Quyết định 6652/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2018 của thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 6652/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/11/2017 |
Ngày có hiệu lực | 27/11/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Huỳnh Đức Thơ |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6652/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 11 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 9491/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của UBND thành phố ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tại thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 3202/TTr-SNV ngày 16 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2018 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo Chủ tịch UBND thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6652/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của
Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT |
Nội dung và kết quả đầu ra |
Cơ quan chủ trì tham mưu |
Cơ quan phối hợp triển khai thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. |
Chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính |
|
|
|
a) |
Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị 29-CT/TU ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình hình mới |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố. |
Thường xuyên |
b) |
Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Tháng 4 |
c) |
Tham mưu triển khai, báo cáo kết quả thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh phục vụ đánh giá xếp hạng do Bộ Nội vụ tổ chức. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Tháng 4 |
d) |
Cập nhật và quản trị tốt cơ sở dữ liệu phần mềm phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính (www.cchc.danang.gov.vn) |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
đ) |
Tập huấn nghiệp vụ sử dụng phần mềm một cửa tập trung cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc sở, UBND quận, huyện, phường, xã |
Tháng 9 |
e) |
Tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cải cách hành chính cho công chức thực hiện công tác cải cách hành chính |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Tháng 10 |
g) |
Tiếp tục thực hiện các nội dung tuyên truyền của Đề án Truyền thông cải cách hành chính giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Tập trung nâng cao chất lượng chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính trên các báo và tạp chí của thành phố; truyền thông qua họp báo, thông cáo báo chí; mạng xã hội và ứng dụng di động; Tổng đài Thông tin dịch vụ công, SMS, hệ thống thư điện tử công vụ, video clip;... |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ |
Các cơ quan báo, đài; Cổng thông tin điện tử thành phố; Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
h) |
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyên truyền qua chuyên mục cải cách hành chính trên sóng truyền hình. Đảm bảo phát sóng 02 (hai) tuần một số và phát lại vào những khung giờ hợp lý. |
Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
i) |
Tổ chức Hội thi tìm hiểu về cải cách hành chính |
Sở Nội vụ |
UBND các quận, huyện |
Quý III |
k) |
Tuyên truyền về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức qua dịch vụ bưu chính và tuyên truyền về Đại lý dịch vụ công trực tuyến |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bưu điện thành phố |
Thường xuyên |
l) |
Tiếp tục thực hiện các nội dung Kế hoạch đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính của thành phố theo Chương trình phối hợp giữa Bộ Nội vụ và Công đoàn Viên chức Việt Nam |
Sở Nội vụ, Công đoàn Viên chức thành phố |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
m) |
Kiểm tra về cải cách hành chính: - 100% các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
|
- Ít nhất 10 UBND phường, xã |
Sở Nội vụ |
UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
|
- 100% UBND phường, xã |
UBND quận, huyện |
|
Thường xuyên |
|
- 03 cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành và UBND quận, huyện. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
|
- Đối với cơ quan hành chính trực thuộc sở, ngành: Kiểm tra ít nhất 70% đơn vị. |
Sở, ban, ngành |
|
Thường xuyên |
|
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: Kiểm tra ít nhất 20% đơn vị. |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
|
Thường xuyên |
2. |
Cải cách thể chế hành chính |
|
|
|
a) |
Tiếp tục thực hiện các cơ chế đặc thù của thành phố theo quy định tại Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành |
Thường xuyên |
b) |
Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND thành phố. |
Sở Tư pháp |
|
Thường xuyên |
c) |
Cập nhật dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND thành phố ban hành vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định. |
Sở Tư pháp |
|
Thường xuyên |
d) |
Kiểm tra và bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật: |
|
|
Thường xuyên |
+ 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phố |
Văn phòng UBND thành phố |
|
Thường xuyên |
|
+ 100% văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành |
Sở, ban, ngành |
|
Thường xuyên |
|
3. |
Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
a) |
Ban hành đúng thời gian quy định và thực hiện có hiệu quả kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của thành phố. Ban hành phương án đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND thành phố |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
b) |
Kiểm soát chất lượng quyết định công bố bộ thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã kịp thời, đúng quy định |
Văn phòng UBND thành phố |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
c) |
Cập nhật kịp thời, đầy đủ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố |
Văn phòng UBND thành phố |
Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
d) |
Rà soát, tổng hợp Bộ thủ tục hành chính dùng chung đối với UBND các quận, huyện và phường, xã kịp thời, đúng quy định. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
đ) |
Duy trì, nâng cấp và khai thác phần mềm kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
Văn phòng UBND thành phố |
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Thường xuyên |
e) |
Kiểm tra, đảm bảo 100% Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố được niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và được đăng tải trên website các cơ quan, đơn vị. |
Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
g) |
Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác Bộ thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị trên Cổng thông tin điện tử thành phố và Cổng thông tin dịch vụ công (Bao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã) từ cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của thành phố. |
Cổng thông tin điện tử thành phố; Trung tâm Thông tin Dịch vụ công |
Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
h) |
Triển khai các nội dung quy định về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính tại thành phố Đà Nẵng |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn |
Bưu điện thành phố Đà Nẵng |
Thường xuyên |
i) |
Ban hành quy định về trình tự hướng dẫn, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo của công dân. |
Thanh tra thành phố |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Quý l |
k) |
Rà soát, rút ngắn 20% thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn nhà nước |
Các Sở: Công Thương, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố |
|
l) |
Mở rộng cơ chế một cửa liên thông và phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Văn phòng UBND thành phố, Sở nội vụ |
Thường xuyên |
m) |
Triển khai mở rộng các cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính ngoài thủ tục đã thực hiện theo cơ chế một cửa theo lộ trình Đề án đã được UBND thành phố phê duyệt |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
n) |
Tiếp tục mở rộng và hoàn thiện tiện ích hẹn giờ giao dịch giải quyết các dịch vụ công |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, quận, huyện |
Quý III |
p) |
Cập nhật, sử dụng hiệu quả công cụ theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố về xử lý vi phạm trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, quận, huyện |
Thường xuyên |
4. |
Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt động của cơ quan nhà nước |
|
|
|
a) |
Triển khai Đề án "Sắp xếp, đổi mới tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý giai đoạn 2017 - 2020" |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
b) |
Triển khai hoạt động của Ban Quản lý an toàn thực phẩm thành phố Đà Nẵng |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Sở Nội vụ |
Tháng 01 |
c) |
Thành lập tổ chức bộ máy thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố theo Nghị định của Chính phủ |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố |
Sở, ban, ngành |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định |
d) |
Hoàn thiện việc xây dựng Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Các Sở, ban, ngành chưa hoàn thành |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
Quý II |
đ) |
Rà soát, kiểm tra, quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế, số lượng người làm việc của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố, UBND quận, huyện đảm bảo theo quy định của Trung ương. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
e) |
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo theo lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021. Giải quyết chính sách cho các đối tượng tinh giản biên chế năm 2018 |
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
Thường xuyên |
g) |
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trong bộ máy chính quyền thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
5. |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
a) |
Tiếp tục xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu công chức trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp. |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, các đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Quý I |
b) |
Hoàn thành việc xây dựng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ngành, UBND quận, huyện. |
Văn phòng UBND thành phố, Sở Xây dựng, Thanh tra thành phố |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
Quý I |
c) |
Sửa đổi nội dung tiêu chí đánh giá kết quả làm việc tại phần mềm đánh giá cán bộ, công chức |
Sở Nội vụ |
|
Quý IV |
d) |
Đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cụ thể: Triển khai quy định mới về đào tạo, bồi dưỡng; Thí điểm triển khai phần mềm đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
đ) |
Triển khai thực hiện quy định về chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của thành phố |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
e) |
Thực hiện tuyển chọn cạnh tranh theo Đề án “Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý” để bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản lý từ cấp sở và tương đương trở xuống |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Thành ủy |
Thường xuyên |
g) |
Ban hành chính sách hỗ trợ, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tự nguyện nghỉ công tác để chờ nghỉ hưu, nghỉ thôi việc để bố trí cán bộ trẻ theo “Đề án xây dựng và tạo nguồn cán bộ trẻ đảm nhiệm các chức danh diện Ban Thường vụ Thành ủy quản lý và cán bộ chủ chốt thành phố đến năm 2025 và những năm tiếp theo” |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Thành ủy, các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Quý I |
h) |
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung Đề án “Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020”. Tập trung thực hiện cải cách thủ tục hành chính về hồ sơ, thủ tục khen thưởng |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
i) |
Tiếp tục chuẩn hóa công tác tuyển dụng công chức, viên chức; thực hiện thi tuyển trên máy tính |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện |
Thường xuyên |
k) |
Tham mưu giải pháp và giải quyết dứt điểm trong năm 2018 số công chức, viên chức, người lao động vượt quá số biên chế được giao; chấm dứt việc sử dụng lao động hợp đồng làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện |
Thường xuyên |
- Ban hành giải pháp chỉ đạo |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện |
Tháng 01 |
|
- Tổ chức thực hiện |
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện |
|
Thường xuyên |
|
6. |
Cải cách tài chính công |
|
|
|
a) |
Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng bố trí tăng tỷ trọng chi đầu tư, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên theo mục tiêu đã đề ra |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
b) |
Thực hiện chuyển đổi cơ chế tự chủ một số đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố |
Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn, thẩm định; các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp phối hợp |
Thường xuyên |
c) |
Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công trên các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao. |
Sở Y tế, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan phối hợp |
Thường xuyên |
d) |
Tham mưu thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Quý I |
đ) |
Tham mưu phân cấp và hướng dẫn để UBND các quận huyện mua sắm tài sản tập trung theo quy định |
Sở Tài chính |
UBND các quận, huyện |
Quý I |
7. |
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong cải cách hành chính |
|
|
|
a) |
Hoàn thiện Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng dựa trên Khung kiến trúc ứng dụng Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng, trong đó chú trọng đến việc triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 (tăng số lượng và tỷ lệ sử dụng), kết hợp với giải pháp thanh toán trực tuyến. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
b) |
Tiếp tục hoàn thiện các cơ sở dữ liệu nền công dân và cán bộ công chức, viên chức; tiếp tục đầu tư, xây dựng các cơ sở dữ liệu nền khác có liên quan như: hộ tịch, lao động... để nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước thành phố. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
c) |
Bảo đảm công tác an toàn, an ninh thông tin cho Hệ thống Thông tin chính quyền điện tử thành phố; phối hợp cùng các cơ quan chức năng khác như Vncert, Công an thành phố để đề xuất, biên soạn văn bản, tài liệu trong việc cảnh báo lỗ hổng và hướng dẫn khắc phục, phòng ngừa đến các cơ quan, đơn vị. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an thành phố và các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
d) |
Tổ chức đánh giá mô hình “phường, xã điện tử”. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông UBND quận, huyện, phường, xã |
Tháng 3 |
đ) |
Thường xuyên quản trị, bảo trì, nâng cấp hệ thống, cập nhật bộ thủ tục hành chính mới ban hành của các sở, ban, ngành, quận, huyện và phường, xã trên phần mềm một cửa điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
e) |
Tham mưu các giải pháp triển khai Chỉ thị 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Đảm bảo 90% văn bản được số hóa, trong đó 60% văn bản được trao đổi trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành. |
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
|
Tham mưu giải pháp quản lý nhà nước để nâng cao tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử; tiếp tục bổ sung, hoàn thiện tính năng phần mềm quản lý văn bản điều hành đảm bảo cho việc tạo lập hồ sơ điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Thường xuyên |
|
Tham mưu triển khai hướng dẫn về thể thức trình bày văn bản điện tử và hướng dẫn cách thức tạo lập hồ sơ lưu trữ điện tử |
Sở Nội vụ |
|
Sau khi có Thông tư của Bộ Nội vụ |
|
g) |
Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng phần mềm ViLis tại Văn phòng Đăng ký đất đai một cấp thành phố Đà Nẵng và thí điểm sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
h) |
Sơ kết và mở rộng phạm vi triển khai Đề án tích hợp, tra cứu dữ liệu từ máy xếp hàng tự động |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan |
Quý III |
i) |
Tiếp nhận văn bản điện tử liên thông và gửi văn bản liên thông về chỉ đạo điều hành của UBND thành phố trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành |
Văn phòng UBND thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan |
Thường xuyên |
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải cách hành chính của thành phố giao cho đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo UBND thành phố phê duyệt.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì tham mưu điều phối tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố các giải pháp tăng cường, đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn thành phố.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện xây dựng Kế hoạch, thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND thành phố