Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 124/KH-UBND |
Ngày ban hành | 05/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2017 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
Thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị nêu trên như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm các yêu cầu, nhiệm vụ theo nội dung Chỉ thị số 24/CT-TTg, ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ; cụ thể hóa giải pháp, nhiệm vụ tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội, nhằm đảm bảo nguyên tắc đa dạng có tính chia sẻ giữa Nhà nước và xã hội.
- Tiếp tục nâng cao vai trò, trách nhiệm và năng lực quản lý nhà nước trong việc hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau lập đề án phát triển đô thị tại các đô thị do mình quản lý, làm cơ sở góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, hoạch định các dự án đầu tư phát triển đô thị và góp phần thúc đẩy khai thác hiệu quả tiềm năng lợi thế, tích cực huy động mọi nguồn lực để phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn đấu sớm đưa kinh tế tỉnh Cà Mau đạt trình độ phát triển trung bình của cả nước; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; giữ gìn, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc; đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển; thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về Chương trình phát triển đô thị, làm cơ sở định hướng phát triển hệ thống dịch vụ xã hội.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa về đầu tư xây dựng các dự án, công trình phát triển Hệ thống dịch vụ xã hội đô thị mang tính hệ thống, bền vững; đảm bảo chất lượng và tiết kiệm nguồn lực và tài nguyên.
2. Yêu cầu
Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, địa phương nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác lập, quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2017 - 2020; trong đó: Có sự lồng ghép chặt chẽ các mục tiêu và định hướng phát triển hệ thống dịch vụ xã hội cụ thể cùng nguồn lực thực hiện, làm cơ sở để lập kế hoạch đầu tư các công trình hạ tầng xã hội đồng bộ theo đúng tiến độ; đảm bảo sử dụng đúng và có hiệu quả nguồn lực cho phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị phục vụ an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh; đưa các chỉ tiêu cần đạt được về dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 05 năm của địa phương để triển khai, thực hiện; bố trí quỹ đất cho phát triển hạ tầng xã hội phù hợp với mục tiêu phát triển của từng giai đoạn theo quy hoạch đô thị, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, giám sát trách nhiệm của các chủ đầu tư phát triển đô thị trong việc đầu tư xây dựng công trình cũng như cung cấp dịch vụ cho người dân; các sở, ngành và đơn vị liên quan phối hợp chặt chẽ để tham gia xây dựng các chính sách về phát triển dịch vụ xã hội đô thị.
Xác định Hệ thống dịch vụ xã hội đô thị là nội hàm của Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau, do vậy cần giải quyết 02 nhóm chương trình lớn là nhóm chương trình xây dựng kết cấu hạ tầng khung và nhóm chương trình xây dựng mạng lưới đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau thuộc Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau. Cụ thể:
- Đối với nhóm chương trình xây dựng kết cấu hạ tầng khung: Sẽ tập trung đề xuất các chương trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật diện rộng kết nối các đô thị trong tỉnh (giao thông, cấp điện, cấp nước, xử lý nước thải, chất thải rắn,...); các chương trình xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội diện rộng thuộc quản lý của Trung ương hoặc phục vụ cấp vùng, cấp quốc gia sẽ được xác định trong nhóm chương trình xây dựng mạng lưới đô thị.
- Nhóm chương trình xây dựng mạng lưới đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau: Sẽ gồm 3 nội dung: Một là lập quy hoạch hoặc đề án; hai là các chương trình xây dựng phục vụ nâng loại đô thị; ba là các chương trình xây dựng đô thị theo quy hoạch. Các chương trình xây dựng phục vụ nâng loại đô thị sẽ đề xuất danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn đã được Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhằm đạt chuẩn nâng loại đô thị theo quy định tại Nghị quyết số 1210/NQ-UBTVQH 13 về phân loại đô thị. Các chương trình xây dựng đô thị theo quy hoạch sẽ đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương nhưng tuân thủ đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cà Mau đến năm 2020, tầm nhìn 2030 đã được UBND tỉnh Cà Mau phê duyệt.
Theo đó, nhiệm vụ cần phải thực hiện cho các đô thị trong giai đoạn đến năm 2030 như sau:
- Ưu tiên phát triển đô thị tại các vùng kinh tế trọng điểm, khu kinh tế tổng hợp đóng vai trò chủ đạo thúc đẩy phát triển các vùng đô thị trong tỉnh. Đầu tư các dự án phát triển đô thị trong khu vực phát triển đô thị đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tiếp tục cải tạo, điều chỉnh quy hoạch các đô thị hiện hữu theo các tiêu chí phân loại đô thị.
- Giai đoạn 2017 - 2020: Hệ thống đô thị toàn tỉnh gồm 12 đô thị trong đó: 01 đô thị loại I là thành phố Cà Mau, 02 đô thị loại IV (Năm Căn, Sông Đốc), 09 đô thị loại V (Trần Văn Thời, Đầm Dơi, Cái Nước, Thới Bình, U Minh, Cái Đôi Vàm, Rạch Gốc). Trong đó, có 03 đô thị loại V dự kiến thành lập mới (Khánh Hội, Khánh Bình Tây và Đất Mũi).
- Giai đoạn 2020 - 2025: Hệ thống đô thị toàn tỉnh gồm 21 đô thị trong đó: 01 đô thị loại I là thành phố Cà Mau; 02 đô thị loại III (Năm Căn, Sông Đốc); 04 đô thị loại IV (Trần Văn Thời, Đầm Dơi, Cái Nước, Cái Đôi Vàm); 14 đô thị loại V (Thới Bình, U Minh, Rạch Gốc, Rạch Tàu (Đất Mũi), Thanh Tùng, Trần Thới, Phú Tân, Vàm Đầm (Nguyễn Huân), Hưng Mỹ, Khánh Hội, Khánh An, Trí Phải, Khánh Bình Tây, Tân Thuận).
- Giai đoạn đến năm 2025 - 2030: Hệ thống đô thị toàn tỉnh gồm 21 đô thị trong đó: 01 đô thị loại I là thành phố Cà Mau; 02 đô thị loại III (Năm Căn, Sông Đốc); 07 đô thị loại IV (Trần Văn Thời, Đầm Dơi, Cái Nước, Thới Bình, U Minh, Cái Đôi Vàm, Rạch Gốc), 11 đô thị loại V (Rạch Tàu (Đất Mũi), Thanh Tùng, Trần Thới, Phú Tân, Vàm Đầm (Nguyễn Huân), Hưng Mỹ, Khánh Hội, Khánh An, Trí Phải, Khánh Bình Tây, Tân Thuận).
Một số chỉ tiêu chính về phát triển đô thị theo các giai đoạn:
Số TT |
Địa bàn |
NĂM 2020 |
NĂM 2030 |
||||||
Dân
số ĐT |
Dân
số NT |
Tổng |
Tỉ lệ Đô thị hóa (%) |
Dân
số ĐT |
Dân
số NT |
Tổng |
Tỷ lệ Đô thị hóa (%) |
||
|
Toàn tỉnh |
540.000 |
870.000 |
1.410.000 |
38,3 |
756.000 |
769.000 |
1.525.000 |
49,57 |
1 |
Thành phố Cà Mau |
215.000 |
140.000 |
355.000 |
60,56 |
320.000 |
100.000 |
420.000 |
76,19 |
2 |
Huyện Thới Bình |
27.700 |
112.300 |
140.000 |
19,79 |
36.000 |
109.000 |
145.000 |
24,83 |
3 |
Huyện U Minh |
38.400 |
68.600 |
107.000 |
35,89 |
49.800 |
65.200 |
115.000 |
43,30 |
4 |
Huyện Trần Văn Thời |
80.400 |
114.600 |
195.000 |
41,23 |
113.900 |
86.100 |
200.000 |
56,95 |
5 |
Huyện Cái Nước |
42.800 |
100.200 |
143.000 |
29,93 |
54.800 |
92.200 |
147.000 |
37,28 |
6 |
Huyện Phú Tân |
37.600 |
72.400 |
110.000 |
34,18 |
47.600 |
70.400 |
118.000 |
40,34 |
7 |
Huyện Đầm Dơi |
38.300 |
151.700 |
190.000 |
20,16 |
49.700 |
145.300 |
195.000 |
25,49 |
8 |
Huyện Năm Căn |
28.200 |
56.800 |
85.000 |
33,18 |
43.400 |
51.600 |
95.000 |
45,68 |
9 |
Huyện Ngọc Hiển |
31.600 |
53.400 |
85.000 |
37,18 |
40.800 |
49.200 |
90.000 |
45,33 |
Lộ trình phát triển mạng lưới đô thị Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030:
STT |
Tên đô thị |
Loại đô thị |
|||
Hiện trạng |
Đến 2020 |
Đến 2025 |
Đến 2030 |
||
I |
Các đô thị hiện hữu |
|
|
|
|
1 |
Thành phố Cà Mau |
II |
I |
I |
I |
2 |
Thị trấn Sông Đốc |
IV |
IV |
III |
III |
3 |
Thị trấn Năm Căn |
IV |
IV |
III |
III |
4 |
TT Trần Văn Thời |
V |
V |
IV |
IV |
5 |
Thị trấn Đầm Dơi |
V |
V |
IV |
IV |
6 |
Thị trấn Cái Nước |
V |
V |
IV |
IV |
7 |
Thị trấn Thới Bình |
V |
V |
V |
IV |
8 |
Thị trấn U Minh |
V |
V |
V |
IV |
9 |
Thị trấn Cái Đôi Vàm |
V |
V |
IV |
IV |
10 |
Thị trấn Rạch Gốc |
V |
V |
V |
IV |
II |
Các đô thị dự kiến hình thành |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Rạch Tàu (Đất Mũi) |
|
|
V |
V |
2 |
Thị trấn Thanh Tùng |
|
|
V |
V |
3 |
Thị trấn Trần Thới |
|
|
V |
V |
4 |
Thị trấn Phú Tân |
|
|
V |
V |
5 |
Thị trấn Vàm Đầm (Nguyễn Huân |
|
|
V |
V |
6 |
Thị trấn Hưng Mỹ |
|
|
V |
V |
7 |
Thị trấn Khánh Hội |
|
V |
V |
V |
8 |
Thị trấn Khánh An |
|
|
V |
V |
9 |
Thị trấn Trí Phải |
|
|
V |
V |
10 |
Thị trấn Khánh Bình Tây |
|
V |
V |
V |
11 |
Thị trấn Tân Thuận |
|
|
V |
V |
Nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng cho các đô thị.
STT |
Tên đô thị |
Tổng
nhu cầu vốn đầu tư |
Giai đoạn đầu tư |
|
2017 - 2020 |
2020 - 2030 |
|||
I |
Các đô thị hiện hữu |
|
|
|
1 |
Thành phố Cà Mau |
27.042 |
9.281 |
17.762 |
2 |
Thị trấn Sông Đốc |
3.763 |
1.263 |
2.500 |
3 |
Thị trấn Năm Căn |
1.219 |
1.209 |
10 |
4 |
TT Trần Văn Thời |
770 |
350 |
420 |
5 |
Thị trấn Đầm Dơi |
284 |
264 |
20 |
6 |
Thị trấn Cái Nước |
503 |
493 |
10 |
7 |
Thị trấn Thới Bình |
322 |
292 |
30 |
8 |
Thị trấn U Minh |
301 |
271 |
30 |
9 |
Thị trấn Cái Đôi Vàm |
384 |
354 |
30 |
10 |
Thị trấn Rạch Gốc |
40 |
20 |
20 |
II |
Các đô thị dự kiến hình thành mới |
|
|
|
1 |
Thị trấn Rạch Tàu (Đất Mũi) |
|
|
|
2 |
Thị trấn Thanh Tùng |
|
|
|
3 |
Thị trấn Trần Thới |
222 |
35 |
187 |
4 |
Thị trấn Phú Tân |
|
|
|
5 |
Thị trấn Vàm Đầm (Nguyễn Huân) |
|
|
|
6 |
Thị trấn Hưng Mỹ |
227 |
30 |
197 |
7 |
Thị trấn Khánh Hội |
|
|
|
8 |
Thị trấn Khánh An |
|
|
|
9 |
Thị trấn Trí Phải |
|
|
|
10 |
Thị trấn Khánh Bình Tây |
620 |
510 |
110 |
11 |
Thị trấn Tân Thuận |
|
|
|
Chỉ tiêu về nâng cao chất lượng nhà ở, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
STT |
Tên đô thị |
Hiện trạng năm 2015 (Tỷ lệ %) |
Giai đoạn đến |
|
2020 (Tỷ lệ %) |
2030 (Tỷ lệ %) |
|||
I |
Hạ tầng xã hội đô thị |
|
|
|
1 |
Y tế |
85 |
95 |
100 |
2 |
Giáo dục |
|
96 |
100 |
3 |
Văn hóa |
|
93 |
100 |
4 |
Thương mại |
|
85 |
95 |
II |
Chất lượng về nhà ở |
|
|
|
1 |
Nhà ở kiên cố |
28,29 |
55 |
75 |
2 |
Nhà ở bán kiên cố |
46,75 |
27,5 |
15 |
3 |
Nhà ở thiếu kiên cố |
22,45 |
16,5 |
10 |
4 |
Nhà ở đơn sơ |
2,51 |
1,0 |
0,0 |
III |
Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ dân dùng nước sạch |
100 |
100 |
100 |
2 |
Hệ thống thoát nước |
|
68 |
90 |
3 |
Đường giao thông đạt tiêu chuẩn |
|
80 |
90 |
4 |
Cấp điện |
97,5 |
100 |
100 |
5 |
Thu gom, xử lý chất thải rắn |
90 |
100 |
100 |