ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 12 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -2020;
Căn cứ Quyết định số 3320/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 05/TTr-SNV ngày 04 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm
tra công tác cải cách hành chính năm 2018.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với thủ trưởng
các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch này, báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, NC, Hiệp.80b.
|
CHỦ
TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm đánh giá chính xác kết quả thực
hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2018, chỉ ra những mặt còn hạn
chế, tồn tại, kịp thời chấn chỉnh, đề xuất biện pháp, giải pháp để thực hiện tốt
hơn nhiệm vụ công tác cải cách hành chính những năm tiếp theo.
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách
nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính.
- Thông qua kiểm tra kịp thời ghi nhận
những kết quả đạt được, biểu dương những cơ quan, đơn vị thực hiện tốt, có đổi
mới trong công tác cải cách hành chính đem lại hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước. Đồng thời, chấn chỉnh, phê bình những cơ quan, đơn vị chưa chủ động, chưa
tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2018.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra phải đúng trọng tâm, trọng
điểm, tuân thủ quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, khách quan, không
làm cản trở hoạt động chuyên môn bình thường của cơ quan, tổ chức và cá nhân là
đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra bám sát vào các nội
dung cải cách hành chính của Trung ương và của tỉnh.
- Hồ sơ kiểm tra phải được lập đầy đủ
và lưu trữ theo đúng quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI
DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra
- Các sở, ban, ngành (bao gồm các đơn
vị trực thuộc), UBND các huyện, thành phố (bao gồm các cơ quan chuyên môn và
UBND cấp xã).
- Kiểm tra trực tiếp các đơn vị sau:
+ Ủy ban nhân dân các huyện: Mai Sơn,
Yên Châu, Mộc Châu, Bắc Yên, Phù Yên, Mường La;
+ Các sở, ban, ngành: Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Y tế, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Nội vụ
đề xuất bổ sung thêm các đơn vị kiểm tra trực tiếp ngoài những đơn vị nêu trên.
2. Nội dung kiểm tra
- Việc thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2018 của UBND tỉnh, của cơ quan, đơn vị, trong đó tập trung vào
các nội dung:
+ Sự tích cực, chủ động, nghiêm túc
trong công tác chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính;
+ Việc thực hiện các chỉ tiêu, quy định
về cải cách thể chế và kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Việc thực hiện các chỉ tiêu, các
quy định về tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị;
+ Việc thực hiện các chỉ tiêu, các
quy định về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
đảm bảo cơ cấu công chức theo vị trí việc làm;
+ Việc thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu về cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính.
- Việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg
ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số 25-CT/TU ngày 18.12.2013 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nêu cao trách nhiệm và chấn chỉnh tác phong của cán bộ,
đảng viên, công chức, viên chức, Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 23/5/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường kỷ luật, kỷ
cương trong hoạt động công vụ, công chức.
- Các nội dung khác có liên quan đến
công tác cải cách hành chính.
3. Thời kỳ kiểm tra
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến thời
điểm kiểm tra.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tự kiểm tra
- Các cơ quan, đơn vị: Xây dựng kế hoạch
và tiến hành kiểm tra đối với đơn vị mình và đối với cấp dưới, xây dựng báo cáo
(theo Đề cương ban hành kèm theo Kế hoạch này), gửi UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ để tổng hợp trước ngày 01/10/2018).
4.2. Kiểm tra trực tiếp (Đối với các
cơ quan, đơn vị là đối tượng được kiểm tra trực tiếp):
- Đoàn kiểm tra sẽ gửi văn bản đến cơ
quan, đơn vị trước 10 ngày về thành phần, thời gian kiểm tra tại đơn vị.
- Nghe thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo
cáo và trao đổi những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; trong trường hợp cần
thiết, Đoàn kiểm tra làm việc với một số tổ chức, cá nhân liên quan để kiểm
tra, xác minh.
- Thông qua Biên bản kiểm tra và ban
hành Kết luận về kết quả kiểm tra.
4.3. Kiểm tra đột xuất: Đoàn kiểm tra
không báo trước cho cơ quan, đơn vị biết về lịch, thời gian kiểm tra. Phóng
viên Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh đi cùng
ghi hình và đưa công khai kết quả kiểm tra lên các phương tiện thông tin đại
chúng của tỉnh.
5. Thời gian kiểm tra
Từ ngày 01/6/2018 đến hết ngày
30/10/2018. Đoàn kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra trực tiếp tại mỗi đơn vị không
quá 3 ngày làm việc.
III. THÀNH PHẦN
THAM GIA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thành phần đoàn kiểm tra
1.1. Lãnh đạo, chuyên viên Sở Nội vụ;
1.2. Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng
UBND tỉnh;
1.3. Lãnh đạo, chuyên viên Sở Tư
pháp;
1.4. Lãnh đạo, chuyên viên Sở Tài
chính;
1.5. Lãnh đạo, chuyên viên Sở Thông
tin và Truyền thông;
1.6. Lãnh đạo, chuyên viên Sở Khoa học
và Công nghệ;
1.7. Mời phóng viên Báo Sơn La và Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh tham gia đưa tin về hoạt động của Đoàn.
2. Thành phần đoàn làm việc của
các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được kiểm tra
- Tập thể lãnh đạo sở, ngành; đại diện
lãnh đạo Văn phòng Sở và các phòng, ban có liên quan thuộc sở, ngành; công chức
trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Tập thể lãnh đạo huyện, lãnh đạo
Phòng Nội vụ, Văn phòng, các phòng, ban có liên quan, công chức trực tiếp tham
mưu thực hiện nhiệm vụ CCHC thuộc Ủy ban nhân dân huyện các huyện, thành phố.
3. Trách nhiệm của Đoàn kiểm tra
- Đoàn kiểm tra có trách nhiệm triển
khai các hoạt động kiểm tra theo nội dung, đối tượng, thời gian, phương pháp được
nêu trong Kế hoạch này.
- Các thành viên Đoàn kiểm tra: có
trách nhiệm chấp hành sự phân công của Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn; tham dự đầy
đủ các buổi làm việc tại các cơ quan, đơn vị.
- Từng thành viên đoàn kiểm tra có
nhiệm vụ kiểm tra theo từng lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước
của sở, ngành mình đối với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
- Báo cáo kết quả kiểm tra với Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
V. KINH PHÍ KIỂM
TRA
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác
kiểm tra CCHC nhà nước năm 2018, lấy từ nguồn ngân sách chi cho hoạt động CCHC
nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Nội vụ.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Nội vụ: Chủ trì phối hợp với
các cơ quan liên quan thành lập Đoàn kiểm tra cải cách hành chính của tỉnh năm
2018 với thành phần, số lượng thành viên đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Trưng tập cán bộ, công chức tham gia đoàn kiểm tra và tổ chức cuộc kiểm tra
theo kế hoạch này.
- Xây dựng lịch kiểm tra để thông báo
đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra
theo kế hoạch.
- Kết thúc đợt kiểm tra tổng hợp báo
cáo kết quả với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu ban hành văn bản để chấn
chỉnh những tập thể cá nhân chưa chủ động, chưa tích cực trong việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, xử lý hoặc đề xuất, kiến nghị biện
pháp xử lý đối với các sai phạm của cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực kiểm tra
theo thẩm quyền.
2. Giao các sở, ban, ngành có liên
quan phân công lãnh đạo và chuyên viên tham gia Đoàn kiểm tra công tác CCHC
theo kế hoạch kiểm tra đúng quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
trực tiếp:
- Xây dựng báo cáo gửi Đoàn Kiểm tra
trước ngày kiểm tra 03 ngày. Bố trí phòng họp, lãnh đạo và công chức có liên
quan làm việc trực tiếp với Đoàn Kiểm tra.
- Báo cáo, cung cấp kịp thời, đầy đủ
các thông tin, tài liệu, nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
- Tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc.
4. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện
không thuộc đối tượng kiểm tra báo cáo kết quả tự kiểm tra về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định./.
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG BÁO CÁO CỦA CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
I. ĐẶC ĐIỂM,
TÌNH HÌNH
- Khái quát về chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức và việc phân công trách nhiệm đối với cá nhân và các phòng, ban
trực thuộc trong công tác CCHC;
- Những thuận lợi, khó khăn trong
công tác CCHC tác động trực tiếp đến công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực
hiện công tác CCHC.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo, điều hành về
CCHC của đơn vị
- Việc tham mưu cho cấp ủy đảng cùng
cấp ban hành các văn bản để chỉ đạo CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Việc phân công lãnh đạo cơ quan,
đơn vị phụ trách công tác CCHC; việc ban hành các văn bản chỉ đạo nhằm đẩy mạnh
công tác CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
CCHC năm 2018 (số nhiệm vụ đã hoàn thành, chưa hoàn thành so với kế hoạch).
- Kết quả công tác kiểm tra CCHC của
cơ quan, đơn vị theo quy định.
- Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC (số lượng tin, bài, hình thức, cách thức tuyên truyền; số lượt người
được tiếp nhận thông tin tuyên truyền về CCHC). Công tác phối hợp giữa thủ trưởng
cơ quan, đơn vị với các tổ chức đoàn thể chính trị trong cơ quan, đơn vị để thực
hiện tuyên truyền CCHC (đối với các sở, ngành). Công tác phối hợp giữa Ủy ban
nhân dân cấp huyện với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
xã hội cùng cấp để thực hiện công tác tuyên truyền CCHC (đối với Ủy ban nhân
dân cấp huyện).
- Số lượng các cuộc họp của cơ quan,
đơn vị về công tác CCHC và các nội dung liên quan đến công tác CCHC (kể cả họp giao ban tập thể lãnh đạo).
- Các sáng kiến áp dụng hiệu quả
trong thực hiện công tác CCHC.
- Việc bố trí nhân lực, kinh phí thực
hiện kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị.
2. Công tác Cải cách thể chế
- Kiểm tra việc thực hiện công tác xây
dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị theo kế
hoạch đã ban hành (số nhiệm vụ đã hoàn thành, chưa hoàn thành so với kế hoạch).
- Kết quả thực hiện chương trình công
tác năm của cơ quan, đơn vị, bao gồm cả việc tham mưu ban hành Văn bản quy phạm
pháp luật (đối với sở, ngành); quy trình ban hành Văn bản quy phạm pháp luật (đối
với Ủy ban nhân dân cấp huyện).
- Công tác rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL; Tổ chức triển khai và tự kiểm tra việc thực hiện VBQPPL. Việc công bố
văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành; việc sửa đổi bổ sung văn bản
quy phạm pháp luật đối với những văn bản không còn phù hợp.
- Thực hiện công tác tổ chức tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
3. Công tác cải cách thủ tục hành
chính (TTHC)
- Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm
soát thủ tục hành chính (kiểm tra việc thực hiện rà soát, cập nhật thủ tục hành
chính, trình cấp có thẩm quyền công bố thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của
các sở, ngành; việc niêm yết công khai các thủ tục hành chính, sổ sách ghi
chép, phương pháp, quy trình, cách thức giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; việc
tiếp nhận giải quyết các thủ tục hành chính (kiểm tra hồ sơ đã giải quyết trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến); việc triển khai rà soát, đánh giá quy định
thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của các sở,
ngành, địa phương).
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
rà soát, đánh giá, cập nhật, bổ sung, hệ thống hóa, công bố, niêm yết công khai
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị và đơn vị
trực thuộc (số nhiệm vụ đã hoàn thành, chưa hoàn thành so với kế hoạch; số TTHC
đã thực hiện niêm yết công khai tại cơ quan, đơn vị, trên cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị).
- Kiểm tra việc mở hòm thư góp ý,
công khai đường dây nóng, nơi tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, đơn vị; kiểm tra kết quả xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Tổng số TTHC thuộc trách nhiệm, thẩm
quyền giải quyết của đơn vị; số lượng TTHC được xây dựng quy trình và giải quyết
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; số TTHC được đơn vị xây dựng Quy chế
phối hợp giải quyết TTHC liên thông? Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận (phân loại theo
lĩnh vực); tổng số hồ sơ đã giải quyết (tỷ lệ %); tỷ lệ % hồ sơ đã giải quyết
trả trước hạn và đúng hạn; tỷ lệ % hồ sơ trả chậm so với
quy định? Lý do giải quyết chậm, số lượng TTHC không giải quyết theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông (tổng số TTHC; phân loại theo lĩnh vực); lý do?
- Kết quả xây dựng và tổ chức thực hiện
quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông (phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị, thời gian giải quyết,...).
- Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông (Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã).
+ Kết quả tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản
của cấp có thẩm quyền về thực hiện Quyết định 09/2015/QĐ-TTg.
+ Việc ban hành quy chế hoạt động của
Trung tâm hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;
việc bố trí công chức và thực hiện chế độ phụ cấp cho công chức làm việc trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp xã; tình hình bố trí nơi làm việc và cơ sở vật chất cho Trung tâm hành
chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
- Việc cập nhật sổ theo dõi việc tiếp
nhận hồ sơ giải quyết TTHC của Trung tâm hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã.
- Công tác phối hợp giữa các cơ quan,
đơn vị có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và công
dân.
4. Công tác Cải cách tổ chức bộ
máy
- Việc sắp xếp, kiện toàn các đơn vị
thuộc, trực thuộc.
- Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các
quy chế hoạt động của cơ quan, đơn vị cho phù hợp với những quy định mới của
Chính phủ, của Bộ, ngành và của địa phương (Quy chế làm việc, Quy tắc ứng xử, Quy chế dân chủ...).
- Việc tổ chức thực hiện, đánh giá
tình hình phân cấp quản lý nhà nước trên các lĩnh vực: về tổ chức cán bộ, về quản
lý đất đai, về quản lý tài sản, ngân sách, về quy hoạch, kế hoạch...
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với
cán bộ, công chức, viên chức.
- Kết quả tổ chức triển khai thực hiện
Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và các
văn bản của cấp có thẩm quyền về thực hiện quy trình triển khai chính sách tinh
giản biên chế.
5. Công tác Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Việc thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (số lượt cán bộ, công chức, viên chức được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng so với kế hoạch).
- Việc thực hiện quy chế làm việc, kỷ
luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn hóa công sở của công chức, viên
chức.
- Việc tuyển dụng viên chức đối với
các đơn vị sự nghiệp.
- Việc thực hiện vị trí việc làm theo
Đề án đã được phê duyệt.
- Việc đánh giá chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức...
6. Công tác Cải cách tài chính
công
- Tình hình tự chủ về lĩnh vực tài
chính của các đơn vị dự toán (việc giao quyền tự chủ cho các đơn vị trực thuộc
ngành; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản; phương án tiết kiệm; báo cáo thực hiện tự chủ
hàng năm).
- Công tác báo cáo quyết toán.
- Thực hiện công khai thu chi tài
chính theo quy định của Pháp luật.
7. Công tác Hiện đại hóa hành
chính
- Việc ban hành kế hoạch ứng dụng
CNTT; mức độ thực hiện kế hoạch; Tình hình ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và
điều hành (VNPT-iOffice): Việc ban hành và thực hiện quy chế; việc ứng dụng, sử
dụng phần mềm trong quy trình xử lý công văn đi - đến; tổng số đơn vị trực thuộc
sử dụng, tổng số tài khoản sử dụng, số tài khoản thường xuyên sử dụng...; tình
hình ứng dụng Cổng/Trang thông tin điện tử: Việc ban hành
và thực hiện quy chế, ban biên tập; mức độ cập nhật thông tin cơ bản và tin tức
hoạt động của cơ quan...; mức độ sử dụng thư điện tử công vụ trong trao đổi
công việc của cán bộ, công chức, viên chức; mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4, số hồ sơ được giải quyết trực
tuyến mức độ 3, 4; chất lượng cung cấp thông tin trên cổng/trang thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị (tính kịp thời, mức độ đầy đủ của thông tin; mức độ thuận
tiện trong truy cập, khai thác thông tin....), xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
phục vụ quản lý...
- Việc áp dụng ISO trong hoạt động của
cơ quan, đơn vị; tỷ lệ các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy định ISO trong
tổ chức hoạt động quản lý, điều hành và phục vụ công dân, tổ chức, doanh nghiệp.
Việc xây dựng quy trình giải quyết nội bộ xác định rõ trách nhiệm của từng
phòng, ban, bộ phận và cá nhân từng cán bộ, công chức, viên chức. Việc tuân thủ
theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ.
8. Việc triển khai các nhiệm vụ, đề
án trong Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh
- Danh sách các nhiệm vụ, đề án được
giao trong Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh;
- Danh sách các nhiệm vụ, đề án trong
Kế hoạch CCHC của đơn vị cụ thể hóa các nhiệm vụ, đề án trong Kế hoạch CCHC của
UBND tỉnh;
- Tiến độ, kết quả và phương hướng
triển khai (nếu có) các nhiệm vụ, đề án.
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Ưu điểm và nguyên nhân
2. Khuyết điểm, hạn chế và nguyên
nhân
3. Phương hướng thời gian tới
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ
1. Những vướng mắc, khó khăn
2. Đề xuất, kiến nghị
* Lưu ý: cơ
quan, đơn vị chuẩn bị các văn bản chỉ đạo, tổ chức hoạt động công tác CCHC và hồ
sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu để cung cấp cho Đoàn
kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra, nếu cần bổ sung thêm thông tin, tài liệu
khác để làm rõ nội dung kiểm tra, đề nghị
các cơ quan, đơn vị phối hợp, cung cấp tài liệu để Đoàn Kiểm tra hoàn thành nhiệm
vụ.