THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
|
Số
: 699/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VÀ CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2002-2010, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp (Công văn số 2733/CV-KHĐT ngày 22 tháng 7 năm
2002); ý kiến của các Bộ, ngành liên quan về việc phê duyệt Quy hoạch cải tạo
và phát triển lưới điện thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2001-2010, có xét đến
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch phát triển và cải tạo lưới điện
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002-2010, có xét đến năm 2020 (gọi tắt là Quy
hoạch điện thành phố Hồ Chí Minh) theo các nội dung chính sau đây;
1. Về nhu cầu phụ tải:
Phát triển ổn định, nâng cao chất
lượng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu phụ tải cho sinh hoạt của nhân dân và phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng; đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010 và định
hướng phát triển đến năm 2020. Dự báo nhu cầu phụ tải như sau:
- Năm 2005: điện thương phẩm đạt
11,2¸11,9 tỷ kWh, công suất max đạt 2.180¸2.310MW. Tốc độ tăng trưởng điện bình
quân giai đoạn 2002-2005 là 14,1¸15,4%/năm. Bình quân đầu người đạt
1.970kWh/người/năm.
- Năm 2010: dự báo điện thương phẩm đạt 21,3¸22,9 tỷ kWh,
công suất max đạt 3.900¸4.270MW. Tốc độ tăng trưởng điện bình quân giai đoạn
2006-2010 là 13,6¸14,1%/năm. Bình quân đầu người đạt 3.225 kWh/người/năm.
- Năm 2020: định hướng điện
thương phẩm đạt 48,4¸57,3 tỷ kWh, công suất max đạt 8.678 ¸10.200MW.Tốc độ tăng
trưởng điện bình quân giai đoạn 2011-2020 là 8,6¸9,6%/năm. Bình quân đầu người
đạt 5.730kWh/người/năm.
2. Về cải tạo và phát triển
lưới điện:
a) Việc cải tạo và phát triển lưới
điện thành phố Hồ Chí Minh phải đáp ứng nhu cầu phụ tải nói trên, có dự phòng
và được thực hiện đồng bộ trừ cao thế đến hạ thế, khắc phục trình trạng lưới điện
kém an toàn, chắp vá, tổn thất còn cao như hiện nay.
b) Quan điểm và tiêu chuẩn thiết
kế sơ đồ lưới điện truyền tải và phân phối thành phố như sau;
- Lưới điện 220,110kV: Được thiết
kế mạch vòng, mỗi trạm biến áp đều được cấp điện từ hai nguồn. Tiết diện dây dẫn
đối với đường dây trên không 220,110kV sử dụng tiết diện ³ 400mm2 có
thể sử dụng dây phân pha tiết diện ³240mm2. Khu vực nội thành, các
tuyến đường dây 220,110kV thiết kế từ 2 mạch trở lên, những nơi đòi hỏi mỹ quan
đô thị lắp đặt cáp ngầm ruột đồng với tiết diện thích hợp, trạm biến áp sử dụng
công nghệ tiên tiến (GIS, Compact)
- Lưới điện phân phối trung thế:
Định hướng đưa về cấp điện áp chuẩn 22kV. Kết cấu lưới điện và độ tin cậy được
thiết kế theo nguyên tắc sau: các đường dây trung thế được thiết kế mạch vòng,
được cấp điện từ 2 trạm biến áp 110kV hoặc từ 2 thanh cái phân đoạn của trạm
110kv; ngầm hóa cho các khu vực trung tâm thành phố, đô thị mới; các xuất tuyến
được bảo vệ bằng máy cắt dầu tuyến, máy cắt phụ tải trên đường trục tại các vị
trí thích hợp để phân đoạn; các nhánh rẽ được bảo vệ bằng FCO hay LBFCO tại đầu
nhánh.
- Lưới điện hạ thế: Sử dụng hệ
thống hạ áp 220/380V ba pha, bốn dây có trung tính trực tiếp nối đất hoặc 1 pha
2 dây. Cáp ngầm hạ thế sử dụng dây dẫn loại XLPE với tiết diện 4 x 120 mm2
hoặc 4 x 95 mm2 tại các khu phố chính, các khu đô thị mới có yêu cầu
cao về mỹ quan đô thị. Tại các khu vực còn lại, dùng cáp vặn xoắn (ABC) có tiết
diện 4 x 70 mm2, 4 x 95 mm2, 4 x 120 mm2.
c) Khối lượng xây dựng mới và cải
tạo lưới điện thành phố Hồ Chí Minh theo các giai đoạn quy hoạch như sau :
- Giai đoạn 2002-2010:
+ Đường dây 220kV: Xây dựng mới
102km.
+ Đường dây 110kV: Xây dựng mới
khoảng 284,7km, cải tạo 81km.
+ Trạm biến áp 220kV: Xây dựng mới
5 trạm với tổng công suất là 2.250MVA, cải tạo nâng công suất 6 trạm với tổng
công suất tăng thêm là 1.432 MVA.
+ Trạm biến áp 110kV: Xây dựng mới
32 trạm với tổng công suất là 2.492,6MVA, cải tạo nâng công suất 36 trạm với tổng
công suất là 2.403,6MVA.
+ Lưới điện phân phối trung thế:
đường dây 22-15kV xây dựng mới bao gồm cả đường dây không và cáp ngầm là
1.940km, đường dây cải tạo nâng cấp điện áp lên 22kV là 297km, trong đó cáp ngầm
là 104km. Cần đẩy nhanh tiến độ ngầm hóa lưới điện trung thế, đảm bảo tới năm
2010 tỷ lệ ngầm hóa đạt 50%.
+ Trạm biến áp tiêu thụ xây dựng
mới 2.984.717 kVA, cải tạo 1.097.854kVA.
+ Xây dựng mới 4.873km đường dây
hạ thế.
Các dự án, công trình cải tạo và
phát triển lưới điện truyền tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2002-2010 theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, riêng lưới điện
220kV phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam (quy hoạch điện giai
đoạn V).
- Các công trình phát triển lưới
điện sau năm 2010 sẽ được xác định cụ thể khi thực hiện Quy hoạch điện lực
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn tiếp theo.
3. Về nhu cầu vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư cho cải tạo và
phát triển lưới điện của thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2002-2010 là
9.993,2 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2002-2005 là 5.443,2 tỷ đồng, giai đoạn
2006-2010 là 4.550 tỷ đồng. Phân bổ nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2002-2010 theo
các cấp điện áp như sau:
+ Lưới điện 220kV: 1.606,6 tỷ đồng;
+ Lưới điện 110kV: 3.292,6 tỷ đồng;
+ Lưới điện trung thế : 3.862,7.
tỷ đồng;
+ Lưới điện hạ thế: 1.111 tỷ đồng;
+ Bù công suất phản kháng trung,
hạ thế, thiết bị trên lưới, trạm ngắt: 120,3 tỷ đồng.
Nhu cầu vốn đầu tư từ lưới điện
220kV trở lên thuộc phạm vi cân đối trong Quy hoạch phát triển điện lực Việt
Nam giai đoạn đoạn V, trong Quy hoạch điện thành phố Hồ Chí Minh nhu cầu vốn đầu
tư được xem xét từ lưới điện 110kV trở xuống. Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho lưới
điện 110kV, lưới điện phân phối trung hạ thế toàn thành phố giai đoạn 2002-2010
là 8.386,6 tỷ đồng, trong đó vốn đã có kế hoạch là 1.601,4 tỷ đồng.
4. Về cơ chế:
Các cơ chế, chính sách hỗ trợ cụ
thể sẽ được nghiên cứu ban hành căn cứ vào tính chất, nhu cầu của dự án.
Cho phép lập báo cáo nghiên cứu
khả thi bỏ qua giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với các dự án
có tên trong danh mục phát triển và cải tạo lưới điện truyền tải trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002-2010.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Bộ Công nghiệp:
a) Chỉ đạo Tổng công ty Điện lực
Việt Nam, Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh thực hiện Quy hoạch điện thành
phố Hồ Chí Minh theo đúng kế hoạch, tiến độ đề Ra. Trường hợp vượt quá thẩm quyền,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế,
chính sách thực hiện Quy hoạch điện thành phố Hồ Chí Minh theo đúng thẩm quyền.
c) Thường xuyên đánh giá và cập
nhật nhu cầu phụ tải điện để có chương trình phát triển lưới điện hợp lý đáp ứng
nhu cầu phụ tải điện của thành phố sau năm 2005. Trong trường hợp có biến động
lớn về nhu cầu phụ tải cần chủ động tính toán, kịp thời điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch điện thành phố Hồ Chí Minh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân thành phố
Hồ Chí Minh.
a) Có kế hoạch bố trí đất đai
cho các công trình đường dây và trạm lưới truyền tải điện phù hợp với Quy hoạch
điện được duyệt.
b) Cân đối vốn cho các dự án đầu
tư điện khí hóa nông thôn, ngầm hóa lưới điện phân phối nội thành và các khu đô
thị mới theo phân cấp đầu tư.
c) Phối hợp với các Bộ, ngành
liên quan để có quy hoạch đồng bộ hạ tầng kỹ thuật chung, đặc biệt là các công
trình ngầm của thành phố.
d) Chỉ đạo các cơ quan chức năng
kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm hành lang an toàn, lưới điện nhằm bảo đảm
an toàn cho nhân dân và giảm sự cố cho lưới điện thành phố.
3. Tổng công ty Điện lực Việt
Nam :
a) Chịu trách nhiệm đảm bảo cung
cấp điện ổn định, an toàn với chất lượng và dịch vụ ngày một nâng cao, đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội sinh hoạt của nhân dân.
b) Huy động và sử dụng có hiệu
quả mọi nguồn vốn để đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện theo cơ chế tự vay,
tự trả và thực hiện cơ chế Trung ương, địa phương, Nhà nước và nhân dân cùng
làm để phát triển lưới điện nông thôn thuộc các huyện ngoại thành, hiện đại hóa
lưới điện phân phối nội thành và các khu đô thị mới. Thực hiện các dự án, công
trình trong danh mục được duyệt nhằm các mục tiêu Quy hoạch đề ra theo đúng tiến
độ dự kiến.
c) Giao Tổng công ty Điện lực Việt
Nam căn cứ danh mục các dự án trong Phụ lục kèm theo lập và trình duyệt các dự
án theo quy định hiện hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Thủ trưởng các Bộ, ngành
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Hội đồng Quản trị và
Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
KT.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP GIAI
ĐOẠN 2002-2010 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 699/QĐ-TTg ngày 23/8/2002 của Thủ tướng
Chính phủ )
1. Danh mục
các trạm biến áp:
Số
thứ tự
|
Tên
công trình
|
Công
suất
(MVA)
|
Điện
áp
(kV)
|
Năm
vận hành
|
|
A. Trạm
220kV
I. Giai
đoạn 2002-2005:
|
|
|
|
1
|
Nâng công
suất trạm 220kV Phú Lâm.
|
2
x 125-> 2 x 250
|
220/110
|
2002
|
2
|
Cải tạo trạm
220kV Thủ Đức.
|
2
x 3 x 28 + 125 ->350
-500
|
220/110
|
2003-2004
|
3
|
Xây dựng mới
trạm 220kV Cát Lái.
|
2
x 250
|
220/110
|
2002-2003
|
4
|
Xây dựng mới
trạm 220kV Tao Đàn (GIS)
|
1
x 250
|
220/110
|
2003-2004
|
5
|
Xây dựng mới
trạm 220kV Nam Sài Gòn.
|
2
x 250
|
220/110
|
2004-2005
|
|
II. Giai
đoạn 2006-2010 (dự báo)
|
|
220/110
|
|
1
|
Tăng cường
công suất tr.220kV Nhà Bè.
|
2
x 250 -> 3 x 250
|
220/110
|
2006
|
2
|
Tăng cường
công suất tr.220kV Tao Đàn.
|
1
x 250-> 2 x 250
|
220/110
|
2006-2007
|
3
|
Cải tạo
TCCS trạm 220kV Thủ Đức.
|
2
x 175 -> 2 x 250
|
220/110
|
2009
|
4
|
Tăng cường
công suất tr.220kV Nam Sài Gòn.
|
2
x 250 -> 3 x 250
|
220/110
|
2009
|
5
|
Xây dựng mới
trạm 220kV Tân Bình.
|
2
x 250
|
220/110
|
2006-2007
|
6
|
Xây dựng mới
trạm 220kV Bình Phước.
|
2
x 250
|
220/110
|
2006-2007
|
|
B. Trạm 110kV
I. Giai đoạn 2002-2005:
Các công trình cải tạo, nâng
công suất.
|
|
|
|
1
|
Tăng cường
công suất trạm Củ Chi.
|
1
x 25 -> 25 +63
|
110/22-15
|
2002-2003
|
2
|
Tăng cường
công suất trạm Thủ Đức Bắc.
|
40
+ 63 -> 2 x 63
|
110/22-15
|
2003
|
3
|
Tăng cường
công suất trạm An Nghĩa.
|
11.5
->25
|
110/22-15
|
2002
|
4
|
Tăng cường
công suất trạm Phú Lâm.
|
40
+ 63 -> 2 x 63
|
110/22-15
|
2002
|
5
|
Tăng cường
công suất trạm Hóc Môn.
|
40
+ 63 -> 2 x 63
|
110/22-15
|
2002
|
6
|
Tăng cường
công suất trạm Hùng Vương.
|
25
+ 63 -> 2 x 63
|
110/22-15
|
2002
|
7
|
Tăng cường
công suất trạm Sài Gòn.
|
20
+ 40 -> 2 x 40
|
110/22-15
|
2002
|
8
|
Tăng cường
công suất trạm Bến Thành .
|
20
+ 63 +63 -> 2 x 63
|
110/22-15
|
2002
|
9
|
Tăng cường
công suất trạm Phú Định.
|
2x
40 -> 40 + 63
|
110/22-15
|
2004
|
10
|
Tăng cường
công suất trạm Việt Thành.
|
1
x 40 -> 40 + 63
|
110/22-15
|
2004
|
11
|
Trạm An
Khánh (cải tạo lên 110kV)
|
1
x 40 -> 40 + 63
|
110/22-15
|
2003
|
12
|
Trạm Xa Lộ
(cải tạo lên 110kV)
|
2
x 33 + 30 +20 -> 2 x 63
|
110/22-15
|
2003
|
|
Các công
trình xây dựng mới:
|
|
|
|
1
|
Trạm 110kV
Thanh Đa
|
2
x 40
|
110/22-15
|
2002
|
2
|
Trạm 110kV
Gò Vấp 1
|
2
x 63
|
110/22-15
|
2002
|
3
|
Trạm 110kV
Thủ Đức Đông
|
2
x 40
|
110/22-15
|
2002
- 2004
|
4
|
Trạm 110kV
Hòa Hưng (GIS)
|
2
x 63
|
110/22-15
|
2002
- 2003
|
5
|
Trạm 110kV
Sở Thú (GIS)
|
1
x 63
|
110/22-15
|
2003
- 2004
|
6
|
Trạm 110kv
Tân Định (GIS)
|
1
x 63
|
110/22-15
|
2004
|
7
|
Trạm 110kV
Tao Đàn (GIS)
|
1
x 63
|
110/22-15
|
2004
|
8
|
Trạm 110kV
Tân Sơn Nhất (GIS)
|
1
x 63
|
110/22-15
|
2004
-2005
|
9
|
Trạm 110kV
Bình Chánh
|
1
x 40
|
110/22-15
|
2002
- 2003
|
10
|
Trạm 110kV
Tân Bình 2
|
2
x 63
|
110/22-15
|
2003
- 2004
|
11
|
Trạm 110kV
Quận 6
|
1
x 63
|
110/22-15
|
2003
|
12
|
Trạm 110kV
Vĩnh Lộc
|
1
x 40
|
110/22
|
2002
- 2003
|
13
|
Trạm 110kV
Tam Bình
|
1
x 40
|
110/22-15
|
2003
|
14
|
Trạm 110kV
Tân Hưng (GIS)
|
1
x 63
|
110/22-15
|
2004
-2005
|
15
|
Trạm 110kV
Linh Trung
|
1
x 40
|
110/22-15
|
2002
- 2003
|
16
|
Trạm 110kV
Lê Minh Xuân
|
1
x 40
|
110/22-15
|
2004
|
17
|
Trạm 110kV
Nam Sài Gòn 4
|
1
x 63
|
110/22-15
|
2004
- 2005
|
18
|
Trạm 110kV
Cát Lái
|
2
x 63
|
110/15
|
2004
- 2005
|
19
|
Trạm 110kV
Tân Bình 1
|
1
x 63
|
110/15
|
2004
- 2005
|
20
|
Trạm 110kV
Hiệp Phước
|
1
x 63
|
110/22
|
2004
- 2005
|
|
II. Giai đoạn 2006-2010 (dự
báo) :
|
|
|
|
|
Mở rộng
nâng công suất
|
|
|
|
1
|
Trạm 110kV
Tao Đàn
|
1
x 63 (máy 2)
|
110/22
|
2006
|
2
|
Trạm 110kV
Sở Thú
|
1
x 63 (máy 2)
|
110/22
|
2006
|
3
|
Trạm 110kv
Tân Định
|
1
x 63 (máy 2)
|
110/22
|
2006
|
4
|
Trạm 110kv
Tân Hưng
|
1
x 63 (máy 2)
|
110/22
|
2007
|
5
|
Trạm 110kV
Linh Trung
|
1
x 40 (máy 2)
|
110/22
|
2006
|
6
|
Trạm 110kV
Tân Sơn Nhất
|
1
x 63 (máy 2)
|
110/22
|
2007
|
7
|
Trạm 110kV
Quận 6
|
1
x 63 (máy 2)
|
110/22
|
2006
|
8
|
Trạm 110kV Tam Bình
|
1
x 40 (máy 2)
|
110/22
|
2008
|
9
|
Trạm 110kV
Nam Sài Gòn 1
|
1
x 63 (máy 2)
|
110/22
|
2006
|
10
|
Trạm 110kV
Nam Sài Gòn 2
|
1
x 63 (máy 2)
|
110/22
|
2006
|
11
|
Trạm 110kV
Nam Sài Gòn 4
|
1
x 63 (máy 2)
|
110/22
|
2007
|
12
|
Trạm 110kV
Vĩnh Lộc
|
1
x 40 (máy 2)
|
110/22
|
2007
|
13
|
Trạm 110kV
Lê Minh Xuân
|
1
x 40 (máy 2)
|
110/22
|
2008
|
14
|
Trạm 110kV
An Khánh
|
1
x 63 (máy 2)
|
110/22-15
|
2007
|
15
|
Trạm 110kV
Phú Hòa Đông
|
1
x 25 (máy 2)
|
110/22
|
2006
|
16
|
Trạm 110kV
Củ Chi
|
1
x 63 (máy 2)
|
110/22
|
2006
|
17
|
Trạm 110kV
Cần Giờ
|
1
x 16 -> 1 x 25
|
110/22
|
2006
|
18
|
Trạm 110kV
Phú Định
|
40
+ 63 -> 2 x 63
|
110/22
|
2007
|
19
|
Trạm 110kV
Sao Mai 1
|
9.6
|
110/6
|
2007
|
20
|
Trạm 110kV
Hiệp Phước
|
5
x 63
|
110/22
|
2007
|
21
|
Trạm 110kv Bình
Chánh
|
1
x 40 (máy 2)
|
110/15
|
2008
|
22
|
Trạm 110kV
Nhà Bè
|
2
x 40 -> 2 x 63
|
110/22
|
2008
|
23
|
Trạm 110kV
Việt Thành
|
40
+ 63 -> 2 x 63
|
110/22
|
2007
|
24
|
Trạm 110kV
Chánh Hưng
|
2
x 40 -> 2 x 63
|
110/22
|
2006
|
|
Các công
trình xây dựng mới:
|
|
|
|
1
|
Trạm 110kV
Bình Hòa
|
2
x 40
|
110/22
|
2006
|
2
|
Trạm 110kV
Tân Bình 3
|
2
x 63
|
110/22
|
2007
|
3
|
Trạm 110kV
An Hạ
|
1
x 40
|
110/22
|
2009
|
4
|
Trạm 110kV
Nam Sài Gòn 3
|
2
x 63
|
110/22
|
2006
|
5
|
Trạm 110kV
Gò Vấp 2
|
2
x 63
|
110/22
|
2007
|
6
|
Trạm 110kv
Tăng Nhơn Phú
|
2
x 63
|
110/22
|
2008
|
7
|
Trạm 110kV
Thép Nhà Bè
|
2
x 25
|
110/6
|
2007
|
8
|
Trạm 110kV
Tân Tạo
|
2
x 63
|
110/15
|
2007
|
9
|
Trạm 110kV
Sao Mai 2
|
9.6
|
110/6
|
2010
|
10
|
Trạm 110kV
Hóc Môn 2
|
2
x 63
|
110/22
|
2006
- 2007
|
11
|
Trạm 110kV
Tân Thới Hiệp
|
1
x 63
|
110/22
|
2009
- 2010
|
12
|
Trạm 110kV
Tân Quy
|
1
x 63
|
110/22
|
2009
- 2010
|
2. Danh mục đường dây truyền
tải:
Số
thứ tự
|
Tên
công trình
|
Cấp
điện áp
(kV)
|
Năm
vận hành
|
|
I. Xây dựng mới
|
|
|
1
|
Nhà Bè – Tao Đàn (cáp ngầm +
ĐDK)
|
220kV
|
2003-2004
|
2
|
Phú Mỹ - Cát Lái
|
220kV
|
2002
|
3
|
Cát Lái - Thủ Đức
|
220kV
|
2004
|
4
|
Cát Lái – Nhà Bè
|
220kV
|
2005
|
5
|
Hóc Môn - Thủ Đức (mạch 2)
|
220kV
|
2004
|
6
|
Bình Triệu – Thanh Đa
|
110kV
|
2002
|
7
|
Hóc Môn – Gò Vấp 1
|
110kV
|
2002
|
8
|
Cát Lái - Thủ Đức Đông
|
110kV
|
2003
|
9
|
Đường dây đến trạm Hòa Hưng
|
110kV
|
2002
|
10
|
Nhà Bè - Việt Thành (mạch 2)
|
110kV
|
2002
|
11
|
Tao Đàn - Sở Thú (cáp ngầm)
|
110kV
|
2002
|
12
|
Tao Đàn – Tân Định (cáp ngầm)
|
110kV
|
2004
|
13
|
Tao Đàn - Bến Thành (cáp ngầm)
|
110kV
|
2004
|
14
|
Hỏa Xa – Tân Sơn Nhất (cáp ngầm)
|
110kV
|
2005
|
15
|
Đường dây đến trạm Bình Chánh
|
110kV
|
2003
|
16
|
Đường dây đến trạm Tân Bình 2
|
110kV
|
2004
|
17
|
Đường dây đến trạm Quận 6
|
110kV
|
2003
- 2004
|
18
|
Đường dây đến trạm Vĩnh Lộc
|
110kV
|
2002
|
19
|
Đường dây đến trạm Tam Bình
|
110kV
|
2003
|
20
|
Đường dây đến trạm Nam Sài Gòn
2
|
110kV
|
2003
|
21
|
Đường dây Cát Lái – An Khánh
|
110kV
|
2003
|
22
|
Đường dây Phú Lâm – Trạm Lê
Minh Xuân .
|
110kV
|
2004
|
23
|
Đường dây Việt Thành – Tân Thuận
|
110kV
|
2005
|
24
|
Đường dây đến trạm Bình Hòa
|
110kV
|
2006
|
25
|
Đường dây đến trạm Tân Bình 3
|
110kV
|
2007
|
26
|
Đường dây đến trạm An Hạ
|
110kV
|
2009
|
27
|
Đường dây đến trạm Gò Vấp 2
|
110kV
|
2007
|
28
|
Đường dây đến trạm Tăng Nhơn
Phú
|
110kV
|
2008
|
29
|
Đường dây đến trạm Sao Mai 2
|
110kV
|
2009
- 2010
|
30
|
Đường dây đến trạm Hóc Môn 2
|
110kV
|
2006
– 2007
|
31
|
Đường dây đến trạm Tân Thới Hiệp
|
110kV
|
2009
|
32
|
Đường dây đến trạm Tân Quy
|
110kV
|
2009
|
|
II. Công trình cải tạo,
nâng cấp:
|
|
|
1
|
Đường dây Thủ Đức (Sài Gòn) –
Xa Lộ
|
66kV
à 110kV
|
2003
|
2
|
Thủ Đức (Sài Gòn) - Việt Thành
|
66kV
à 110kV
|
2003
|
3
|
Nhà Bè - Việt Thành (cũ) 11kV
|
Tăng
tiết diệtn
|
|