạm y tế.
Đất xây dựng nhà ở diện tích 8,3 ha; chiếm 2,17%, nằm phía Đông
Bắc khu đất, gồm các chung cư cao 5 tầng và một số nhà ở liền kề diện tích trung
bình khoảng 300-400 m2.
f. Đất giữ lại nguyên trạng:
Tổng cộng là 232,5 ha bao gồm: đất cây xanh khu dân cư rộng
150m chạy dọc theo đường 19, diện tích 21,43 ha. Đất canh tác của nhân dân địa phương
diện tích 211,1 ha.
6. Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật:
a.
Giao thông:
Diện
tích 52,2 ha chiếm 13,63%, tổ chức theo mạng lưới ô bàn cờ.
- Đường
trung tâm Khu công nghiệp: (MC1-1) chiều rộng mặt đường 2x11.5; dải phân cách
30m; vỉa hè mỗi bên 8m; chỉ giới đường đỏ 69m.
- Đường
trục chính Khu công nghiệp: (MC2-2) chiều rộng mặt đường 2x11m; dải phân cách 5m;
vỉa hè mỗi bên 8m; chỉ giới đường đỏ 44m.
- Đường
nhánh Khu công nghiệp: (MC3-3) chiều rộng mặt đường 2x7.5m; vỉa hè mỗi bên 8m;
chỉ giới đường đỏ 31m.
- Đường
gồm trong Khu công nghiệp: (MC4-4) chiều rộng mặt đường 15m; vỉa hè mỗi bên 8m;
chỉ giới đường đỏ 31m.
- Đường
trục trung tâm trong Khu đô thị: (MC5-5) chiều rộng mặt đường 11,25m; vỉa hè
mỗi bên 6m; chỉ giới đường đỏ 23,5m.
- Đường
nhánh trong Khu đô thị: (MC6-6) chiều rộng mặt đường 7,5m; vỉa hè mỗi bên 5m,
chỉ giới đường đỏ 17,5m.
b.
Cấp nước:
STT
|
Các nhu cầu cấp nước
|
Tiêu chuẩn
|
Lưu lượng (m3/ngđ)
|
1
|
Nhu
cầu cấp nước sản xuất
|
|
|
Tiêu
chuẩn cấp nước
|
30(m3/ha)
|
|
Diện
tích
|
219,2(ha)
|
|
2
|
Nhu
cầu cấp nước sinh hoạt, dịch vụ cho Khu công nghiệp
|
|
1.315
|
Lấy
bằng 20% Qsx
|
|
|
3
|
Nhu
cầu cấp nước tưới cây:
|
|
829
|
Diện
tích:
|
|
|
Tiêu
chuẩn cấp nước:
|
1,0(l/m2)
|
|
4
|
Nhu
cầu cấp nước rửa đường
|
|
209
|
Diện
tích
|
523.400(m2)
|
|
Tiêu
chuẩn cấp nước
|
0,4(l/m2)
|
|
5
|
Lượng
nước tổn thất, rò rỉ và các nhu cầu khác
|
|
893
|
10%
(1+2+3+4)
|
|
|
6
|
Tổng
nhu cầu cấp nước
|
|
9.823
|
|
Làm tròn
|
10.000
|
c.
Cấp điện:
Nguồn
110KV cấp điện cho trạm biến thế 110/22KV của Khu công nghiệp được lấy từ tuyến
110KV, ở phía Đông Bắc khu công nghiệp cách vị trí đặt trạm biến thế 110/22KV(2x32)
MVA khoảng 1,5 đến 2km. Trạm này sẽ cung cấp nguồn 22KV cho khu công nghiệp và
Khu lân cận.
d.
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát
nước thải:
+ Thoát
nước cho khu tách ra hai hệ thống: hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát
nước sinh hoạt và công nghiệp. Nước thải công nghiệp từ các nhà máy phải được
xử lý trước khi thải vào hệ thống chung.
+ Trước
khi thải nước thoát vào hệ thống nước thải sinh hoạt và công nghiệp ra nguồn
nước phải có hệ thống xử lý chung để đảm bảo yêu cầu về các chất gây ô nhiễm
trong nước thải.
- Vệ
sinh môi trường:
+ Đối
với khí thải: áp dụng biện pháp ngăn ngừa và khí thải để giảm được tối đa lượng
bụi và khí thải trong quá trình thi công.
- Đối
với nước thải: thoát nước cho Khu tách ra riêng 2 hệ thống: thoát nước mưa và
thoát nước công nghiệp. Thoát nước công nghiệp từ các nhà máy phải được xử lý
trước khi thải vào hệ thống chung. Trước khi thải nước thoát vào hệ thống nước
thải sinh hoạt và công nghiệp ra nguồn nước phải được xử lý chung để đảm bảo
yêu cầu các chất ô nhiễm trong nước thải.
Điều
2. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan:
- Tổ
chức công bố quy hoạch để các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện.
- Chỉ
đạo thực hiện dự án theo quy hoạch được duyệt, phối hợp với các cơ quan có liên
quan để triển khai thực hiện.
Điều
3. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh căn
cứ vào Quy hoạch được duyệt, lập dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
để triển khai thực hiện.
Điều
4. Các Ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Nông nghiệp và PTNT, Công nghiệp, Giao thông Vận tải, Bưu chính Viễn thông; Chủ
tịch UBND thành phố Pleiku, Chủ tịch UBND huyện Chư Prông; Trưởng ban Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh và Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.