ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 679/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 3039/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực
hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
Căn cứ Công văn số 58/BTTTT-KHCN
ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các nguyên
tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô thị
thông minh ở Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 235/TTr-STTTT ngày 20 tháng 3 năm 2018 (kèm
theo Công văn số 536/STC-QLNS ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Sở Tài chính và Công
văn số 597/BC-SKHĐT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương Đề án “phát triển dịch vụ đô
thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm
2025”, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Đề án: “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”.
2. Mục tiêu tổng
quát phát triển dịch vụ đô thị thông minh
Xây dựng, phát triển dịch vụ đô thị
thông minh về cơ bản phải đáp ứng được các mục tiêu tổng quát sau:
- Chất lượng cuộc sống của người dân
được nâng cao: Ứng dụng công nghệ ICT để hỗ trợ giải quyết kịp thời, hiệu quả
các vấn đề được người dân quan tâm (giáo dục, y tế, giao thông, an toàn thực phẩm,
môi trường...), nâng cao sự hài lòng của người dân.
- Quản lý đô thị tinh gọn: Các hệ thống
thông tin quản lý những lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật - dịch vụ chủ yếu của đô thị
được số hóa, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các ngành; tăng cường sự tham gia
của người dân nhằm nâng cao năng lực dự báo, hiệu quả và hiệu lực quản lý của
chính quyền địa phương.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh: Xây dựng
hạ tầng thông tin số an toàn, khuyến khích nâng cấp dữ liệu
mở để thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,
giúp doanh nghiệp giảm chi phí, mở rộng cơ hội hợp tác kinh doanh trong nền
kinh tế số.
- Dịch vụ công nhanh chóng, thuận tiện:
Đảm bảo mọi người dân được hưởng thụ các dịch vụ công một cách nhanh chóng, thuận tiện trên cơ sở hạ tầng thông tin số rộng khắp.
- Tăng cường việc đảm bảo an ninh, trật
tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm.
3. Phạm vi của
Đề án: địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Năm 2018: Tập trung thí điểm địa bàn
thành phố Huế.
4. Nhiệm vụ chính
của Đề án
Triển khai các nhiệm vụ trọng tâm nhằm
đạt được các mục tiêu của Đề án với những nội dung chính như sau:
- Nhiệm vụ 1: Ban hành, công bố Kiến trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hình thức triển khai: xây dựng, phê
duyệt Kiến trúc ICT đô thị thông minh, kế hoạch thực hiện.
- Nhiệm vụ 2: Xây dựng hạ tầng nền tảng phát triển đô thị thông minh (tập trung nâng
cấp Trung tâm Dữ liệu điện tử tỉnh và Mạng diện rộng tỉnh).
Hình thức triển khai: Đề án.
- Nhiệm vụ 3: Quy hoạch và phát triển hạ tầng xã hội phát triển đô thị thông minh (Quy
hoạch và triển khai hệ thống Camera và Wifi.v.v.).
Hình thức triển khai: Đề án.
- Nhiệm vụ 4: Chuyển đổi số, liên kết, liên thông hệ thống
thông tin.
Hình thức triển khai: Đề án.
- Nhiệm vụ 5: Xây dựng mô hình trung tâm điều hành đô thị thông minh.
Hình thức triển khai: Đề án.
- Nhiệm vụ 6: Xây dựng hệ sinh thái y tế thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 7: Xây dựng hệ sinh thái giáo dục thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 8: Xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 9: Phát triển dịch vụ giao thông thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 10: Phát triển dịch vụ môi trường thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 11: Phát triển Kinh tế số thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 12: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Hình thức triển khai: Đề án.
- Nhiệm vụ 13: Triển khai thẻ điện tử công chức và thí điểm thẻ điện tử cá nhân,
doanh nghiệp.
Hình thức triển khai: Đề án.
- Nhiệm vụ 14: Xây dựng phương án thu hút doanh nghiệp tham gia vào hoạt động phát
triển đô thị thông minh.
Hình thức triển khai: Chương trình
công tác, kế hoạch.
- Nhiệm vụ 15: Phổ biến, hướng dẫn mọi người dân có thể tiếp cận được các dịch vụ đô
thị thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 16: Tổ chức truyền thông nhằm thu hút người dân, tổ chức tham gia ứng dụng
hướng người dân làm trọng tâm.
Hình thức triển khai: Chương trình
công tác, kế hoạch.
- Nhiệm vụ 17: Đánh giá tổng kết mô hình thí điểm giai đoạn 2018 - 2020, làm rõ giải
pháp, cụ thể mục tiêu để thực hiện nhiệm vụ hướng xây dựng đô thị thông minh đến
năm 2025.
Hình thức triển khai: Chương trình
công tác, kế hoạch.
5. Nguyên tắc
chung trong phát triển dịch vụ đô thị thông minh
5.1. Lấy
người dân làm trung tâm: Việc phát triển dịch vụ đô thị thông minh phải dựa
trên nhu cầu thực tế của người dân, mọi người dân được hưởng
thành quả từ việc phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
- Đảm bảo hầu hết
người dân có nhận thức đầy đủ về các lợi ích cụ thể của đô
thị thông minh.
- Đảm bảo người dân, doanh nghiệp, hiệp
hội và các bên liên quan được khảo sát nhu cầu, lấy ý kiến
rộng rãi trong quá trình xây dựng và phát triển các kế hoạch, đề án, dự án liên quan đô thị thông minh.
- Đào tạo, hướng dẫn mọi người dân có
thể tiếp cận được các dịch vụ của đô thị thông minh.
5.2. Đảm
bảo năng lực cơ sở hạ tầng thông tin, tạo ra nền sinh thái số đáp ứng nhu cầu
phát triển các ứng dụng, dịch vụ đô thị thông minh. Đẩy mạnh dùng chung cơ sở hạ
tầng thông tin, khuyến khích dữ liệu mở (open data): Bao gồm
những dữ liệu có thể hiểu được, sử dụng và khai thác được
bởi các bên tham gia xây dựng đô thị thông minh. Dữ liệu mở do chính quyền địa
phương sở hữu và có quyền chia sẻ cho các bên liên quan.
5.3. Về mặt
công nghệ: Đảm bảo tính tập trung về công nghệ; chú trọng áp dụng công nghệ
thông tin và truyền thông phù hợp với đô thị thông minh như Internet vạn vật
(IoT), điện toán đám mây, phân tích dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo... và có khả
năng tương thích với nhiều nền tảng thông tin trọng yếu; bảo vệ thông tin riêng
tư của người dân.
5.4. Chủ
động xây dựng và triển khai đề án tổng thể xây dựng đô thị thông minh, có tầm
nhìn bám sát chủ trương, định hướng của Đảng và Chính phủ, hòa với mục tiêu
phát triển của địa phương trên cơ sở đặc điểm riêng của Tỉnh (nhu cầu quản lý,
nhu cầu người dân, các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức).
5.5. Tổ
chức xây dựng đề án với lộ trình phù hợp cho các dự án theo nguyên tắc chính
sau:
- Ưu tiên các dự án nền tảng dài hạn
có tính tổng thể và phục vụ liên ngành bao gồm Kiến trúc ICT cho đô thị thông
minh, đảm bảo an toàn thông tin, hạ tầng băng thông rộng...; cho phép xây dựng
trên nền tảng đó các dự án phát huy được thế mạnh của địa
phương, các dự án có tính cấp bách theo nhu cầu quản lý và nguyện vọng của người
dân.
- Cần có các dự án thí điểm có khả
năng làm điển hình để nhân rộng; tránh triển khai đồng thời nhiều dự án trong
khi chưa kịp rút kinh nghiệm các dự án thí điểm hoặc chưa hoàn thành các dự án
nền tảng tổng thể dài hạn.
- Ưu tiên dự án thuê dịch vụ ICT và sử
dụng các sản phẩm, giải pháp, dịch vụ ICT trong nước trong việc xây dựng đô thị
thông minh.
5.6. Tăng
cường huy động các nguồn lực xã hội (như đối tác công tư...) để xây dựng đô thị
thông minh; đảm bảo tính cân đối hài hòa lợi ích giữa các bên liên quan như
chính quyền, người dân và doanh nghiệp...
5.7. Tăng
cường phát triển nguồn nhân lực về đô thị thông minh.
5.8. Tăng
cường các hoạt động hợp tác, chia sẻ, học tập kinh nghiệm các tỉnh, thành phố
trong nước; hợp tác với các nước, tổ chức quốc tế để tham khảo xu hướng, các
bài học thực tiễn.
6. Lựa chọn mô
hình triển khai phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
6.1. Xác
định giai đoạn phát triển dịch vụ đô thị thông minh
Theo mô hình trưởng thành của thành
phố thông minh do IDC đề xuất sẽ gồm 5 giai đoạn: Tự phát;
Cơ hội; Nhân rộng; Quản lý và Tối ưu hóa. Việc phân tích cho mỗi giai đoạn được
thực hiện theo 5 nội dung:
Giai đoạn 1: Kế hoạch chiến lược.
Giai đoạn 2: Dữ liệu.
Giai đoạn 3: Công nghệ.
Giai đoạn 4: Quản lý điều hành và mô
hình cung cấp dịch vụ.
Giai đoạn 5: Sự tham gia của các
thành phần xã hội.
6.2. Mô
hình phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
Bước 1: Xây dựng kiến trúc ITC đô thị
thông minh.
Bước 2: Phát triển hạ tầng, đảm bảo
an toàn thông tin hạ tầng cho các dịch vụ đô thị thông minh.
Bước 3: Chuyển đổi số, liên thông hệ
thống thông tin.
Bước 4: Xây dựng
kiến trúc ITC thành phần trên nền tảng kiến trúc tổng thể ICT đô thị thông
minh.
Bước 5: Phát triển dịch vụ đô thị
thông minh thành phần thí điểm.
Bước 6: Đánh giá tổng kết nhân rộng
mô hình hoàn thiện đô thị thông minh.
7. Sản phẩm Đề
án:
- Tài liệu Đề án: “Phát triển dịch vụ
đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến
năm 2025”.
- Báo cáo tóm tắt Đề án trình duyệt.
- Quyết định phê duyệt Đề án của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
8. Tổng kinh phí
xây dựng Đề án: 383.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba
trăm tám ba triệu đồng).
Dự toán chi tiết đính kèm.
9. Nguồn vốn lập
Đề án: Ngân sách tỉnh.
10. Thời gian thực
hiện: Năm 2018.
- Phê duyệt đề cương nhiệm vụ, dự
toán: tháng 3/2018;
- Lấy ý kiến các cơ quan liên quan, bộ
ngành trung ương: tháng 4/2018;
- Thông qua Hội đồng thẩm định, Lãnh
đạo UBND tỉnh: tháng 5/2018;
- Thông qua UBND tỉnh: tháng 6/2018;
- Thông qua HĐND tỉnh: tháng 7/2018;
- Phê duyệt và triển khai thực hiện đề
án: tháng 8/2018.
11. Tổ chức thực
hiện:
a) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế.
b) Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực
tiếp quản lý, thực hiện và điều hành dự án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và PCVP N.Đ.Bách;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
TT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
ĐVT
|
ĐƠN
GIÁ
|
SỐ
LƯỢNG
|
THÀNH
TIỀN
|
CĂN
CỨ
|
I
|
XÂY DỰNG NHIỆM VỤ
|
|
|
|
5.000.000
|
|
1
|
Xây dựng đề cương, nhiệm vụ
|
Đề
cương
|
3.000.000
|
1
|
3.000.000
|
Vận dụng Thông tư 58/2011/TT-BTC
ngày 11/5/2011
|
2
|
Lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ
|
Cái
|
2.000.000
|
1
|
2.000.000
|
|
II
|
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
|
|
|
|
322.100.000
|
|
1
|
Nghiên cứu, thu thập, xử lý số liệu,
dữ liệu ban đầu
|
Công
|
230.000
|
180
|
41.400.000
|
Công=3,99* 1.300.000/22=230.000 (lấy
hệ số lương người có kinh nghiệm khoảng 3,99)
|
2
|
Thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu
theo yêu cầu đề án
|
Công
|
230.000
|
90
|
20.700.000
|
|
3
|
Khảo sát thực địa
|
Đơn
vị
|
|
|
66.000.000
|
|
3.1
|
Lập phiếu khảo sát
|
Phiếu
|
1.500.000
|
7
|
7.000.000
|
Vận dụng Thông tư 58/2011/TT-BTC
ngày 11/5/2011 (áp dụng cho Phiếu khảo sát có từ 30 đến 40 chỉ tiêu)
|
3.2
|
Cung cấp số liệu
|
Phiếu
|
85.000
|
200
|
17.000.000
|
Vận dụng Thông tư 58/2011/TT-BTC
ngày 11/5/2011 (áp dụng cho Phiếu khảo sát có từ 30 đến 40 chỉ tiêu)
|
3.3
|
Thực hiện khảo sát
|
Công
|
230.000
|
80
|
14.400.000
|
Vận dụng Thông tư 109/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016
|
3.4
|
Tổng hợp, phân tích, đánh giá số liệu
khảo sát
|
Công
|
230.000
|
70
|
10.000.000
|
Vận dụng Thông tư 109/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016
|
3.5
|
Phụ cấp lưu trú
|
Ngày/
người
|
120.000
|
80
|
9.600.000
|
Số ngày theo thực tế, mức chi theo
Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
3.6
|
Hỗ trợ phương tiện đi lại
|
Ngày/
Người
|
100.000
|
80
|
8.000.000
|
Theo thực tế
|
4
|
Thiết kế đề án
|
|
|
|
194.000.000
|
|
4.1
|
Phân tích đánh giá cơ sở thực tiễn
xây dựng đô thị thông minh trong nước và quốc tế, bài học kinh nghiệm, nghiên
cứu sự cần thiết xây dựng đô thị thông minh
|
Công
|
230.000
|
60
|
13.800.000
|
|
4.2
|
Phân tích đánh giá thực trạng xây dựng
chính quyền điện tử tạo nền tảng cho phát triển dịch vụ
đô thị thông minh tại tỉnh
|
Công
|
230.000
|
45
|
10.350.000
|
|
4.3
|
Phân tích mô hình SWOT và xác định
chiến lược phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh
|
Công
|
230.000
|
45
|
10.350.000
|
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và nguyên tắc
chung trong phát triển dịch vụ đô thị thông minh
|
Công
|
230.000
|
45
|
10.350.000
|
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất các phương án
phát triển
|
Công
|
230.000
|
90
|
20.700.000
|
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện
mục tiêu
|
|
|
|
97.750.000
|
|
4.6.1
|
Luận chứng các phương án phát triển
|
Công
|
230.000
|
90
|
20.700.000
|
|
4.6.2
|
Phân tích kế hoạch chiến lược
|
Công
|
230.000
|
25
|
5.750.000
|
|
4.6.3
|
Phân tích dữ liệu
|
Công
|
230.000
|
25
|
5.750.000
|
|
4.6.4
|
Phân tích công nghệ
|
Công
|
230.000
|
25
|
5.750.000
|
|
4.6.5
|
Phân tích quản lý điều hành và mô hình cung cấp dịch vụ
|
Công
|
230.000
|
25
|
5.750.000
|
|
4.6.6
|
Phân tích sự tham gia của các thành
phần xã hội
|
Công
|
230.000
|
25
|
5.750.000
|
|
4.6.7
|
Xây dựng kiến trúc ITC đô thị thông
minh
|
Công
|
230.000
|
25
|
5.750.000
|
|
4.6.8
|
Xây dựng phát triển hạ tầng, đảm bảo
an toàn thông tin hạ tầng cho các dịch vụ đô thị thông minh
|
Công
|
230.000
|
25
|
5.750.000
|
|
4.6.9
|
Xây dựng chuyển đổi số, liên thông
hệ thống thông tin
|
Công
|
230.000
|
25
|
5.750.000
|
|
4.6.10
|
Xây dựng kiến trúc ITC thành phần
trên nền tảng kiến trúc tổng thể ICT đô thị thông minh
|
Công
|
230.000
|
45
|
10.350.000
|
|
4.6.11
|
Xây dựng phát triển dịch vụ đô thị
thông minh thành phần thí điểm
|
Công
|
230.000
|
45
|
10.350.000
|
|
4.6.12
|
Phân tích đánh giá tổng kết nhân rộng
mô hình hoàn thiện đô thị thông minh
|
Công
|
230.000
|
45
|
10.350.000
|
|
4.7
|
Xác định các nhiệm vụ trọng tâm
trong phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh
|
Công
|
230.000
|
45
|
10.350.000
|
|
4.8
|
Đánh giá tính khả thi của đề án
|
Công
|
230.000
|
45
|
10.350.000
|
|
4.9
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các
báo cáo liên quan
|
|
|
|
10.000.000
|
|
4.9.1
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
Công
|
|
|
10.000.000
|
|
4.9.2
|
Xây dựng các báo cáo tóm tắt
|
Công
|
|
|
-
|
Đã có trong báo cáo tổng hợp
|
4.9.3
|
Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
Công
|
|
|
-
|
Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện
|
4.9.4
|
Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự
án đề án
|
Công
|
|
|
-
|
Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện
|
III
|
QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH, KHÁC
|
|
|
|
23.500.000
|
|
1
|
Quản lý dự án
|
Năm
|
|
|
-
|
Sở Thông tin thực hiện chức năng
nhiệm, vụ quản lý nhà nước của mình đối với đề án
|
2
|
Tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên
gia hoàn thiện đề án
|
|
|
|
12.500.000
|
|
2.1
|
Thuê Hội trường
|
|
5.000.000
|
1
|
5.000.000
|
|
2.2
|
Maket
|
|
2.000.000
|
1
|
2.000.000
|
|
2.3
|
Chủ trì hội thảo
|
|
200.000
|
1
|
-
|
|
2.4
|
Phục vụ hội thảo (1 người x
100.0000/người)
|
|
100.000
|
1
|
-
|
|
2.5
|
Nước uống, Tea break (100 người x
30.000/người)
|
|
30.000
|
100
|
3.000.000
|
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND
|
2.6
|
Lấy ý kiến chuyên gia
|
|
500.000
|
5
|
2.500.000
|
Vận dụng Thông tư 58/2011/TT-BTC
ngày 11/5/2011 (tối đa không quá 5 người)
|
3
|
Thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự
toán (bao gồm lấy ý kiến các ngành)
|
Lần
|
3.000.000
|
1
|
3.000.000
|
|
4
|
Thẩm định đề án
|
Lần
|
5.000.000
|
1
|
5.000.000
|
|
5
|
Văn phòng phẩm, in ấn, photo tài liệu
|
|
3.000.000
|
1
|
3.000.000
|
|
IV
|
THUẾ VAT (I, II)
|
|
|
10%
|
32.710.000
|
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)
|
|
|
|
383.310.000
|
|
|
TỔNG CỘNG (LÀM TRÒN)
|
|
|
|
383.000.000
|
|