Quyết định 68/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu 68/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/10/2007
Ngày có hiệu lực 02/11/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Thị Thu Hằng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 68/2007/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 23 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2007/QĐ-UBND NGÀY 20/8/2007 CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA VỀ QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ, TRUY THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE HAI BÁNH GẮN MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế giá trị giá tăng ngày 10 tháng 5 năm 1997; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 17 tháng 6 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2003 và Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ và Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy; Thông tư số 69/2002/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 2793/LN/STC-CT ngày 25 tháng 9 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 20/8/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh các loại xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:

1. Bổ sung khoản c tiếp sau khoản b điểm 2 Điều 1 Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND như sau:

“c. Đối với việc thay khung, thay máy xe không phân biệt khung, máy cũ hoặc mới, giá tối thiểu được xác định như sau:

- Khung xe:                               1.000.000 đồng/ khung.

- Máy xe:

+ Máy xe 50cc trở xuống:          2.000.000 đồng/ máy;

+ Máy xe 70cc - 90cc:               3.000.000 đồng/ máy;

+ Máy xe 100cc trở lên:                         3.000.000 đồng/ máy.”

2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng ban hành kèm theo Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND (đính kèm phụ lục).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hằng

 

PHỤ LỤC

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU XE HAI BÁNH GẮN MÁY NHẬP KHẨU VÀ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2007/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

A. SỬA ĐỔI GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE ĐỜI MỚI

STT

Nhãn hiệu

Xuất xứ

Giá chưa điều chỉnh (đồng/xe)

Giá điều chỉnh (đồng/xe)

1

ACESTAR 100, 110

VN

6.800.000

8.000.000

2

AMGIO 100

VN

5.190.000

4.950.000

3

BUTAN

VN

4.520.000

4.300.000

4

CANARY 100

VN

4.800.000

4.340.000

5

FOCOL

VN

4.400.000

4.315.000

6

FUGIAR 100, 110

VN

5.300.000

6.500.000

7

GANASSI 100, 110

VN

4.900.000

5.500.000

8

GENZO

VN

4.600.000

4.350.000

9

HONDA SCR110 (WH110T)

TQ (NK nguyên chiếc)

20.300.000

25.500.000

10

JIULONG 100

VN

5.700.000

5.150.000

11

SUNDAR 110-6

VN

5.600.000

5.430.000

12

WAVINA 110

VN

5.600.000

4.700.000

13

WAYXIN 100TH1

VN

5.100.000

4.480.000

B. BỔ SUNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE ĐỜI MỚI

STT

Nhãn hiệu

Xuất xứ

Giá xe mới (đồng/xe)

Ghi chú

1

ATTILA ELIZABETH VT6

LD

28.500.000

 

2

AUCUMA 110

VN

4.610.000

 

3

CFMOTO 150T-5A 152,7

TQ (NK nguyên chiếc)

17.000.000

 

4

CITINEW 100, 110

VN

5.500.000

 

5

CIVET 110

VN

5.480.000

 

6

CYBER 110

VN

4.320.000

 

7

DAEMOT 100, 110

VN

5.500.000

 

8

DANIC 110-6

VN

4.720.000

 

9

ESPERO 110

VN

7.400.000

 

10

FAMOUS

VN

5.500.000

 

11

FAMYLA 100, 110

VN

5.500.000

 

12

FULJIR 125

VN

12.000.000

 

13

FUNKY 110

VN

5.480.000

 

14

GLINT 110

VN

4.600.000

 

15

HANWON 100, 110

VN

6.000.000

 

16

HAOJUE JOY STAR 100

TQ

11.960.000

 

17

HENGE 100

VN

4.350.000

 

18

HOIYDAZX 110

VN

5.500.000

 

19

HONDA JOYING 125 (WH125T-3)

TQ

20.300.000

 

20

HONDA MASTER 125 (WH125-5)

TQ

17.000.000

 

21

HONDA SCK 110

VN

20.300.000

 

22

JAPATO 110

VN

4.774.000

 

23

JIULONG-110-7

VN

5.302.000

 

24

JUMPETI 110

VN

5.150.000

 

25

KINEN

VN

4.300.000

 

26

NADAMOTO 100, 110

VN

5.500.000

 

27

NAKADO 110

VN

4.700.000

 

28

NEWKAWA 100, 110

VN

6.500.000

 

29

OLIMPIO 110

VN

4.774.000

 

30

PLATCO 110

VN

4.620.000

 

31

PLUCO 100, 110

VN

5.500.000

 

32

RENDO 110

VN

8.300.000

 

33

RXIM 100, 110

VN

6.000.000

 

34

SAPPHIRE BELLA 125

VN

23.800.000

 

35

SPIDE 100, 110

VN

5.500.000

 

36

SUMOTO 110

VN

5.470.000

 

37

SUZUKI GZ125HS

TQ

21.300.000

 

38

SUZUKI HAYATE UW 125 SC

LD

22.102.000

 

39

SYMEN 100, 110

VN

5.500.000

 

40

SYMINEO 110

VN

5.730.000

 

41

TRAENCO MOTO 100

VN

5.580.000

 

42

TRAENCO MOTO 110

VN

6.300.000

 

43

VANILLA 110

VN

4.700.000

 

44

VIGOUR 110

VN

4.600.000

 

45

WADER 100, 110

VN

8.000.000

 

46

YAMAHA CYGNUSX SR (NXC125C)

Đài Loan

39.000.000

 

47

YAMAHA MIO CLASSICO 4D12

LD

20.800.000

 

48

YAMAHA NEW CYGNUS X125 (NXC 125K)

Đài Loan

36.080.000

 

49

YMH 8X110

VN

8.000.000

 

50

YMH MAXNEO 100, 110

VN

8.500.000

 

51

ZEMBA 100, 110

VN

5.500.000

 

52

ZONLY 110

VN

5.350.000

 

53

ZONOX 110

VN

4.930.000

 

 

C. BỔ SUNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE ĐỜI CŨ SẢN XUẤT TRƯỚC ĐÂY

 

[...]