Quyết định 689/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
Số hiệu | 689/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 19/03/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Nguyễn Công Vinh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 689/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 19 tháng 3 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền Địa phương năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 và năm 2021, 2022;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 198/TTr-SXD ngày 19/12/2023 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024.
(Đính kèm Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Mục đích:
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở năm 2024 làm cơ sở cụ thể hóa các mục tiêu, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 31/8/2022; Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh giai đoạn 2021-2025 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 15/12/2022.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và hạnh phúc của nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 10/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch phát triển nhà ở phải phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh trong Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 689/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 19 tháng 3 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền Địa phương năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 và năm 2021, 2022;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 198/TTr-SXD ngày 19/12/2023 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024.
(Đính kèm Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Mục đích:
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở năm 2024 làm cơ sở cụ thể hóa các mục tiêu, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 31/8/2022; Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh giai đoạn 2021-2025 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 15/12/2022.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và hạnh phúc của nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 10/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch phát triển nhà ở phải phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh trong Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển nhà ở phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024:
- Phát triển nhà ở đáp ứng nhu cầu về xây mới và cải tạo nhà ở của người dân, đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn. Phát triển nhà ở có giá phù hợp với khả năng chi trả của hộ gia đình có thu nhập trung bình, thu nhập thấp và của các đối tượng thụ hưởng chính sách.
- Phát triển thị trường bất động sản nhà ở bền vững, minh bạch dưới sự điều tiết, giám sát của Nhà nước, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; hạn chế tình trạng đầu cơ, lãng phí tài nguyên đất trong phát triển nhà ở.
2.1. Phát triển diện tích nhà ở:
Căn cứ Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 và kết quả phát triển nhà ở của tỉnh năm 2023; Sở Xây dựng đề xuất chỉ tiêu phát triển nhà ở năm 2024 như sau:
- Diện tích nhà ở bình quân đạt 30,32 m2/người, trong đó tại khu vực đô thị là 30,8 m2/người, nông thôn là 29,62 m2/người;
- Diện tích nhà ở tối thiểu đạt 10 m2/người.
2.2. Nâng cao chất lượng nhà ở:
- Năm 2024 không để phát sinh nhà ở đơn sơ tại khu vực đô thị. Nhà ở phát triển mới phải đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, gắn với các dự án phát triển đô thị, đảm bảo đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng số, thiết kế mở rộng không gian tiện nghi chức năng của căn nhà theo hướng phát triển không gian xanh, bền vững, phát thải thấp.
- Nâng cao chất lượng nhà ở hiện hữu thông qua thúc đẩy áp dụng thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy hoạch khi cải tạo và xây dựng lại đối với nhà ở riêng lẻ, hộ gia đình và cải tạo xây dựng lại nhà chung cư theo dự án đồng bộ, hiện đại.
3. Dự báo kế hoạch phát triển nhà ở theo dự án năm 2024:
Căn cứ Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 và kết quả phát triển nhà ở của tỉnh năm 2023; dự kiến trong năm 2024 phát triển khoảng 1,6 triệu m2 sàn, tương ứng khoảng 13.110 căn, trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở thương mại, khu đô thị hoàn thành là 380.966 m2, tương đương khoảng 2.003 căn
- Diện tích sàn nhà ở xã hội hoàn thành là 17.735 m2, tương đương khoảng 210 căn.
- Diện tích sàn nhà ở tái định cư hoàn thành là 195.015 m2, tương đương khoảng 1.939 căn (nhà các hộ dân tự xây dựng tại các lô nền được giao tái định cư).
- Diện tích sàn nhà ở hoàn thành của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là 1.009.018 m2, tương đương khoảng 8.958 căn.
STT |
Các loại nhà ở |
Giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch năm 2024 |
||
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
||
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
10.000 |
1.900.000 |
2.003 |
380.966 |
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
8.329 |
598.000 |
210 |
17.735 |
III |
Nhà ở tái định cư |
7.000 |
742.000 |
1.939 |
195.015 |
IV |
Nhà ở công vụ |
127 |
7.000 |
- |
- |
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
52.000 |
6.200.000 |
8.958 |
1.009.018 |
Tổng cộng |
77.456 |
9.447.000 |
13.110 |
1.602.734 |
4. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở:
Căn cứ số liệu báo cáo của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh và số liệu khảo sát thực tế các dự án; vị trí, khu vực phát triển nhà ở bao gồm:
- Dự án đang triển khai đến năm 2023: 88 vị trí đang triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở1 với tổng quy mô đất toàn dự án 1.640 ha. số lượng dự án tập trung chủ yếu tại thành phố Bà Rịa (16 dự án), thành phố Vũng Tàu (19 dự án), thị xã Phú Mỹ (29 dự án) danh mục dự án tại Phụ lục I của Kế hoạch; trong đó:
- Năm 2024: Dự kiến bố trí 37 vị trí, khu vực phát triển nhà ở, quy mô 742,2 ha với tổng quy mô đất dự kiến như sau:
+ Vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở thương mại theo dự án: 17 vị trí, quy mô 420,5ha.
+ Vị trí, khu vực phát triển nhà ở xã hội: 12 vị trí, quy mô 50,1ha.
+ Vị trí, khu vực phát triển nhà ở tái định cư: 08 vị trí, quy mô 271,5ha.
Cụ thể số lượng các vị trí, khu vực tại các đơn vị hành chính như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng dự án đang triển khai |
Khu vực, vị trí dự kiến |
||
Số lượng dự án |
Quy mô đất (ha) |
Số lượng vị trí |
Quy mô đất (ha) |
||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
19 |
182 |
8 |
68,1 |
2 |
Thành phố Bà Rịa |
16 |
94 |
3 |
31,4 |
3 |
Thị xã Phú Mỹ |
29 |
245 |
3 |
4,5 |
4 |
Huyện Châu Đức |
10 |
797 |
5 |
177,1 |
5 |
Huyện Long Điền |
5 |
190 |
6 |
343,3 |
6 |
Huyện Đất Đỏ |
2 |
101 |
5 |
18,1 |
7 |
Huyện Xuyên Mộc |
5 |
30 |
7 |
99,6 |
8 |
Huyện Côn Đảo |
2 |
1,6 |
- |
- |
|
Tổng cộng |
88 |
1.640 |
37 |
742,2 |
(Chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Kế hoạch)
Ngoài các dự án nêu trên, trong năm 2024, các chủ đầu tư triển khai các dự án phát triển nhà ở theo Kế hoạch đầu tư công được HĐND tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 (Chi tiết theo Phục lục Phụ lục 06 và Phụ lục 07).
5. Diện tích đất để xây dựng nhà ở năm 2024:
Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở năm 2024 khoảng 999ha, cụ thể:
- Diện tích đất phát triển nhà ở thương mại theo dự án khoảng 420,5ha.
- Diện tích đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 50,1 ha.
- Diện tích đất phát triển tái định cư khoảng 271,5ha.
- Diện tích đất do người dân tư xây dựng khoảng 256,9ha.
Căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng nhà ở theo Quyết định số 510/QĐ-BXD ngày 19/5/2023 của Bộ Xây dựng và diện tích tăng thêm của các loại nhà ở trong năm 2023, dự báo nhu cầu nguồn vốn đầu tư nhà ở toàn tỉnh trong năm 2024 khoảng 15.240 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển nhà ở thương mại theo dự án khoảng 3.919 tỷ đồng;
- Vốn đầu tư phát triển nhà ở xã hội khoảng 159 tỷ đồng;
- Vốn đầu tư phục vụ tái định cư khoảng 1.662 tỷ đồng;
- Vốn xây dựng nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân khoảng 9.500 tỷ đồng.
Các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh dự kiến bao gồm:
- Nhà ở thương mại theo dự án: Bằng nguồn vốn doanh nghiệp, vốn vay và vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp.
- Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp và nhà ở công nhân: Bằng nguồn vốn doanh nghiệp và một phần vốn hỗ trợ của nhà nước thông qua các cơ chế ưu đãi theo quy định và vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp.
- Nhà ở tái định cư: Bằng nguồn ngân sách địa phương (đối với các công trình trong danh mục đầu tư công) và nguồn vốn của người dân và vốn người dân huy động hợp pháp khác theo quy định (đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư, bàn giao lô đất nền cho người dân tự xây dựng nhà), không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Nhà ở dân tự xây dựng: Bằng nguồn vốn tự có của người dân và vốn người dân huy động hợp pháp khác theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện theo định kỳ hàng năm.
- Rà soát kết quả phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ năm 2021 đến nay, căn cứ quy định pháp luật để đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở cho phù hợp với thực trạng phát triển của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện lập Kế hoạch xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng, người nghèo.
- Tham mưu tiếp tục đẩy mạnh việc phân quyền, cải cách hành chính liên quan đến phát triển nhà ở.
- Quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên hệ thống website: http://www.batdongsan.xaydung.gov.vn.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh phê chuẩn kế hoạch đầu tư công trung hạn và kế hoạch đầu tư hàng năm, trong đó bao gồm dự toán kế hoạch vốn đầu tư của tỉnh để thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; phối hợp thẩm định hồ sơ phương án giá về khung giá, giá cho thuê, thuê mua, bán nhà ở xã hội đối với dự án được đầu tư từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về lĩnh vực giá.
- Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất từ quỹ đất 20% mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn vốn đầu tư công cho các dự án nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, nhà ở công vụ theo chủ trương đầu tư được duyệt.
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng nghiên cứu bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hăng năm và 5 năm làm cơ sở chỉ đạo, điều hành và kiểm điểm kết quả thực hiện theo định kỳ.
- Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở quy định tại Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản và Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của UBND tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm đưa đất vào sử dụng để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Phối hợp cung cấp thông tin số lượng nhà ở, đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ và Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của UBND tỉnh.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan, UBND cấp huyện tổ chức rà soát thống kê hộ nghèo, hộ cận nghèo có khó khăn về nhà ở đủ điều kiện để hỗ trợ xây dựng nhà Đại đoàn kết và các chương trình mục tiêu khác.
Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc lập quy hoạch hệ thống hạ tầng giao thông đô thị, nông thôn gắn với việc khai thác quỹ đất để tạo quỹ đất phát triển nhà ở phù hợp với quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
7. Ngân hàng Chính sách xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện lập Kế hoạch xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng, người nghèo. Xem xét điều chỉnh quy hoạch xây dựng phù hợp cho các đối tượng chính sách (nếu có).
- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn.
8. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các KCN để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân KCN;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất”.
- Chủ trì thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án nhà ở trong khu công nghiệp, khu kinh tế được giao quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở trong phạm vi quyền hạn được giao theo quy định.
Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quyền hạn được giao.
10. Sở, ban, ngành khác có liên quan:
Các Sở, ban, ngành khác có liên quan căn cứ theo nội dung công việc trong phạm vi quyền hạn được giao phối hợp thực hiện cùng các đơn vị được giao chủ trì.
Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở Xây dựng để báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ.
- Tổ chức thu thập thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quản lý trên địa bàn và gửi về Sở Xây dựng định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp quy hoạch để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị theo phân cấp thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện quản lý xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn trên cơ sở nếu không xin cấp phép thì phải thông báo cho chính quyền địa phương và cam kết thực hiện xây dựng nhà ở đúng trên đất ở thuộc sở hữu hợp pháp. UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu về tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do UBND các xã báo cáo.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách của các xã trên địa bàn (gồm số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, số tiền hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia đình, số tiền huy động được từ các nguồn khác, các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện).
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện đối với khu đất đầu tư; khẩn trương triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng cụ thể lộ trình, tiến độ thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.
- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan. Báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ và Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của UBND tỉnh.
14. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan gửi ý kiến phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của UBND tỉnh)
1. DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN KHAI
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Diện tích đất dự án (ha) |
Diện tích đất ở (ha) |
Quy mô dự án |
Tiến độ xây dựng đã hoàn thành năm 2022 |
||||||
Lô nền |
Nhà ở riêng lẻ |
Nhà chung cư |
Tổng cộng |
||||||||||
Số lô nền |
Diện tích xây dựng (m2) |
Số căn |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Số căn |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Số căn |
Diện tích |
||||||
|
TOÀN TỈNH |
|
55 |
1.272,12 |
131,95 |
6.538 |
798.897 |
12.401 |
3.243.179 |
6.510 |
830.162 |
2.893 |
533.017 |
I |
Thành phố Vũng Tàu |
|
7 |
99 |
33 |
- |
- |
3.272 |
699.435 |
400 |
32.000 |
1.990 |
290.732 |
1 |
Khu nhà ở Phước Sơn, Phường 11, thành phố Vũng Tàu (giai đoạn 1) |
Công ty TNHH Bất động sản Phước Sơn |
Phường 11, TP Vũng Tàu |
7,78 |
5,65 |
- |
- |
244 |
36.600 |
- |
- |
41 |
6.150 |
2 |
Khu nhà ở kết hợp dịch vụ công cộng (giai đoạn 1) |
Công ty Cổ phần Phát triển nhà tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Phường 12, TP Vũng Tàu |
27,20 |
- |
- |
- |
703 |
105.450 |
400 |
32.000 |
306 |
38.132 |
3 |
Khu biệt thự Đồi Ngọc Tước 2 |
Công ty Cổ phần Phát triển nhà tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Phường 8, TP Vũng Tàu |
14,30 |
9,37 |
- |
- |
381 |
265.785 |
- |
- |
3 |
450 |
4 |
Khu Nhà ở phía Tây đường 3 Tháng 2 |
Công ty Cổ phần Phát triển nhà tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Phường 11, TP Vũng Tàu |
6,30 |
4,16 |
- |
- |
210 |
31.500 |
- |
- |
54 |
8.100 |
5 |
Khu nhà ở Khang Linh Phường 10 |
Công ty TNHH Khang Linh |
Phường 10, TP Vũng Tàu |
14,80 |
- |
- |
- |
355 |
53.250 |
- |
- |
328 |
49.200 |
6 |
Khu nhà ở Khang Linh Phường 11 |
Công ty TNHH Khang Linh |
Phường 11, TP Vũng Tàu |
3,50 |
- |
- |
- |
221 |
33.150 |
- |
- |
100 |
15.000 |
7 |
Khu Nhà ở cao cấp Vườn Xuân |
Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Đông Dương |
Phường 12, TP Vũng Tàu |
25,50 |
13,71 |
- |
- |
1.158 |
173.700 |
- |
- |
1.158 |
173.700 |
II |
Tp Bà Rịa |
|
11 |
52,59 |
0,00 |
794 |
57.365 |
1.293 |
382.702 |
- |
- |
190 |
53.314 |
1 |
Khu nhà ở phía Đông rạch Thủ Lựu |
CTCP Đầu tư Danh Khôi Holdings |
Phường Long Toàn |
8,70 |
|
|
|
428 |
190.881 |
|
|
|
|
2 |
Khu nhà ở phường Long Toàn |
Công ty cổ phần phát triển và kinh doanh nhà |
Phường Long Toàn |
7,20 |
|
202 |
|
30 |
4.500 |
|
|
3 |
600 |
3 |
Khu nhà ở Trần Minh |
DNTN Trần Minh |
Phường Phước Trung |
2,00 |
|
133 |
16.000 |
|
|
|
|
28 |
11.423 |
4 |
Khu nhà ở phường Phước Trung |
DNTN Địa Lợi |
Phường Phước Trung |
1,00 |
|
67 |
8.000 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Khu đô thị mới Nam Quốc lộ 51 (giai đoạn 1) |
Công ty TNHH Đông Nam |
Phường Long Hương |
11,62 |
|
|
|
395 |
79.000 |
|
|
84 |
21.000 |
6 |
Mở rộng khu đô thị mới Nam Quốc lộ 51 (giai đoạn 1) |
Công ty TNHH Đông Nam |
Phường Long Hương |
1,36 |
|
|
|
80 |
16.000 |
|
|
16 |
4.000 |
7 |
Khu nhà ở Long Hương |
Công ty TNHH Phước Sơn |
Phường Long Hương |
10,22 |
|
|
|
200 |
58.000 |
|
|
12 |
3.700 |
8 |
Khu Trung tâm Văn hóa - Thông tin Tỉnh (giai đoạn 2) |
Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển địa ốc Vạn Tín Phát |
Phường Long Hương |
4,47 |
|
|
|
101 |
20.200 |
|
|
|
|
9 |
Khu nhà ở Hoàn Cầu |
Công ty TNHH Kinh doanh nhà Phục Hưng |
Phường Phước Hưng |
1,62 |
|
141 |
10.830 |
19 |
4.260 |
|
|
19 |
4.260 |
10 |
Khu phố chợ Kim Hải |
Công ty Cổ phần Hoàn ... |
Phường Kim Dinh |
0,70 |
|
54 |
6.775 |
10 |
2.661 |
|
|
10 |
2.661 |
11 |
khu nhà ở phường Long Tâm |
Cty CPĐT Nam Á |
Phường Long Tâm |
3,70 |
|
197 |
15.760 |
30 |
7.200 |
|
|
18 |
5.670 |
III |
Tx Phú Mỹ |
|
21 |
158,52 |
84,26 |
1.845 |
429.480 |
3.000 |
839.740 |
1.679 |
167.916 |
376 |
92.337 |
1 |
Khu dân cư đợt đầu ĐTM Phú Mỹ |
Công ty CP phát triển nhà tỉnh BRVT |
Phú Mỹ |
22,00 |
27,74 |
520 |
47.863 |
|
|
chưa xác định |
chưa xác định |
|
|
2 |
Khu nhà ở biệt thự vườn |
Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị Đất Nam |
Hắc Dịch |
8,97 |
0,91 |
47 |
6.510 |
- |
- |
chưa xác định |
chưa xác định |
|
|
3 |
Khu nhà ở Ecotown Phú Mỹ |
Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa - Vũng Tàu |
Phú Mỹ |
6,34 |
3,91 |
- |
- |
319 |
95.082 |
chưa xác định |
chưa xác định |
234 |
59.289 |
4 |
Khu nhà ở Vũ Việt |
Công ty TNHH Một thành viên Vũ Việt |
Hắc Dịch |
7,20 |
3,73 |
- |
- |
333 |
100.683 |
- |
- |
|
|
5 |
Khu nhà ở Tân Phước |
Công ty cổ phần Phú Đức Chính |
Tân Phước |
4,60 |
2,66 |
- |
- |
228 |
69.886 |
- |
- |
|
|
6 |
Khu nhà ở Phú Mỹ |
Công ty cổ phần Phú Mỹ |
Hắc Dịch |
1,96 |
1,07 |
- |
- |
111 |
25.584 |
- |
- |
|
|
7 |
Khu nhà ở Tân Mỹ |
Công ty cổ phần Phú Mỹ |
Hắc Dịch |
1,52 |
0,84 |
- |
- |
75 |
17.266 |
chưa xác định |
chưa xác định |
|
|
8 |
Khu dân cư Tân Phước |
Công ty ĐTXD PTHT Phú Mỹ |
Tân Phước |
4,10 |
2,65 |
- |
- |
226 |
84.922 |
- |
- |
|
|
9 |
Khu nhà ở Sadaco |
Công ty TNHH MTV Sadaco |
Mỹ Xuân |
16,82 |
9,69 |
- |
- |
602 |
85.754 |
360 |
120.571 |
|
|
10 |
Khu dân cư xây dựng đợt đầu 35ha |
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng A.T.A |
Phú Mỹ |
35,00 |
15,08 |
1.100 |
359.294 |
- |
- |
- |
- |
|
|
11 |
Khu nhà ở Việt Trung |
Công ty TNHH Việt Trung |
Phú Mỹ |
8,20 |
1,80 |
178 |
15.813 |
- |
- |
- |
- |
|
|
12 |
Khu nhà ở Đức Nhân |
Công ty TNHH Đức Nhân |
Phú Mỹ |
10,88 |
0,00 |
- |
- |
130 |
47.136 |
- |
- |
|
|
13 |
Khu nhà ở Dầu Khí |
Công ty cổ phần bất động sản Dầu Khí |
Phú Mỹ |
6,70 |
2,09 |
- |
- |
108 |
36.554 |
chưa xác định |
chưa xác định |
|
|
14 |
Khu nhà ở Hoàn Cầu |
Công ty TNHH Hoàn Cầu |
Mỹ Xuân |
0,87 |
0,59 |
- |
- |
50 |
15.198 |
- |
- |
|
|
15 |
Khu nhà ở Phú Mỹ |
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đô thị tỉnh BR-VT |
Tân Phước |
3,88 |
1,93 |
- |
- |
82 |
56.463 |
chưa xác định |
chưa xác định |
142 |
33.048 |
16 |
Khu biệt thự sinh thái nhà vườn |
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà Bảo Linh |
Châu Pha |
4,53 |
0,43 |
- |
- |
101 |
10.374 |
- |
- |
|
|
17 |
Khu nhà ở Hà Anh Tuấn |
Công ty TNHH XNK Hà Anh Tuấn |
Phú Mỹ |
0,98 |
0,72 |
- |
- |
70 |
23.066 |
- |
- |
|
|
18 |
Tổ hợp thương mại và căn hộ Phú Mỹ |
Công ty TNHH thương mại Tùng Mỹ |
Phú Mỹ |
1,05 |
1,05 |
- |
- |
- |
- |
1.319 |
47.345 |
|
|
19 |
Khu nhà ở Tân Phước-Vạn Phát |
Công ty cổ phần đầu tư phát triển địa ốc Vạn Tín Phát |
Tân Phước |
1,70 |
0,98 |
- |
- |
44 |
31.361 |
- |
- |
|
|
20 |
Khu nhà ở Châu Pha |
Công ty cổ phần bất động sản Tâm Nguyên |
Châu Pha |
2,54 |
1,45 |
- |
- |
116 |
30.543 |
- |
- |
|
|
21 |
Khu nhà ở thương mại Đồi Vàng |
Công ty CP phát triển nhà Thủ Đức |
Phước Hòa, Tân Hòa |
8,68 |
4,93 |
- |
- |
405 |
109.870 |
chưa xác định |
chưa xác định |
|
|
IV |
Huyện Châu Đức |
|
6 |
764,24 |
14,80 |
1.296 |
|
62 |
6.099 |
354 |
74.150 |
14 |
2.106 |
1 |
Khu dân cư Đá Bạc - Châu Đức |
Công ty TNHH Cali Green Park |
Xã Đá Bạc |
0,99 |
0,60 |
|
|
62 |
6.099 |
|
|
4 |
606 |
2 |
Khu dân cư Sonadezzi Hữu Phước |
Công ty Cổ phần Sonadezzi Châu Đức |
Xã Suối Nghệ |
40,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khu đô thị Sonadezzi |
Công ty Cổ phần Sonadezzi Châu Đức |
Xã Suối Nghệ |
690,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khu dân cư Lan Anh 10 |
Công ty TNHH MTV Lan Anh |
Xã Đá Bạc |
9,30 |
5,85 |
286 |
|
|
|
286 |
71.500 |
|
|
5 |
Khu dân cư Lan Anh 7 |
Công ty TNHH MTV Lan Anh |
Xã Nghĩa Thành |
9,80 |
4,05 |
415 |
|
|
|
|
|
10 |
1.500 |
6 |
Khu dân cư Lan Anh 7 mở rộng |
Công ty TNHH MTV Lan Anh |
Xã Nghĩa Thành |
13,15 |
4,30 |
595 |
|
|
|
68 |
2.650 |
|
|
V |
Huyện Long Điền |
|
4 |
77,80 |
0 |
288 |
31.213 |
2.357 |
704.735 |
2.712 |
337.303 |
262 |
61.588 |
1 |
Khu dân cư phố chợ mới TT.Long Điền |
Cty TNHH MTV Địa ốc Bình Thạnh |
TT Long Điền |
7,2 |
|
288 |
31.213 |
|
|
|
|
31 |
9.300 |
2 |
Khu nhà ở xã Phước Tỉnh (Kim Tơ) |
Cty TNHH DV&TM Kim Tơ |
xã Phước Tỉnh |
6,8 |
|
|
|
253 |
78.800 |
132 |
28.448 |
189 |
45.988 |
3 |
Khu biệt thự ven sông Cửa Lấp |
Cty TNHH XD Nam Hải |
xã Phước Tỉnh |
28,2 |
|
|
|
955 |
280.865 |
361 |
103.569 |
|
|
4 |
Khu dân cư số 1 Tây Nam |
Cty CP Phát triển nhà Ô cấp |
TT Long Điền |
35,6 |
|
|
|
1.149 |
345.070 |
2.219 |
205.286 |
42 |
6.300 |
VI |
Huyện Đất Đỏ |
|
2 |
100,69 |
0,00 |
2.119 |
240.839 |
2.115 |
436.422 |
1.365 |
218.793 |
|
|
1 |
Khu dân cư Đất Đỏ 1 |
Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Tín Nghĩa - Phương Đông |
xã Phước Long Thọ, huyện Đất Đỏ, BRVT |
98,38 |
|
1.980 |
226.895 |
1.976 |
422.479 |
1.365 |
218.793 |
|
|
2 |
Khu nhà ở thương mại xã Phước Hội |
Công ty Cổ phần BĐS Tâm Khánh |
Xã Phước Hội Huyện Đất Đỏ |
2,31 |
|
139 |
13.944 |
139 |
13.944 |
|
|
|
|
VII |
Huyện Xuyên Mộc |
|
4 |
18,90 |
0,00 |
196 |
40.000 |
302 |
174.046 |
- |
- |
61 |
32.940 |
1 |
Khu dân cư Láng Hàng (khu A) thuộc dự án khu du lịch Láng Hàng tại xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc |
Công ty TNHH tư vấn và kinh doanh nhà Đạt Gia |
Xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc |
10,12 |
|
|
|
169 |
91.331 |
|
|
61 |
32.940 |
2 |
Khu biệt thự Xuân Quang |
Công ty Cổ phần Xuân Quang |
Xã Phước Thuận, Xuyên Mộc |
4,33 |
|
|
|
133 |
82.715 |
|
|
|
|
3 |
Khu biệt thự Mặt Trời Buổi Sáng |
Cty TNHH TMDL MTBS |
|
2,59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khu phố chợ thuộc dự án Chợ trung tâm huyện Xuyên Mộc |
Ban QLDA ĐTXD huyện XM |
Xã Xuyên Mộc, huyện Xuyên Mộc |
1,86 |
|
196 |
40.000 |
|
|
|
|
|
|
VIII |
Huyện Côn Đảo |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Ghi chú: Các dự án khác được thực hiện chuyển tiếp theo Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 và Quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của UBND tỉnh
2. DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất dự án (ha) |
Diện tích đất ở (ha) |
Quy mô dự án |
Tiến độ xây dựng đã hoàn thành năm 2023 |
||||||
Nhà ở riêng lẻ |
Nhà chung cư |
Nhà ở riêng lẻ |
Tổng cộng |
|||||||||
Số căn |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Số căn |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Số căn |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Số căn |
Tổng diện tích sàn (m2) |
|||||
|
TOÀN TỈNH |
15 |
31,1 |
11,9 |
195 |
27.300 |
8.998 |
844.851 |
103 |
14.420 |
103 |
14.420 |
I |
Thành phố Vũng Tàu |
5 |
14,98 |
11,75 |
- |
- |
5.259 |
514.049 |
- |
- |
- |
- |
1 |
Khu biệt thự Mỹ Nam, Phường 12 |
Phường 12, TP Vũng Tàu |
1,30 |
3,26 |
- |
- |
451 |
45.144 |
- |
- |
- |
- |
2 |
Khu nhà ở thương mại thấp tầng tại Phường 12 |
Phường 12, TP Vũng Tàu |
0,90 |
4,57 |
- |
- |
328 |
32.760 |
- |
- |
- |
- |
3 |
Nhà ở Long Sơn 1, xã Long Sơn |
xã Long Sơn, TP Vũng Tàu |
2,60 |
- |
- |
- |
929 |
92.880 |
- |
- |
- |
- |
4 |
Khu đô thị mới Bắc Vũng Tàu, Phường 12 |
Phường 12, TP Vũng Tàu |
9,00 |
3,92 |
- |
- |
3.254 |
325.440 |
- |
- |
- |
- |
5 |
Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở cao cấp Phường 11 |
Phường 11, TP Vũng Tàu |
1,18 |
- |
- |
- |
297 |
17.825 |
- |
- |
- |
- |
II |
Tp Bà Rịa |
1 |
1,26 |
- |
- |
- |
102 |
11.220 |
- |
- |
- |
- |
1 |
Khu nhà ở xã hội tại dự án Khu nhà ở Tân Hưng |
Xã Tân Hưng |
1,26 |
|
|
|
102 |
11.220 |
|
|
|
|
III |
Tx Phú Mỹ |
5 |
7,10 |
- |
92 |
12.880 |
1.987 |
154.277 |
- |
- |
- |
- |
1 |
Chung cư nhà ở xã hội công nhân thép Tungho |
Phú Mỹ |
0,50 |
- |
- |
- |
84 |
4.200 |
- |
- |
- |
- |
2 |
Khu nhà ở công nhân Hodeco |
Phú Mỹ |
1,80 |
- |
- |
- |
850 |
68.000 |
- |
- |
- |
- |
3 |
Khu nhà ở Ecotown Phú Mỹ |
Phú Mỹ |
0,80 |
|
|
|
281 |
28.080 |
|
|
|
|
4 |
Khu nhà ở thương mại Đồi Vàng Phú Mỹ |
Phú Mỹ |
1,70 |
|
92 |
12.880 |
192 |
19.197 |
|
|
|
|
5 |
Khu nhà ở Sadaco |
Mỹ Xuân |
2,30 |
|
|
|
580 |
34.800 |
|
|
|
|
IV |
Huyện Châu Đức |
3 |
7,15 |
0 |
103 |
14.420 |
1.518 |
151.800 |
103 |
14.420 |
- |
- |
1 |
Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu dân cư Lan Anh 7 mở rộng |
Xã Nghĩa Thành |
0,75 |
|
103 |
14.420 |
|
|
103 |
14.420 |
|
|
2 |
Khu dân cư Lan Anh 10 |
Đá Bạc |
1,60 |
|
|
|
558 |
55.800 |
|
|
|
|
3 |
Khu dân cư Sonadezi Hữu Phước |
Suối Nghệ |
4,80 |
|
|
|
960 |
96.000 |
|
|
|
|
V |
Huyện Long Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
Huyện Côn Đảo |
1 |
0,6 |
0,12 |
- |
- |
132 |
13.505 |
- |
- |
- |
- |
1 |
Dự án Nhà ở xã hội huyện Côn Đảo |
Khu dân cư số 7, huyện Côn Đảo |
0,6 |
0,12 |
|
|
132 |
13.505 |
|
|
|
|
Ghi chú: Các dự án khác được thực hiện chuyển tiếp theo Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 và Quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của UBND tỉnh
3. DANH MỤC DỰ ÁN PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ ĐANG TRIỂN KHAI
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất dự án (ha) |
Diện tích đất ở (ha) |
Quy mô dự án |
Tiến độ xây dựng đã hoàn thành năm |
||||||||
Lô nền |
Nhà ở riêng lẻ |
Nhà chung cư |
Lô nền đã xây |
Tổng cộng |
||||||||||
Số lô nền |
Diện tích xây dựng (m2) |
Số căn |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Số căn |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Số lô nền |
Diện tích xây dựng (m2) |
Số căn |
Diện tích |
|||||
|
TOÀN TỈNH |
18 |
336 |
78 |
6.028 |
482.209 |
2.090 |
- |
3.877 |
18.684 |
212 |
19.080 |
212 |
19.080 |
I |
Thành phố Vũng Tàu |
7 |
68 |
- |
1.877 |
- |
- |
- |
- |
2.199 |
- |
- |
- |
- |
1 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phường Thắng Nhất |
Phường Thắng Nhất |
5 |
- |
139 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
Khu tái định cư Tây Bắc đường AIII |
Phường 1 |
25 |
- |
993 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư 10ha trong 58ha |
Phường 10 |
10 |
- |
302 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
4 |
Khu tái định cư xã Long Sơn (giai đoạn 1 còn lại) |
xã Long Sơn |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
600 |
- |
- |
- |
- |
5 |
Khu tái định cư Long Sơn (giai đoạn 2) |
xã Long Sơn |
27 |
- |
443 |
- |
- |
- |
- |
800 |
- |
- |
- |
- |
6 |
Chung cư tái định cư phường Thắng Nhất |
Phường Thắng Nhất |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
153 |
- |
- |
- |
- |
7 |
Chung cư tái định cư tại Khu tái định cư Tây Bắc đường AIII |
Phường 12 |
1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
646 |
- |
- |
- |
- |
II |
Tp Bà Rịa |
4 |
40 |
13 |
1.234 |
117.010 |
- |
- |
182 |
16.485 |
212 |
19.080 |
- |
- |
1 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư xã Hòa Long |
Xã Hòa Long |
18 |
6 |
639 |
57.510 |
|
|
|
|
212 |
19.080 |
|
|
2 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phường Long Hương |
Phường Long Hương |
13 |
3 |
318 |
31.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư xã Tân Hưng |
Xã Tân Hưng |
8 |
3 |
277 |
27.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chung cư tái định cư đông quốc lộ 56 |
phường Phước Nguyên |
1 |
0 |
|
|
|
|
182 |
16.485 |
|
|
|
|
III |
Tx Phú Mỹ |
3 |
79 |
- |
1.866 |
248.400 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Phú Mỹ |
Phường Phú Mỹ |
37 |
|
948 |
116.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Phú Mỹ - giai đoạn 2 |
Phường Phú Mỹ, xã Tóc Tiên |
36 |
- |
658 |
106.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
3 |
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư 5,6ha, phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ |
Phường Mỹ Xuân |
6 |
- |
260 |
26.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
IV |
Huyện Châu Đức |
1 |
26 |
8 |
803 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Khu Tái định cư phía Nam thị trấn Ngãi Giao |
TT Ngãi Giao |
26 |
8 |
803 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Huyện Long Điền |
1 |
112 |
57,7 |
- |
- |
2.090 |
- |
3.431 |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Khu tái định cư số 1 Phước Hưng - An Ngãi |
Xã Phước Hưng, xã An Ngãi |
112 |
57,7 |
|
|
2.090 |
|
3.431 |
|
|
|
|
|
VI |
Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Huyện Xuyên Mộc |
1 |
11 |
- |
197 |
116.799 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Khu tái định cư phục vụ di dời các hộ đang cư trú, canh tác trong khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu ra khỏi rừng giai đoạn 2018-2022 |
Xã Bưng Riềng |
11 |
|
197 |
116.799 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
Huyện Côn Đảo |
1 |
1 |
|
51 |
- |
- |
- |
264 |
- |
|
|
|
|
1 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư trung tâm huyện Côn Đảo |
|
1 |
|
51 |
|
|
|
264 |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các dự án khác được thực hiện chuyển tiếp theo Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 và Quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của UBND tỉnh
DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của UBND tỉnh)
1. DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI THEO DỰ ÁN
STT |
Vị trí, khu vực dự kiến |
Địa điểm |
Diện tích đất (ha) |
|
Dự kiến thực hiện năm 2024 |
Dự kiến thực hiện sau năm 2024 |
|||
|
TOÀN TỈNH |
17 |
403,4 |
17,1 |
I |
Tp Vũng Tàu |
7 |
57,8 |
9,9 |
1 |
Tổ hợp nhà ở - dịch vụ Quang Hưng |
Phường 11 |
3,9 |
|
2 |
Khu trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp |
Phường 11 |
43,0 |
|
3 |
Khu nhà ở Gò Găng |
Phường 12 |
6,8 |
|
4 |
Khu nhà ở Việt Phương |
Phường 12 |
2,4 |
|
5 |
Chung cư cao cấp Hiệp Phát |
Phường 8 |
1,7 |
|
6 |
Chung cư cao cấp 25 tầng |
Phường 11 |
|
0,8 |
7 |
Khu dân cư và biệt thự vườn cao cấp |
Phường 12 |
|
9,1 |
II |
Tp Bà Rịa |
1 |
- |
3,7 |
1 |
Khu nhà ở Gò Cát |
Phường Long Tâm |
|
3,7 |
III |
Huyện Châu Đức |
3 |
31,0 |
- |
1 |
Khu dân cư thương mại Minh Đăng |
Thị trấn Ngãi Giao |
4,6 |
|
2 |
Khu dân cư xã Suối Rao (dự án Ossla) |
Xã Suối Rao |
16,5 |
|
3 |
Khu dân cư Lan Anh 10A |
Xã Đá Bạc |
9,9 |
|
IV |
Huyện Long Điền |
1 |
300 |
- |
1 |
Các dự án thuộc Khu đô thị mới Tây Long Điền |
TT Long Điền và xã An Ngãi |
300 |
|
V |
Huyện Đất Đỏ |
5 |
14,6 |
3,5 |
1 |
Khu chung cư cao cấp tại xã Phước Hội |
Xã Phước Hội |
0,3 |
|
2 |
Khu dân cư Ngọc Đông Dương |
Xã Láng Dài |
4,9 |
|
3 |
Khu dân cư Bình Quyền |
Xã Láng Dài |
4,9 |
|
4 |
Khu nhà ở xã Long Tân |
xã Long Tân |
|
3,5 |
5 |
Khu dân cư Anh Phát |
xã Long Tân |
4,5 |
|
Ghi chú:Các dự án khác được thực hiện chuyển tiếp theo Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 và Quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của UBND tỉnh
2. DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
STT |
Vị trí, khu vực dự kiến |
Địa điểm |
Diện tích đất (ha) |
|
Dự kiến thực hiện năm 2024 |
Dự kiến thực hiện sau năm 2024 |
|||
|
TOÀN TỈNH |
12 |
42,58 |
7,55 |
I |
Tp Vũng Tàu |
1 |
0,4 |
- |
1 |
Nhà ở xã hội tại Phường 10 (Nhà ở xã hội phục vụ cán bộ, chiến sĩ công an tỉnh) |
Phường 10 |
0,4 |
|
II |
Tp Bà Rịa |
1 |
1,3 |
- |
1 |
Khu Nhà ở xã hội khu A, B tái định cư Gò Cát 6 |
Phường Long Tâm |
1,3 |
|
III |
Tx Phú Mỹ |
3 |
4,53 |
- |
1 |
Nhà ở xã hội thuộc khu tái định cư Đô thị mới Phú Mỹ |
Phường Phú Mỹ |
0,7 |
|
2 |
Chung cư xã hội CC2 (khu TĐC Phú Mỹ GĐ1) |
Phường Phú Mỹ |
2,03 |
|
3 |
Dự án Nhà ở công nhân của Công ty Hodeco |
Phường Phú Mỹ |
1,8 |
|
IV |
Huyện Châu Đức |
1 |
1,1 |
- |
1 |
Nhà ở xã hội trong quỹ đất 20% dự án Khu dân cư Sonadezi Hữu Phước |
Xã Suối Nghệ |
1,1 |
|
V |
Huyện Long Điền |
3 |
7,95 |
6,55 |
1 |
Nhà ở xã hội thuộc khu TĐC số 1 Long Hải |
Thị trấn Long Hải |
0,4 |
|
2 |
Nhà ở xã hội tại khu TĐC số 1 Phước Hưng - An Ngãi |
Xã Phước Hưng, xã An Ngãi |
6,55 |
6,55 |
3 |
Nhà ở xã hội thuộc khu TĐC số 1 Long Điền |
TT Long Điền |
1 |
|
VII |
Huyện Xuyên Mộc |
3 |
27,3 |
1,0 |
1 |
Nhà ở xã hội nằm trong dự án nhà ở tái định cư khu đô thị phía Đông Nam thị trấn Phước Bửu |
Thị trấn Phước Bửu |
|
1,0 |
2 |
Nhà ở xã hội tại xã Phước Thuận |
Xã Phước Thuận |
13,0 |
|
3 |
Nhà ở xã hội tại xã Bình Châu |
Xã Bình Châu |
14,3 |
|
3. DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
(Chi tiết theo Phụ lục 05, Phụ lục 06 và Phụ lục 07 Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh)
Ghi chú: Các dự án khác được thực hiện chuyển tiếp theo Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 và Quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của UBND tỉnh
1 Bao gồm 55 dự án nhà ở thương mại, khu đô thị; 15 dự án nhà ở xã hội và 18 dự án nhà ở tái định cư