BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 672/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 03
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt
là Kế hoạch hành động) với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo
thiên tai; quản lý và giám sát biến đổi khí hậu và tăng cường khả năng ứng phó
với biến đổi khí hậu trong các lĩnh vực chủ yếu của Bộ Tài nguyên và Môi trường
giai đoạn 2016-2020, góp phần thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về biến đổi
khí hậu.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Củng cố và tăng cường năng lực tổ
chức, thể chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về biến đổi khí hậu, nâng
cao được năng lực quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu;
- Khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu
của từng lĩnh vực thuộc ngành tài nguyên môi trường được cải thiện thông qua việc
xác định và triển khai một số giải pháp cụ thể nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Các yếu tố biến đổi khí hậu được
tích hợp, lồng ghép vào các chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường và các ngành, lĩnh vực liên quan;
- Hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu
được đẩy mạnh;
- Nhận thức về biến đổi khí hậu được
nâng cao.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
Căn cứ các hoạt động ưu tiên của Bộ
Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016-2020 được quy định tại:
- Chiến lược quốc gia về biến đổi khí
hậu (năm 2011);
- Chương 4: Ứng
phó với biến đổi khí hậu của Luật Bảo vệ môi trường (năm 2014);
- Chương 5: Giám sát biến đổi khí hậu
của Luật Khí tượng thủy văn (năm 2015);
- Nghị quyết số 73/NQ-CP của Chính phủ
phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu
và tăng trưởng xanh (năm 2016);
- Quyết định số 2053/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu
(năm 2016);
Bộ Tài nguyên và Môi trường xác định
các nhóm nhiệm vụ trọng tâm về biến đổi khí hậu cần triển khai trong giai đoạn
2016-2020 như sau
1. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
thể chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về biến đổi khí hậu ở Việt Nam
- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường nêu trong Kế hoạch thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu;
- Xây dựng lộ trình và phương thức để
Việt Nam tham gia hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính toàn cầu;
- Xây dựng Hệ thống quốc gia về đo đạc,
báo cáo và thẩm tra (MRV) các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và
thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng Kế hoạch quốc gia về thích
ứng biến đổi khí hậu;
- Xác lập cơ sở khoa học và thực tiễn
phục vụ xây dựng Luật Biến đổi khí hậu của Việt Nam;
- Xây dựng hướng dẫn lồng ghép nội
dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội.
2. Đánh giá khí hậu quốc gia, xây
dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu và kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho
Việt Nam
- Đánh giá khí hậu quốc gia và xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu của Việt Nam;
- Cập nhật phân vùng rủi ro thiên
tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai (bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, trượt lở
đất, hạn hán, xâm nhập mặn,…);
- Cập nhật kế hoạch hành động quốc
gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Cập nhật kịch bản Biến đổi khí hậu
và nước biển dâng cho Việt Nam;
3. Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn
nhân lực
- Phổ biến kiến thức nhằm nâng cao
trách nhiệm của cộng đồng về thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính; cơ hội của biến đổi khí hậu; Đóng góp do quốc gia tự quyết định;
Thỏa thuận Paris, cơ hội và thách thức của Việt Nam cũng như các nỗ lực cùng cộng
đồng quốc tế bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất;
- Xây dựng tài liệu và tập huấn kỹ
năng thích ứng với biến đổi khí hậu đối với các vùng dễ bị tổn thương;
- Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao về biến đổi khí hậu
cho ngành tài nguyên môi trường.
4. Triển khai một số hoạt động cấp
bách về ứng phó với biến đổi khí hậu
- Tiếp tục triển khai một số nhiệm vụ
trọng tâm, gồm: Xây dựng mô hình số độ cao độ chính xác cao phục vụ công tác
nghiên cứu, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước
biển dâng và Điều tra, khảo sát, phân vùng lũ quét ở khu vực Miền Trung, Tây
Nguyên và xây dựng thí điểm hệ thống giám sát hỗ trợ ra quyết định cảnh báo cho
những khu vực có nguy cơ lũ quét cao phục vụ công tác quy hoạch, chỉ đạo điều
hành phòng tránh thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cho các vùng kinh tế trọng điểm và toàn quốc tầm nhìn đến năm 2050 trên cơ
sở thực hiện rà soát, cập nhật theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu, nước
biển dâng;
- Xác định sự thay đổi, biến động về
diện tích, chất lượng đất do tác động của nước biển dâng, sa mạc hóa, sạt lở,
xói mòn,...;
- Phân vùng biển, đảo phục vụ quản
lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên biển, đảo đến năm 2050 trong điều
kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
- Xác định sức chịu tải của các thành
phần môi trường cho từng khu vực trên phạm vi cả nước trong điều kiện biến đổi
khí hậu, nước biển dâng;
- Phân vùng nền địa chất ven biển Việt
Nam trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
- Kiểm kê khí nhà kính quốc gia, xây
dựng Thông báo quốc gia lần thứ ba (TNC) và Báo cáo cập nhật hai năm một lần lần
thứ hai (BUR2) theo quy định của Công ước Khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu;
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch khai
thác, sử dụng tài nguyên nước mặt, nước ngầm cho các vùng kinh tế trọng điểm và
toàn quốc tầm nhìn đến năm 2050 trên cơ sở thực hiện rà soát, cập nhật theo hướng
thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
- Xây dựng hệ thống giám sát biến đổi
khí hậu và dự báo xâm nhập mặn thuộc Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên
và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị
tổn thương, xác định nhu cầu tăng cường năng lực thích ứng và các giải pháp cho
các tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cho các vùng kinh tế trọng điểm.
5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về biến
đổi khí hậu
- Tăng cường hợp tác quốc tế, khẳng định
sự chủ động, nỗ lực của Việt Nam trong ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua
đàm phán quốc tế về biến đổi khí hậu, đồng thời tiếp tục vận động hỗ trợ quốc tế về tài chính, công nghệ để Việt
Nam ứng phó hiệu quả với các tác động của biến đổi khí hậu;
- Thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế,
các hành động chính sách ưu tiên về biến đổi khí hậu đã cam kết với các nhà tài
trợ, các đối tác phát triển;
- Quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn
tài trợ quốc tế thông qua các kênh hợp tác song phương, đa phương.
Danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu
tiên triển khai kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường
giai đoạn 2016 - 2020 tại Phụ lục kèm theo.
III. NGUỒN LỰC TÀI
CHÍNH
Nguồn tài chính để thực hiện Kế hoạch
hành động bao gồm:
- Nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu ứng
phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020;
- Nguồn vốn ngân sách chi cho đầu tư
phát triển, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học;
- Nguồn vốn hỗ trợ quốc tế;
- Nguồn vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án có liên quan.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Vụ Kế hoạch
- Chủ trì, phối hợp với Cục Khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu và đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch vốn trung
hạn và hàng năm, gửi Bộ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp theo
quy định của Luật Ngân sách.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan thẩm định danh mục, đề cương các nhiệm vụ, đề án, dự án thực hiện Kế
hoạch hành động thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính,
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu phân bổ các nguồn vốn đầu tư phát
triển thực hiện Kế hoạch hành động.
- Chủ trì, phối hợp với Viện Chiến lược,
Chính sách tài nguyên và môi trường, các đơn vị thuộc Bộ và các Sở Tài nguyên
và Môi trường tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương
trình, quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu theo dõi, giám sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực
hiện Kế hoạch hành động.
2. Vụ Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch,
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu phân bổ dự toán hàng năm cho các nhiệm
vụ, đề án, dự án sử dụng vốn sự nghiệp kinh tế, vốn thường xuyên thực hiện Kế
hoạch hành động.
- Chủ trì thẩm định dự toán đối với
các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng.
3. Vụ Hợp tác quốc tế
- Chủ trì, phối hợp với Cục Khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu và các đơn vị liên quan để đàm phán, vận động tài
trợ quốc tế cho các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu.
4. Vụ Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch,
Vụ Tài chính, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu phân bổ dự toán hàng
năm cho các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc Kế hoạch hành động.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan để thẩm định nội dung, nghiệm thu các đề tài nghiên cứu khoa học về
biến đổi khí hậu.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan đề xuất các giải pháp kỹ thuật, công nghệ ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.
5. Cục Khí tượng Thủy văn và Biến
đổi khí hậu
- Làm đầu mối giúp Bộ trưởng triển
khai thực hiện Kế hoạch hành động.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch, Vụ Tài
chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, rà soát danh mục nhiệm vụ, đề án, dự
án; phân bổ nguồn vốn, dự toán kinh phí để thực hiện Kế hoạch hành động.
- Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và
các đơn vị liên quan để vận động tài trợ quốc tế cho các hoạt động ứng phó với
biến đổi khí hậu.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch theo dõi,
giám sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hành động.
6. Các đơn vị khác
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, nghiên cứu đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch hành động.
- Tham gia các hoạt động chung theo
chỉ đạo của Bộ.
Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện
các nhiệm vụ, đề án, dự án thuộc Kế hoạch hành động định kỳ 6 tháng, năm có
trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện, gửi Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi
khí hậu, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính để tổng hợp và báo cáo
Bộ trưởng.
Báo cáo định kỳ sáu tháng gửi trước
ngày 20 tháng 7, báo cáo năm gửi trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng;
- Bộ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, KH, KTTVBĐKH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN
KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 672/QĐ-BTNMT
ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Số
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
thể chế, chính sách về biến đổi khí hậu ở Việt Nam
|
1.1
|
Xây dựng lộ trình và phương thức để
Việt Nam tham gia hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính toàn cầu
|
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi
khí hậu
|
2018
|
1.2
|
Xây dựng Hệ thống quốc gia về đo đạc,
báo cáo và thẩm tra (MRV) các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi
khí hậu
|
2018
|
1.3
|
Xây dựng Kế hoạch quốc gia về thích
ứng biến đổi khí hậu
|
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi
khí hậu
|
2019
|
1.4
|
Xác lập cơ sở khoa học và thực tiễn
phục vụ xây dựng Luật Biến đổi khí hậu của Việt Nam
|
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi
khí hậu
|
2019
|
1.5
|
Xây dựng hướng dẫn lồng ghép nội
dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội
|
Viện Chiến lược Chính sách tài
nguyên và môi trường
|
2020
|
II
|
Đánh giá khí hậu quốc gia, xây dựng,
cập nhật cơ sở dữ liệu
và kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho
Việt Nam
|
2.1
|
Đánh giá khí hậu quốc gia và xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu của Việt Nam
|
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và
Biến đổi khí hậu
|
2020
|
2.2
|
Cập nhật phân vùng rủi ro thiên
tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai (bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, trượt
lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn,...)
|
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và
Biến đổi khí hậu
|
2020
|
2.3
|
Cập nhật kế hoạch hành động quốc
gia ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và
Biến đổi khí hậu
|
2020
|
2.4
|
Cập nhật kịch bản Biến đổi khí hậu
và nước biển dâng cho Việt Nam
|
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và
Biến đổi khí hậu
|
2020
|
III
|
Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn
nhân lực
|
3.1
|
Phổ biến kiến thức nhằm nâng cao trách
nhiệm của cộng đồng về thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính; cơ hội của biến đổi khí hậu; Đóng góp do quốc
gia tự quyết định; Thỏa thuận Paris, cơ hội và thách thức của Việt Nam cũng
như các nỗ lực cùng cộng đồng quốc tế bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất
|
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi
khí hậu
|
2020
|
3.2
|
Xây dựng tài liệu và tập huấn kỹ
năng thích ứng với biến đổi khí hậu đối với các vùng dễ bị tổn thương
|
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi
khí hậu
|
2020
|
3.3
|
Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao về biến đổi khí
hậu cho ngành tài nguyên môi trường
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
2020
|
IV
|
Triển khai một số hoạt động cấp
bách về biến đổi khí hậu
|
4.1
|
Xây dựng mô hình số độ cao độ chính
xác cao phục vụ công tác nghiên cứu, đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu, nước biển dâng (dự
án chuyển tiếp)
|
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
|
2020
|
4.2
|
Điều tra, khảo sát, phân vùng lũ quét
ở khu vực Miền Trung, Tây Nguyên và xây dựng thí điểm hệ thống giám sát hỗ trợ
ra quyết định cảnh báo cho những khu vực có nguy cơ lũ quét cao phục vụ công
tác quy hoạch, chỉ đạo điều hành phòng tránh thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu (dự án chuyển tiếp)
|
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và
Biến đổi khí hậu
|
2020
|
4.3
|
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cho các vùng kinh tế trọng điểm và toàn quốc tầm nhìn đến năm 2050 trên
cơ sở thực hiện rà soát, cập nhật theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng.
|
Tổng cục Quản lý Đất đai
|
2020
|
4.4
|
Xác định sự thay đổi, biến động về
diện tích, chất lượng đất do tác động của nước biển dâng, sa mạc hóa, sạt lở,
xói mòn,...
|
Tổng cục Quản lý Đất đai
|
2020
|
4.5
|
Phân vùng biển, đảo phục vụ quản
lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên biển, đảo đến năm 2050 trong điều
kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
2020
|
4.6
|
Xác định sức chịu tải của các thành
phần môi trường cho từng khu vực trên phạm vi cả nước trong điều kiện biến đổi
khí hậu, nước biển dâng
|
Tổng cục Môi trường
|
2020
|
4.7
|
Phân vùng nền địa chất ven biển Việt
Nam trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
2020
|
4.8
|
Kiểm kê khí nhà kính quốc gia, xây
dựng Thông báo quốc gia lần thứ ba (TNC) và Báo cáo cập nhật hai năm một lần
lần thứ hai (BUR2) theo quy định của Công ước Khung của Liên hợp quốc về biến
đổi khí hậu
|
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi
khí hậu
|
2020
|
4.9
|
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch khai
thác, sử dụng tài nguyên nước mặt, nước ngầm cho các vùng kinh tế trọng điểm
và toàn quốc tầm nhìn đến năm 2050 trên cơ sở thực hiện rà soát, cập nhật theo
hướng thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
Cục Quản lý Tài nguyên nước
|
2020
|
4.10
|
Xây dựng hệ thống giám sát biến đổi
khí hậu và dự báo xâm nhập mặn thuộc Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên
và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc
gia
|
2020
|
4.11
|
Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị
tổn thương, xác định nhu cầu tăng cường năng lực thích ứng và các giải pháp
cho các tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cho các
vùng kinh tế trọng điểm
|
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và
Biến đổi khí hậu
|
2020
|