Quyết định 6993/QĐ-UB-QLĐT về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 6993/QĐ-UB-QLĐT
Ngày ban hành 24/12/1998
Ngày có hiệu lực 08/01/1999
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Vũ Hùng Việt
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 6993/QĐ-UB-QLĐT

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG HUYỆN BÌNH CHÁNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Quyết định phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 123/1998/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 1998);
Căn cứ Quyết định số 788/QĐ-UB-QLĐT ngày 10 tháng 02 năm 1995 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc duyệt quy hoạch chung huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ Xây dựng ban hành quy định về việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét ý kiến của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh về đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện (Thông báo số 764/TB-UB-QLĐT ngày 06 tháng 12 năm 1997);
Theo đề nghị của Kiến trúc sư trưởng thành phố (tờ trình số 18278/KTS.T-QH ngày 19 tháng 12 năm 1998);

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1- Phê duyệt định hướng chủ yếu Điều chỉnh quy hoạch chung huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 với nội dung sau:

1. Tính chất, chức năng:

Huyện Bình Chánh ở địa bàn cửa ngõ phía Tây và Tây nam thành phố, với lợi thế thuận tiện về giao thông đường bộ và đường sắt (dự kiến trong những năm tới), có Quốc lộ 1A, xa lộ vành đai, đường Bình Thuận... gắn liền với nội thành hiện tại. Hai bên xa lộ vòng đai, bố trí nhiều khu công nghiệp tập trung, nhiều khu dân cư mới và các cụm dịch vụ - thương mại đầu mối... của thành phố.

Cơ cấu kinh tế của huyện trong tương lai là công nghiệp - thương mại, dịch vụ và nông nghiệp.

2. Quy mô dân số:

- Hiện trạng (năm 1997): 262.951 người;

- Dự kiến dân số phát triển:

a) Dài hạn (đến năm 2020): 1.100.000 người. Trong đó, dân số nông thôn 240.000 dân.

b) Đợt đầu (năm 2005): dân số 540.000 người. Trong đó, dân số nông thôn 180.000 dân.

3. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu và phân bố sử dụng đất toàn huyện (năm 2020):

3.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:

 

Đơn vị tính

Hiện trạng (1997)

Quy hoạch phê duyệt 2/95

Điều chỉnh mới (1998)

- Dân số

người

262.951

535.000

1.100.000

- Mật độ dân số chung

người/km2

858

1.765

3.630

- Mật độ xây dựng (khu vực đô thị)

%

70 - 80

30 - 40

25 - 30

- Đất dân dụng (đô thị)

m2/người

516

75 - 80

70 - 80

Trong đó:

 

 

 

 

+ Đất khu ở

m2/người

 

45 - 55

40 - 46

+ Đất CTCC

m2/người

 

6 - 8

4 - 6

+ Đất cây xanh

m2/người

 

6 - 8

8 - 10

+ Đất giao thông

m2/người

 

10 - 12

16 - 20

- Chỉ tiêu cấp điện

kwh/ng/năm

 

 

 

+ Đô thị

 

150

500 - 600

2.000

+ Nông thôn

 

35 - 80

200

800 - 1.000

- Chỉ tiêu cấp nước

l/ng/ngày đêm

 

 

 

+ Đô thị

 

40

120

200

+ Nông thôn

 

25

80

80

 

3.2- Phân bố sử dụng đất toàn huyện (năm 2020):

- Đất xây dựng khu dân cư: 5.258 ha 17,34% (hiện hữu cải tạo và xây dựng mới)

- Đất công trình công cộng: 526 ha 1,74%

- Đất cây xanh công cộng, công viên: 942 ha 3,11%

- Đất giao thông (đường, bãi đậu xe, ga đường sắt, nút giao thông...): 1.884 ha 6,22%

- Đất công nghiệp, tiểu thủ CN, kho bãi...: 1.240 ha 4,09%

- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hành lang kỹ thuật (cấp điện, cấp thoát nước), cây xanh cách ly: 1.810 ha 5,97%

- Đất sông rạch (kết hợp thủy sản): 600 ha 1,98%

- Đất nông, lâm nghiệp và dự trữ phát triển: 18.048 ha 59,55%

Tổng cộng: 30.308 ha 100%

[...]
7
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ