ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 13 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 09/TTr-SNV ngày 09 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 09 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực Công chức, viên chức thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2.
Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì phối hợp với Trung tâm Phục
vụ hành chính công triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ
được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính tại Phần mềm Một cửa điện tử đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế các Quy trình số 01, số 02, số 03, số 04, số 05, số 06, số 07, số 08, số
09, số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 1969/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt các quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở
Nội vụ tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Trung tâm phục vụ hành chính công;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
Quy
trình số: 01
THỦ
TỤC: THI TUYỂN CÔNG CHỨC
Trình
tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ
sơ, xem xét sự hợp lệ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, vào sổ theo dõi
hồ sơ Mẫu số 06; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả Mẫu số 01 trao
cho người nộp hồ sơ
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn
người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu Nhập hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển hồ sơ TTHC kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ - mẫu số 05 đến phòng Công chức, viên chức và Tổ chức biên chế
|
Công
chức Sở Nội vụ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển
dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
|
Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, bao
gồm:
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả - mẫu số 01 - Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 02 được trao cho
cá nhân nộp hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ - mẫu
số 03 được trao cho cá nhân nộp hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ - mẫu số 05 (kèm theo hồ sơ TTHC)
- Hệ thống thông tin điện tử Sở Nội
vụ được cập nhật
|
Bước
2
|
Lập danh sách người đủ điều kiện dự
tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên cổng thông
tin điện tử Sở Nội vụ
|
Hội
đồng tuyển dụng công chức
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc trước
ngày tổ chức thi tuyển cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập
danh sách người có đủ điều kiện
|
Danh sách thí sinh đủ điều kiện
|
Bước
3
|
Tổ chức thi tuyển vòng 1
|
Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày lập
danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi
|
Bài thi của thí sinh
|
Bước
4
|
Chấm thi
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thiện chấm thi vòng 1
|
Điểm thi
|
Bước
5
|
Niêm yết công khai kết quả thi tuyển
vòng 1
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
khi kết thúc việc chấm thi vòng 1
|
Danh sách điểm
|
Bước
6
|
Nhận đơn phúc khảo (nếu có)
|
15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả
điểm thi trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan
|
Đơn phúc khảo hợp lệ
|
Bước
7
|
Chấm phúc khảo và công bố điểm sau
khi chấm phúc khảo
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết hạn
nhận đơn phúc khảo
|
Điểm sau phúc khảo
|
Bước
8
|
Triệu tập thí sinh thi vòng 2
|
Chậm nhất 05 làm việc kể từ ngày kết
thúc việc chấm thi vòng 1
|
Danh sách thí sinh
|
Bước
9
|
Tổ chức thi vòng 2
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh vòng 2
|
Bài thi
|
Bước
10
|
Niêm yết kết quả thi tuyển và danh
sách người dự kiến trúng tuyển
|
Chậm nhất 10 ngày sau ngày nhận được
báo cáo kết quả vòng 2
|
Danh sách điểm
|
Bước
11
|
Nhận đơn phúc khảo (nếu có)
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả thi vòng 2
|
Đơn phúc khảo hợp lệ
|
Bước
12
|
Chấm phúc khảo và công bố điểm sau
khi chấm phúc khảo
|
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo theo quy định
|
Điểm sau khi phúc khảo
|
Bước
13
|
Gửi thông báo kết quả trúng tuyển bằng
văn bản đến người dự tuyển
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng
|
Gửi thông báo qua đường bưu điện
|
Bước
14
|
Hoàn thiện hồ sơ
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền
|
Hồ sơ theo quy định
|
Bước
15
|
Xác minh văn bằng, chứng chỉ
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ dự tuyển của
của người trúng tuyển
|
Văn bằng phù hợp
|
Bước
16
|
Ra quyết định tuyển dụng
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra Quyết định
tuyển dụng đối với người trúng tuyển
|
Quyết định
|
Tổng
số thời gian giải quyết TTHC: Bộ Nội vụ không quy định tổng thời gian giải
quyết
|
Quy
trình số: 02
THỦ
TỤC: XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC
Trình
tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ
sơ, xem xét sự hợp lệ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, vào sổ theo dõi
hồ sơ Mẫu số 06; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả Mẫu số 01 trao
cho người nộp hồ sơ
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn
người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu
Nhập hồ sơ vào Hệ thống thông tin một
cửa điện tử và chuyển hồ sơ TTHC kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ - mẫu số 05 đến phòng Công chức, viên chức và Tổ chức biên chế
|
Công
chức Sở Nội vụ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển
dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
|
Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, bao
gồm:
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả - mẫu số 01
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
- mẫu số 02 được trao cho cá nhân nộp hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ - mẫu
số 03 được trao cho cá nhân nộp hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ - mẫu số 05 (kèm theo hồ sơ TTHC)
- Hệ thống thông tin điện tử Sở Nội
vụ được cập nhật
|
Bước
2
|
Lập danh sách người đủ điều kiện dự
tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên Cổng thông
tin điện tử Sở Nội vụ
|
Hội
đồng xét tuyển công chức
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc trước
ngày tổ chức xét tuyển cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập
danh sách người đủ điều kiện dự tuyển
|
Danh sách thí sinh đủ điều kiện
|
Bước
3
|
Tổ chức xét tuyển vòng 1
|
Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày lập
danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi
|
Danh sách thí sinh trúng tuyển vòng
1
|
Bước
4
|
Triệu tập thí sinh dự phỏng vấn
vòng 2
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện tại vòng 1
|
Danh sách thí sinh
|
Bước
5
|
Tổ chức phỏng vấn vòng 2
|
Chậm nhất 15 ngày sau ngày thông báo
triệu tập thí sinh tham dự vòng 2 phải tổ chức thi vòng 2
|
Điểm phỏng vấn
|
Bước
6
|
Báo cáo người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển để xem xét công nhận kết quả
|
Chậm nhất 10 ngày sau ngày tổ chức
phỏng vấn vòng 2
|
Có văn bản Báo cáo
|
Bước
7
|
Niêm yết công khai kết quả xét tuyển
và dự kiến người trúng tuyển
|
Chậm nhất 10 ngày sau ngày nhận được
báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng
|
Danh sách kết quả
|
Bước
8
|
Nhận đơn phúc khảo (nếu có)
|
15 ngày kể từ ngày niêm yết công
khai kết quả vòng 2
|
Đơn phúc khảo hợp lệ
|
Bước
9
|
Tổ chức chấm phúc khảo
|
15 ngày sau ngày hết hạn nhận đơn
phúc khảo
|
Điểm sau phúc khảo
|
Bước
10
|
Gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
có Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức
|
Gửi thông báo qua đường bưu điện
|
Bước
11
|
Hoàn thiện hồ sơ
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức
|
Hồ sơ hợp lệ
|
Bước
12
|
Ra quyết định tuyển dụng đối với
người trúng tuyển
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải ra Quyết định tuyển dụng
|
Quyết định
|
Tổng
số thời gian giải quyết TTHC: Bộ Nội vụ không quy định tổng thời gian giải
quyết
|
Quy
trình số: 03
THỦ
TỤC: TIẾP NHẬN CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, vào sổ theo dõi
hồ sơ Mẫu số 06; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả Mẫu số 01 trao
cho người nộp hồ sơ
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn
người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu
Nhập hồ sơ vào hệ thống thông tin một
cửa điện tử và chuyển hồ sơ TTHC kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ - mẫu số 05 đến phòng Công chức viên chức và tổ chức biên chế
|
Công
chức Sở Nội vụ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
4 giờ/ ngày làm việc
|
Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, bao
gồm:
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả - mẫu số 01
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
- mẫu số 02 được trao cho cá nhân nộp hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ - mẫu
số 03 được trao cho cá nhân nộp hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ - mẫu số 05 (kèm theo hồ sơ TTHC)
- Hệ thống thông tin điện tử Sở Nội
vụ được cập nhật
|
Bước
2
|
Thành lập hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
Người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức
|
15 ngày
|
Hội đồng được thành lập theo quy định
|
Bước
3
|
Kiểm tra, sát hạch người được đề
nghị tiếp nhận không qua thi tuyển
|
Hội
đồng sát hạch công chức
|
4 giờ/ ngày làm việc
|
Kết quả điểm sau khi sát hạch
|
Bước
4
|
Phê duyệt kết quả tuyển dụng
|
Người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức
|
15 ngày làm việc
|
Kết quả tuyển dụng
|
Bước
5
|
Bổ nhiệm và tiếp nhận vào công chức
|
Người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức
|
1 ngày làm việc
|
Quyết định
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: 32 ngày
|
Quy
trình số: 04
THỦ
TỤC: THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Trình
tự thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Xây dựng đề án thi nâng ngạch
|
Cơ quan
có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch
|
Trước khi tổ chức thi nâng ngạch
|
Phê duyệt đề án
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, vào sổ theo dõi
hồ sơ Mẫu số 06; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả Mẫu số 01 trao cho
người nộp hồ sơ
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn
người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu Nhập hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển hồ sơ TTHC kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ - Mẫu số 05 đến phòng Công chức viên chức và Tổ chức biên chế
|
Công
chức Sở Nội vụ làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
15 ngày kể từ ngày thông báo thi
nâng ngạch được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang
thông tin điện tử của cơ quan
|
Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, bao
gồm:
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả - mẫu số 01
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
- mẫu số 02 được trao cho cá nhân nộp hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ - mẫu
số 03 được trao cho cá nhân nộp hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ - mẫu số 05 (kèm theo hồ sơ TTHC)
- Hệ thống thông tin điện tử Sở Nội
vụ được cập nhật
|
Bước
3
|
Quyết định thành lập Hội đồng thi
nâng ngạch công chức
|
Người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức
|
05 ngày
|
Hội đồng được thành lập theo quy định
|
Bước
4
|
Lập danh sách người đủ điều kiện dự
tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên Cổng thông
tin điện tử sở Nội vụ
|
Hội
đồng thi nâng ngạch công chức
|
15 ngày
|
Danh sách thí sinh đủ điều kiện
|
Bước
5
|
Tổ chức thi vòng 1
|
1ngày
|
Bài thi
|
Bước
6
|
Chấm thi
|
chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thiện chấm thi vòng 1
|
Điểm thi
|
Bước
7
|
Công bố kết quả thi
|
chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
khi kết thúc việc chấm thi vòng 1
|
Niêm yết danh sách
|
Bước
8
|
Nhận đơn phúc khảo (nếu có)
|
15 ngày kể từ ngày có kể từ ngày
thông báo kết quả thi trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thi nâng ngạch
|
Đơn phúc khảo hợp lệ
|
Bước
9
|
Chấm phúc khảo và công bố điểm sau
khi chấm phúc khảo
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết hạn
nhận đơn phúc khảo
|
Điểm sau khi phúc khảo
|
Bước
10
|
Triệu tập thí sinh thi vòng 2
|
chậm nhất 5 ngày kể từ ngày kết
thúc việc chấm thi vòng 1
|
Danh sách thí sinh
|
Bước
11
|
Tổ chức thi vòng 2
|
chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2
|
Bài thi
|
Bước
12
|
Niêm yết kết quả thi tuyển và gửi
thông báo đến cơ quan có công chức dự tuyển
|
chậm nhất 10 ngày sau ngày hoàn thành
việc chấm thi vòng 2
|
Danh sách điểm thi
|
Bước
13
|
Nhận đơn phúc khảo (nếu có)
|
15 ngày kể từ ngày có thông báo kết
quả thi vòng 2
|
Đơn phúc khảo hợp lệ
|
Bước
14
|
Chấm phúc khảo và công bố điểm sau
khi chấm phúc khảo
|
15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo
|
Điểm sau khi phúc khảo
|
Bước
15
|
Thông báo kết quả thi và danh sách
công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có có công
chức tham dự kỳ thi
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày
có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi
|
Niêm yết bảng điểm và kết quả
|
Bước
16
|
Ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương
cho công chức trúng tuyển
|
05 ngày làm việc sau ngày có quyết
định phê duyệt
|
Quyết định
|
Tổng
số thời gian giải quyết TTHC: Bộ Nội vụ không quy định tổng thời gian giải
quyết
|
Quy
trình số: 05
THỦ
TỤC XÉT CHUYỂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ THÀNH CÔNG CHỨC TỪ CẤP HUYỆN TRỞ LÊN
Trình
tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, vào sổ theo dõi
hồ sơ mẫu số 06; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả mẫu số 01 trao
cho người nộp hồ sơ
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn
người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu Nhập hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển hồ sơ TTHC kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ - mẫu số 05 đến phòng Công chức viên chức và Tổ chức biên chế
|
Công
chức Sở Nội vụ làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
01
ngày làm việc
|
Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, bao
gồm:
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả - mẫu số 01
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
- mẫu số 02 được trao cho cá nhân nộp hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ - mẫu
số 03 được trao cho cá nhân nộp hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ - mẫu số 05 (kèm theo hồ sơ TTHC)
- Hệ thống thông tin điện tử Sở Nội
vụ được cập nhật
|
Bước
2
|
Thành lập hội đồng kiểm tra sát hạch
|
Cơ
quan quản lý công chức
|
15
ngày làm việc
|
Hội đồng được thành lập theo quy định
|
Bước
3
|
Nội dung, thời gian, địa điểm kiểm
tra, sát hạch xét chuyển
|
Hội
đồng kiểm tra sát hạch
|
15
ngày làm việc
|
Gửi thông báo đến người dự sát hành
và thành viên hội đồng
|
Bước
4
|
Thông báo kết quả sát hạch
|
01 ngày
làm việc
|
Kết quả sát hạch
|
Bước
5
|
Quyết định phê duyệt kết quả xét
chuyển công chức
|
Cơ
quan có thẩm quyền quản lý công chức
|
10
ngày
|
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
Tổng
số thời gian giải quyết TTHC: 42 ngày làm việc
|
Quy
trình số: 06
THỦ
TỤC: THI TUYỂN VIÊN CHỨC
Trình
tự thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ
sơ
|
Cơ
quan tuyển dụng viên chức
|
30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
Tiêu chuẩn điều kiện đăng ký dự tuyển,
số lượng, thành phần hồ sơ
|
Bước
2
|
Lập danh sách người đủ điều kiện dự
tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên Cổng thông
tin điện tử của đơn vị
|
Cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
Trước ngày tổ chức thi tuyển 05
ngày làm việc
|
Danh sách được niêm yết công khai tại
trụ sở cơ quan và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ
|
Bước
3
|
Thành lập hội đồng thi tuyển
|
Người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
05 ngày
|
Hội đồng được thành lập theo quy định
|
Bước
4
|
Tổ chức thi vòng 1
|
Hội
đồng tuyển dụng viên chức
|
01 ngày
|
Bài thi
|
Bước
5
|
Chấm thi
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết
thúc vòng 1
|
Điểm thi
|
Bước
6
|
Thông báo kết quả
|
Chậm nhất 5 ngày làm việc sau ngày
kết thúc chấm thi vòng 1
|
Danh sách điểm
|
Bước
7
|
Nhận đơn phúc khảo
|
15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả
điểm thi trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức
|
Đơn phúc khảo hợp lệ
|
Bước
8
|
Công bố điểm phúc khảo
|
15 sau ngày hết hạn nhận đơn phúc
khảo
|
Điểm sau khi phúc khảo
|
Bước
9
|
Triệu tập thí sinh dự thi vòng 2
|
Chậm nhất 5 ngày kể từ ngày kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1
|
Danh sách thí sinh thi vòng 2
|
Bước
10
|
Tổ chức thi vòng 2
|
chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2
|
Bài thi
|
Bước
11
|
Thông báo kết quả thi vòng 2
|
chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo kết quả vòng 2 của hội đồng tuyển dụng
|
Điểm thi
|
Bước
12
|
Nhận đơn phúc
khảo
|
15 ngày kể từ ngày niêm yết công
khai kết quả thi vòng 2
|
Đơn phúc khảo hợp lệ
|
Bước
13
|
Chấm phúc khảo và công bố điểm phúc
khảo
|
15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn
phúc khảo
|
Điểm sau khi phúc khảo
|
Bước
14
|
Phê duyệt kết quả tuyển dụng và gửi
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
|
30 ngày kể từ ngày nhận thông báo
|
Danh sách thí sinh trúng tuyển
|
Tổng
số thời gian giải quyết TTHC: Bộ Nội vụ không quy định tổng thời gian giải
quyết
|
Quy
trình số: 07
THỦ
TỤC: XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
Trình
tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Thông báo tuyển dụng và thời gian
nhận hồ sơ
|
Cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển
dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
Tiêu chuẩn điều kiện đăng ký dự tuyển,
số lượng, thành phần hồ sơ
|
Bước
2
|
Thành lập hội đồng xét tuyển
|
Người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
05 ngày
|
Hội đồng được thành lập theo quy định
|
Bước
3
|
Lập danh sách người đủ điều kiện dự
tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên Cổng thông
tin điện tử của đơn vị
|
Hội
đồng xét tuyển viên chức
|
Trước ngày tổ chức xét tuyển tối
thiểu 5 ngày làm việc
|
Danh sách thí sinh đủ điều kiện
|
Bước
4
|
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu
chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển
|
20 ngày
|
Danh sách thí sinh đủ điều kiện,
tiêu chuẩn
|
Bước
5
|
Triệu tập thí sinh tham dự vòng 2
|
chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn tại vòng 1
|
Danh sách thí sinh
|
Bước
6
|
Tổ chức thi vòng 2
|
chậm nhất 15 ngày kể từ ngày triệu
tập thí sinh tham dự vòng 2
|
Bài thi
|
Bước
7
|
Niêm yết kết quả xét tuyển vòng 2,
danh sách dự kiến người trúng tuyển
|
chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng
|
Danh sách điểm
|
Bước
8
|
Nhận đơn phúc khảo (nếu có)
|
15 ngày kể từ ngày niêm yết công
khai kết quả vòng 2
|
Đơn phúc khảo hợp lệ
|
Bước
9
|
Chấm và công bố điểm phúc khảo
|
chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết hạn
nhận đơn phúc khảo
|
Điểm sau khi phúc khảo
|
Bước
10
|
Phê duyệt kết quả tuyển dụng và gửi
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
|
Người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
05 ngày làm việc
|
Danh sách thí sinh trúng tuyển
|
Bước
11
|
Ký kết hợp đồng làm việc với người
trúng tuyển
|
Người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
20 ngày làm việc kể từ ngày công nhận
kết quả tuyển dụng
|
Hợp đồng được ký
|
Tổng
số thời gian giải quyết TTHC: Bộ Nội vụ không quy định tổng thời gian giải
quyết
|
Quy
trình số: 08
THỦ
TỤC: XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH VIÊN CHỨC
Trình
tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Căn cứ vào điều kiện đăng ký dự tuyển
viên chức người có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét tiếp nhận vào viên
chức các trường hợp theo quy định
|
Cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
30
ngày
|
Tiêu chuẩn điều kiện đăng ký dự tuyển,
số lượng, thành phần hồ sơ
|
Bước
2
|
Thành lập hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
Người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
05
ngày
|
Hội đồng được thành lập theo quy định
|
Bước
3
|
Hình thức và nội dung sát hạch
|
Hội
đồng kiểm tra sát hạch
|
15
ngày
|
Gửi thông báo đến người dự sát hành
và thành viên hội đồng
|
Bước
3
|
Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách viên
chức
|
Người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
05
ngày làm việc
|
Gửi báo cáo
|
Bước
4
|
Chỉ đạo, tổ chức thẩm định và có
văn bản trả lời cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
|
Người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức
|
20
ngày làm việc
|
Văn bản trả lời
|
Bước
5
|
Ký kết hợp đồng
|
Người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
05 ngày
làm việc
|
Hợp đồng làm việc
|
Tổng
số thời gian giải quyết TTHC: 80 ngày làm việc
|
Quy
trình số: 09
THỦ
TỤC: THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
Trình
tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/ sản phẩm
|
Bước
1
|
Xây dựng đề án thi hoặc xét thăng hạng
|
Cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
|
Trước
khi tổ chức thi thăng hạng
|
Đề án thi hoặc xét thăng hạng
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự hợp lệ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, vào sổ theo dõi
hồ sơ Mẫu số 06; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả Mẫu số 01 trao
cho người nộp hồ sơ
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn
người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu
Nhập hồ sơ vào Hệ thống thông tin một
cửa điện tử và chuyển hồ sơ TTHC kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ - mẫu số 05 đến phòng Công chức viên chức và Tổ chức biên chế
|
Công
chức Sở Nội vụ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
15 ngày kể từ ngày thông báo tuyển
dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền
|
Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, bao
gồm:
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả - mẫu số 01
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
- mẫu số 02 được trao cho cá nhân nộp hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ - mẫu
số 03 được trao cho cá nhân nộp hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ - mẫu số 05 (kèm theo hồ sơ TTHC)
- Hệ thống thông tin điện tử Sở Nội
vụ được cập nhật
|
Bước
3
|
Thành lập Hội đồng thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
|
Cơ
quan được phân công phân cấp tổ chức
|
05
ngày
|
Hội đồng được thành lập theo quy định
|
Bước
4
|
Thông báo triệu tập thí sinh, thông
báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập
|
Hội
đồng thăng hạng chức danh nghề nghiệp
|
trước
ngày thi hoặc xét thăng hạng 15 ngày
|
Thông báo
|
Bước
5
|
Niêm yết danh sách thí sinh theo số
báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy, hình thức,
thời gian thi hoặc xét thăng hạng
|
Hội
đồng thăng hạng chức danh nghề nghiệp
|
Trước
ngày thi 01 ngày
|
Danh sách thí sinh
|
Bước
6
|
Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
|
Hội
đồng thăng hạng chức danh nghề nghiệp
|
02
ngày
|
Bài thi
|
Bước
7
|
Bổ nhiệm và xếp lương theo quy định
|
Cơ
quan có thẩm quyền quản lý viên chức
|
30
ngày
|
Quyết định
|
Tổng
số thời gian giải quyết TTHC: Bộ Nội vụ không quy định tổng thời gian giải
quyết
|