ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6642/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 26 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THỦY LỢI TIỂU VÙNG KÊNH
NHÀ LÊ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ các
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Quyết
định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn ban hành Quy định về quản lý quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Xét đề nghị
của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 503/SNN-KH.TC ngày 09 tháng 12 năm
2016 về việc Báo cáo kết quả thẩm định Quy hoạch Thủy lợi tiểu vùng kênh nhà Lê
đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
Thủy lợi tiểu vùng kênh nhà Lê đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 với các nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch Thủy lợi tiểu vùng kênh nhà Lê đến năm 2020, tầm nhìn đến
2030 (tên cũ: Quy hoạch Thủy lợi tiểu vùng kênh nhà Lê đến năm 2025, tầm nhìn đến
2030).
2. Cơ quan lập quy hoạch: Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi Nghệ An.
3. Phạm vi quy hoạch: Vùng quy hoạch có diện tích tự nhiên là
44.833 ha gồm 58 xã thuộc 6 huyện, thành, thị (thành phố Vinh, Hưng Nguyên,
Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu và thị xã Hoàng Mai) có hệ thống thủy lợi liên
quan trực tiếp đến kênh nhà Lê.
4. Phân vùng quy hoạch
- Vùng I (vùng sông Mỏ Đá -
sông Mơ - kênh Dâu) gồm 18 phường, xã: Quỳnh Thuận, Sơn Hải,
An Hòa, Tiến Thủy, Quỳnh Nghĩa, Quỳnh Yên, Quỳnh Minh, Quỳnh Đôi, Quỳnh Lương,
Quỳnh Thanh, Quỳnh Bảng thuộc huyện Quỳnh Lưu; Quỳnh Liên, Quỳnh Phương, Quỳnh
Xuân, Quỳnh Dị, Mai Hùng, Quỳnh Thiện, Quỳnh Lộc thuộc thị xã Hoàng Mai.
- Vùng II (vùng kênh Mi) gồm 11
xã: Diễn Ngọc, Diễn Bích, Diễn Kỷ, Diễn Kim, Diễn Vạn, Diễn
Hải, Diễn Phong, Diễn Mỹ, Diễn Hùng, Diễn Hoàng thuộc huyện Diễn Châu và xã Quỳnh
Thọ thuộc huyện Quỳnh Lưu.
- Vùng III (vùng kênh Sắt) gồm
12 xã: Diễn Phú, Diễn An, Diễn Lợi, Diễn Lộc, Diễn Thọ, Diễn
Cát, Diễn Tân, Diễn Phúc, Diễn Quảng, Diễn Hoa, Diễn Hạnh thuộc huyện Diễn Châu và xã Nghi Yên thuộc huyện Nghi Lộc.
- Vùng IV (vùng sông Vinh -
kênh Gai) gồm 17 phường, xã: Trung Đô, Vinh Tân, Hồng Sơn,
Cửa Nam, Hưng Chính, Đông Vĩnh, Hưng Đông, Nghi Kim thuộc Thành phố Vinh; Hưng
Lợi, Hưng Thịnh, Hưng Tây, Hưng Yên Nam, Hưng Yên Bắc, Hưng Trung, thuộc huyện
Hưng Nguyên; Nghi Vạn, Nghi Diên, Nghi Hoa thuộc huyện
Nghi Lộc.
5. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch
5.1. Mục tiêu
- Đề ra các giải pháp phát triển
thủy lợi, xây dựng tiến độ thực hiện đảm bảo cấp nước, tiêu nước và phòng chống
lũ đáp ứng được yêu cầu kinh tế xã hội, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu
và nước biển dâng.
- Đề xuất các giải pháp phát
huy hiệu quả kênh nhà Lê gắn với nhiệm vụ giao thông thủy và bảo tồn di tích lịch
sử.
5.2. Nhiệm vụ
5.2.1 Nhiệm vụ chung
- Đưa ra các giải pháp thủy lợi
nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả, bền vững nguồn nước trong vùng nghiên cứu.
Đề xuất phương án xây dựng các công trình để cấp nước, tiêu thoát, phòng chống
lũ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và dân sinh vùng quy hoạch.
- Làm cơ sở để phân kỳ đầu tư
phát triển thủy lợi từ 2016÷2020 và sau 2020.
5.2.2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Nhiệm vụ cấp nước
- Cấp nước phục vụ sản xuất
nông nghiệp với tần suất đảm bảo tưới P = 85% (đối với công trình cấp I, II,
III) và P = 75% (đối với các công trình cấp IV): Cấp nước tưới cho 13.864 ha đất
canh tác trong đó 10.679 ha lúa, 3.185 ha màu.
- Cấp nước ngọt cho 933 ha thủy sản nước ngọt, cấp nước mặn cho 1.213 ha thủy sản nước mặn
lợ và 820 ha đất làm muối.
- Tạo nguồn cấp nước phục vụ
dân sinh: phấn đấu 100% dân số toàn vùng được cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh trong đó 80% dân số được cấp nước sạch
theo tiêu chí của Bộ Y tế.
- Cấp nước tạo nguồn cho các
khu công nghiệp Hoàng Mai, Đông Hồi,Vsip, Thọ Lộc, v.v…
b) Nhiệm vụ đối với tiêu thoát
nước: Đề xuất các giải pháp công trình đảm bảo tiêu thoát nước phục vụ sản xuất
và dân sinh với tần suất P = 10% lũ hè thu.
c) Nhiệm vụ chống lũ: Đề xuất
các giải pháp chống lũ, chống triều cường, xâm nhập mặn với tần suất P = 5% đối
với đê biển, đê cửa sông, chống lũ với tần suất P = 10% đối với đê sông, đê nội
đồng.
d) Nhiệm vụ khác
- Giao thông thủy cho tàu thuyền
có trọng tải 50÷100 Tấn kết hợp phát triển dịch vụ tham quan, du lịch.
- Tạo cảnh quan môi trường sinh
thái.
6. Phương án quy hoạch
6.1. Phương án quy hoạch kênh
nhà Lê
6.1.1. Sông Mỏ Đá
a) Nhiệm vụ quy hoạch:
- Cấp nước (mặn) cho 180 ha thủy
sản mặn lợ;
- Tiêu cho 3.970 ha của các xã
Quỳnh Dị, Quỳnh Thiện, Quỳnh Lộc;
- Tạo cảnh quan môi trường sinh
thái thị xã Hoàng Mai;
- Kết hợp giao thông thủy với
các tàu thuyền có trọng tải 50 tấn;
b) Phương án quy hoạch: Nạo
vét, cải tạo sông Mỏ Đá với tổng chiều dài 8,3 km với quy mô: đoạn K0+00÷K1+200
(giữ nguyên B = 30÷50 m), đoạn còn lại chiều rộng đáy B = 15 m, cao trình đáy
(-1.80).
6.1.2. Sông Mơ
a) Nhiệm vụ quy hoạch:
- Cấp nước (mặn) cho 660 ha thủy
sản mặn lợ, 340 ha đất làm muối;
- Tiêu cho 6.580 ha của các xã
Quỳnh Phương, Mai Hùng, Quỳnh Liên, Quỳnh Bảng, Quỳnh Lương, Quỳnh Minh, Quỳnh
Nghĩa, Quỳnh Xuân, Quỳnh Thanh, Quỳnh Yên, Quỳnh Đôi. An Hòa, Quỳnh Thuận và Tiến
Thủy;
- Kết hợp giao thông thủy với
các tàu thuyền có trọng tải 100 tấn;
- Là nơi neo đậu tránh trú cho
tàu thuyền trong mùa mưa bão.
b) Phương án quy hoạch
- Nạo vét, cải tạo sông Mơ với
tổng chiều dài 15,9 km (từ cầu Quỳnh Nghĩa đến sông Hoàng Mai) với quy mô chiều
rộng đáy kênh B = 30 m, cao trình đáy kênh (-2.5) m;
- Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê
sông Mơ để đảm bảo chống được triều cường tần suất P = 5% kết hợp gió bão cấp
10.
Bảng 1: Sửa chữa, nâng cấp đê sông Mơ
Tuyến đê
|
Chiều dài
(km)
|
Dân số được
bảo vệ (người)
|
Diện tích được
bảo vệ (ha)
|
Cao trình đỉnh
đê (m)
|
Chiều rộng mặt
đê (m)
|
Tây sông Mơ
|
19,4
|
60.080
|
5.160
|
(+3.5)
|
5,0
|
Đông sông Mơ
|
19,2
|
31.390
|
1.740
|
(+3.5)
|
5,0
|
6.1.3. Kênh Dâu
a) Nhiệm vụ quy hoạch:
- Cấp nước (mặn) cho 135 ha thủy
sản mặn lợ, 180 ha đất làm muối;
- Tiêu cho 2.440 ha của các xã
An Hòa, Sơn Hải và Quỳnh Ngọc;
- Kết hợp giao thông thủy với
các tàu thuyền có trọng tải 50 tấn.
b) Phương án quy hoạch
- Nạo vét, mở rộng toàn bộ tuyến
kênh Dâu dài 4,6 km với quy mô chiều rộng đáy kênh B = 15,0 m; cao trình đáy
kênh (-2.5) m;
- Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê
kênh Dâu để đảm bảo chống được triều cường tần suất P = 10% kết hợp gió bão cấp
10.
Bảng 2: Sửa chữa, nâng cấp đê kênh Dâu
Tuyến đê
|
Chiều dài
(km)
|
Dân số được
bảo vệ (người)
|
Diện tích được
bảo vệ (ha)
|
Cao trình đỉnh
đê (m)
|
Chiều rộng mặt
đê (m)
|
Tả kênh Dâu
|
4,6
|
11.550
|
400
|
(+3.5)
|
5,0
|
Hữu kênh Dâu
|
5,2
|
12.690
|
840
|
(+3.5)
|
5,0
|
6.1.4. Kênh Mi
a) Nhiệm vụ quy hoạch:
- Cấp nước tạo nguồn (ngọt) cho
5 trạm bơm tưới cho 759 ha và 30 ha thủy sản nước ngọt;
- Cấp nước (mặn) cho 80 ha thủy
sản mặn lợ, 175 ha đất làm muối;
- Tiêu cho 6.433 ha của các xã
Quỳnh Thọ, Diễn Hoàng, Diễn Trường, Diễn Đoài, Diễn Yên, Diễn Mỹ, Diễn Phong,
Diễn Vạn, Diễn Hùng, Diễn Hải, Diễn Kim;
- Kết hợp giao thông thủy phục
vụ cho các tàu thuyền có trọng tải 50 tấn.
b) Phương án quy hoạch
- Nạo vét, mở rộng kênh Mi với chiều
rộng đáy kênh B = 15,0 m, cao trình đáy kênh (-2.0) m, nắn eo cổ bầu tại địa
bàn xã Diễn Hoàng, Diễn Hùng;
- Sửa chữa, mở rộng cống Diễn Hải
để đảm bảo ngăn mặn giữ ngọt tốt;
- Xây dựng cống Quỳnh Thọ (thay thế
cống Diễn Hùng) để ngăn mặn giữ ngọt, cấp nước thêm cho dân sinh và 120 đất
canh tác của xã Quỳnh Thọ;
- Sửa chữa, nâng cấp đê kênh Mi
gồm tuyến đông kênh Mi và tuyến tây kênh Mi đảm bảo chống được triều tần suất
5% ứng với gió bão cấp 10.
Bảng 3: Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê kênh Mi
Tuyến đê
|
Chiều dài
(km)
|
Dân số được
bảo vệ (người)
|
Diện tích được
bảo vệ (ha)
|
Cao trình đỉnh
đê (m)
|
Chiều rộng mặt
đê (m)
|
- Đê Đông kênh Mi
|
12,2
|
51.200
|
3.800
|
(+3.5)
|
5,0
|
- Đê Tây Kênh Mi
|
5,7
|
13.790
|
1.140
|
(3.5)
|
5,0
|
6.1.5. Kênh Sắt
a) Nhiệm vụ quy hoạch:
- Cấp nước tạo nguồn cho 21 trạm
bơm tưới cho 1.925 ha (1.332 ha lúa và 593 ha màu) và 140 ha thủy sản nước ngọt;
- Tiêu cho 9.761 ha của các xã Diễn Tân, Diễn Cát, Diễn An, Diễn Lộc, Diễn Lợi, Diễn Thọ, Diễn Phú, Diễn
Phúc, Nghi Yên;
- Chuyển nước từ hệ thống thủy lợi
Bắc (sông Bùng) sang hệ thống Nam phục vụ chống hạn với Q = 2 m3/s;
- Kết hợp giao thông thủy với
các tàu thuyền có trọng tải 50 tấn.
b) Phương án quy hoạch
- Nạo vét, mở rộng kênh Sắt với
quy mô:
+ Từ K0+00÷ K2+500: chiều rộng
đáy B = 25 m, cao trình đáy (-2.5) m.
+ Từ K2+500 ÷ K26+200: chiều rộng
đáy B = 15 m, cao trình đáy (-2.5) m.
- Nắn eo cổ bầu tại xã Diễn Lộc
(hạ lưu cầu Bến Kiềng).
6.1.6. Kênh Gai
a) Nhiệm vụ quy hoạch
- Cấp nước tạo nguồn cho 29 trạm
bơm tưới cho 3.236 ha (2.949 ha lúa và 287 ha màu) và 230 ha thủy sản nước ngọt;
- Tiêu cho 7.140 ha của Nghi
Hoa, Nghi Diên, Nghi Vạn, Nghi Kim, Hưng Trung, Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam,
Hưng Tây, Hưng Chính, Hưng Đông, Đông Vĩnh và tiêu hỗ trợ cho kênh Thấp khi cống
Bến Thủy đóng;
- Kết hợp giao thông thủy với
các tàu thuyền có trọng tải 50 tấn;
- Tạo cảnh quan môi trường cho
Tp Vinh tương lai.
b) Phương án quy hoạch
- Nạo vét kênh Gai với quy mô:
chiều rộng đáy kênh Bđ = 15 m, cao trình đáy tại ngã ba Đước (-2.5)
m, tại ngã ba Phương Tích (-3.7) m;
- Xây dựng mới đê kênh Gai với
2 tuyến đê tả (Nghi Vạn - Nghi Diên - Nghi Hoa) và đê hữu kênh Gai (Hưng Yên -
Hưng Trung) đảm bảo chống được lũ hè thu 10%, cụ thể như sau:
Bảng 4: Xây dựng mới tuyến đê kênh Gai
Tuyến đê
|
Chiều dài
(km)
|
Dân số được
bảo vệ (người)
|
Diện tích được
bảo vệ (ha)
|
Cao trình đỉnh
đê (m)
|
Chiều rộng
đê (m)
|
Đê hữu kênh Gai
|
7,0
|
20.300
|
2.150
|
(+4.0)
|
5,0
|
Đê tả kênh Gai
|
7,2
|
20.950
|
2.720
|
(+4.0)
|
5,0
|
6.1.7. Sông Vinh
a) Nhiệm vụ quy hoạch
- Cấp nước tạo nguồn cho 6 trạm
bơm tưới cho 133 ha;
- Tiêu cho 19.450 ha của thuộc
lưu vực kênh Thấp, sông Vinh và kênh Hoàng Cần;
- Giao thông thủy phục vụ cho
các tàu thuyền có trọng tải đến 50 tấn.
- Tạo cảnh quan môi trường sinh
thái, hình thành tuyến du lịch sinh thái trong lòng đô thị TP Vinh.
b) Phương án quy hoạch
- Nạo vét kết hợp kè sông Vinh
với quy mô: chiều rộng đáy kênh Bđ = 20 m, cao trình đáy tại ngã ba
Đước (-2.5) m, tại ngã cống Bến Thủy (-2.7) m;
- Sửa chữa, nâng cấp đê hữu
sông Vinh kết hợp đường giao thông du lịch, cụ thể như sau:
Bảng 5: Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê hữu sông Vinh
Tuyến đê
|
Chiều dài
(km)
|
Dân số được
bảo vệ (người)
|
Diện tích được
bảo vệ (ha)
|
Cao trình đỉnh
đê (m)
|
Chiều rộng
đê (m)
|
Đê hữu sông
Vinh
|
5,8
|
20.820
|
1.090
|
(+4.5)
|
5,0
|
6.2. Quy hoạch cấp nước nông
nghiệp cho các vùng
6.2.1. Vùng I:
- Sửa chữa 2 hồ
chứa hồ (hồ Khe Dũ, hồ Khe Bàu) tưới ổn định cho 85 ha (55 ha lúa, 30 ha màu);
- Sửa chữa 7
trạm bơm (trạm Yên Trung, trạm Sỹ Tân, trạm Cây Neo, trạm Đại Xuân, trạm Đồn
Ngói, trạm 26/10, trạm Đồng Nghệ) để tưới ổn định cho 292 ha lúa;
- Sửa chữa,
nâng cấp 12 kênh tự chảy lấy nước hệ thống thủy lợi Bắc để tưới ổn định
cho 1.283ha (943 ha lúa
và 340 ha màu);
- Xây dựng mới
4 trạm bơm gồm trạm
Tân Tiến (Quỳnh Thiện), trạm xóm 14 (Quỳnh Xuân), trạm Quỳnh Bảng (Quỳnh
Bảng), trạm Quỳnh Lương (Quỳnh Lương) để tưới cho 784
ha trong đó có 734 ha rau màu vùng Bãi Ngang;
- Giữ
nguyên 25 công trình (4 hồ chứa, 2 đập dâng, 19 trạm bơm) để tưới ổn định cho
1.774 ha (1.615 ha lúa và 159 ha màu).
6.2.2. Vùng II
- Sửa chữa 2 trạm bơm: trạm Chùa Hóa (Diễn Kỷ), trạm Diễn Hải
để tưới ổn định cho 217 ha lúa, 90 ha màu;
- Sửa chữa,
nâng cấp 4 tuyến kênh lấy nước hệ thống thủy lợi Bắc để tưới ổn định cho 539 ha
lúa;
- Xây dựng
mới 3 trạm bơm là trạm Cầu Kênh (Quỳnh Thọ), trạm Đại Thành (Diễn Kim) và trạm
Cầu Bãi (Diễn Hùng) để tưới ổn định cho 15 ha lúa và 487 ha màu;
- Giữ
nguyên 6 trạm bơm để tưới ổn định cho 204 ha (131 ha lúa và 73 ha màu).
6.2.3. Vùng III
- Sửa chữa 14
trạm bơm gồm trạm kênh nhà Lê, trạm La Nham (Nghi Yên), trạm số 1, trạm số 2
(Diễn Cát), trạm Đầu Cồn, trạm N2 (Diễn Tân), trạm Gốm, trạm Tây Cấu Mí (Diễn Lộc),
trạm Vin Cầu (Diễn Lợi), trạm Bờ Voi, trạm Đông Thọ (Diễn Thọ), trạm Cồn Đình,
trạm Khe Son (Diễn Quảng), trạm Hạ Ninh (Diễn Hoa) để tưới ổn định cho 1.484 ha
(1.089 ha lúa và 395 ha màu);
- Sửa chữa 2 hồ
chứa (hồ Khe Ve và hồ Thùng Hèo) tưới ổn định cho 111 ha (54 ha lúa, 57 ha
màu);
- Xây dựng mới
trạm bơm Phúc Nguyên (Diễn Phúc) lấy nước kênh nhà Lê tưới ổn định cho 50 ha
(20 lúa, 30 màu);
- Nâng cấp 3
tuyến kênh N2, N2-2, N8 lấy nước hệ thống thủy lợi Bắc để tưới ổn định cho 426
ha lúa;
- Giữ
nguyên 23 công trình (4 hồ chứa, 19 trạm bơm) để tưới ổn định cho 1.930 ha
(1.479 ha lúa và 451 ha màu).
6.2.4. Vùng IV
- Sửa chữa 17
trạm bơm gồm trạm 16A (Hưng Đông), trạm 17 (Hưng Tây), trạm Chợ Cầu Mới (Nghi
Diên), trạm số 1 (Nghi Kim), trạm Hưng Tây 2 (Hưng Tây), trạm Giáp Làng (Hưng
Yên Bắc), trạm Lụi, trạm Cầu Bần (Hưng Yên Nam), trạm Thanh Phong, trạm Trung
Đông (Hưng Trung), trạm xóm 8, trạm xóm 5 (Hưng Lợi), trạm Kho Vòm (Nghi Hoa),
trạm Tùng Bến, trạm Tây Vạn, trạm Nghĩa Địa, trạm Khoa Trường (Nghi Vạn) để tưới
ổn định cho 2.451 ha (2.182 ha lúa và 269 ha màu);
- Sửa chữa hồ
chứa Khe Lốt (Hưng Yên Nam) và kiên cố hệ thống kênh mương của hồ Khe Ngang tưới
ổn định cho 159 ha lúa;
- Xây dựng mới
2 trạm bơm: trạm bơm chuyền 17 (Hưng Yên Nam) và trạm xóm 6-7 (Hưng Lợi) tưới
cho 78 ha lúa và 28 ha màu.
- Giữ
nguyên 34 công trình (4 hồ chứa, 30 trạm bơm) để tưới ổn định cho 2.067 ha
(1.989 ha lúa và 78 ha màu).
- Dừng hoạt động
5 trạm bơm gồm trạm 15, trạm Hưng Tây 1, Hưng Tây 3, trạm xóm Kỳ (Hưng Tây), trạm
số 1 (Hưng Chính) do diện tích này sẽ chuyển đổi sang khu công nghiệp (VSIP Nghệ
An).
6.3. Quy hoạch cấp nước cho
sinh hoạt, công nghiệp
6.3.1. Quy hoạch cấp nước cho
sinh hoạt
- Mở rộng,
nâng cấp 3 công trình gồm nhà máy nước Diễn Châu, nhà máy nước Diễn Yên, nhà
máy nước thô Hưng Vĩnh và xí nghiệp cấp nước phụ cận TP Vinh để cấp nước ổn định
cho 40.740 hộ và 168.900 người.
- Xây dựng
mới 5 nhà máy nước: nhà máy nước cấp cho các Hưng Trung, Nghi Hoa, Nghi Vạn;
nhà máy nước Diễn Quảng; nhà máy nước Diễn Cát; nhà máy nước cấp cho các xã Diễn
Hải - Diễn Phong - Diễn Kim, nhà máy nước cấp liên xã Diễn Kỷ - Diễn Hạnh -Diễn
Liên - Diễn Xuân để cấp nước cho 15.900 hộ với 72.750 người.
6.3.2. Quy hoạch cấp nước cho công
nghiệp
- Mở rộng,
nâng cấp 3 công trình:
+ Nâng cấp
Nhà máy nước Hoàng Mai lấy nước từ hồ Vực Mấu với công suất 80.000 m3/ngày
đêm để cấp nước cho các khu công nghiệp (Hoàng Mai I, Hoàng Mai II, Đông Hồi);
+ Nâng cấp
nhà máy nước Diễn Châu lấy nước từ sông Bùng để cấp nước cho khu công nghiệp nhỏ
Tháp - Hồng - Kỷ;
+ Mở rộng,
nâng cấp hệ thống cấp nước thô cho nhà máy nước Hưng Vĩnh lấy nước từ sông Lam
để cấp nước cho khu công nghiệp Bắc Vinh, VSIP;
- Xây dựng
mới 2 công trình:
+ Xây dựng
nhà máy nước Nghi Hoa lấy nước từ kênh nhà Lê (kênh Gai) để cấp nước cho khu
công nghiệp Nam Cấm và thị xã Cửa Lò.
+ Xây dựng
nhà máy nước phía Bắc khu công nghiệp Thọ Lộc lấy nước từ hệ thống thủy lợi Bắc
để cấp nước cho khu công nghiệp Thọ Lộc.
6.4. Quy hoạch tiêu thoát nước
6.4.1. Vùng I
- Nạo vét,
nâng cấp 37 kênh nội đồng với tổng chiều dài L = 64,3 km và sửa chữa, nâng cấp
các cống đã bị hư hỏng để đảm bảo tiêu thoát nội đồng nhanh chóng.
6.4.2. Vùng II
Nạo vét,
nâng cấp 25 kênh nội đồng với tổng chiều dài L = 25,2 km và sửa chữa, nâng cấp
các cống đã bị hư hỏng để đảm bảo tiêu thoát nội đồng nhanh chóng.
6.4.3. Vùng III
- Đào nắn thẳng
sông Bùng tại xã Diễn Quảng đảm bảo tiêu thoát nhanh.
- Nạo vét,
nâng cấp 26 tuyến kênh nội đồng với tổng chiều dài L = 34,1 km và sửa chữa,
nâng cấp các cống đã bị hư hỏng để đảm bảo tiêu thoát nội đồng nhanh chóng.
6.4.4. Vùng IV
- Mở tuyến
tiêu mới nối kênh Gai với sông Cả để giảm tải lưu lượng tiêu từ kênh Gai về cống
Nghi Quang. Kênh bắt đầu từ xã Hưng Đông, điểm cuối nhập vào kênh Rào Đừng với
quy mô: chiều rộng đáy kênh Bđ = 15 m, mái cao trình đáy kênh (-2.8)
m, chiều dài kênh L = 15,8 km.
- Nạo vét,
nâng cấp 27 tuyến kênh nội đồng với tổng chiều dài L = 56,6 km và nâng cấp các
cống đã xuống cấp để đảm bảo tiêu thoát nội đồng nhanh chóng.
- Xây dựng
mới 2 trạm bơm tiêu để tiêu cho 500 ha 2 xã Hưng Trung và Hưng Yên Bắc.
6.5. Quy hoạch chống lũ
Bảng 6: Tổng hợp các tuyến đê sửa chữa, nâng cấp
TT
|
Tuyến đê
|
Chiều dài
(km)
|
Dân số được
bảo vệ (người)
|
Diện tích
được bảo vệ (ha)
|
Cao trình đỉnh
đê (m)
|
Bề rộng mặt
đê (m)
|
I
|
Vùng I
|
19,0
|
47.230
|
4.830
|
|
|
1
|
Đê biển
|
4,0
|
40.950
|
3.400
|
|
|
-
|
Đê Bãi Ngang
|
4,0
|
40.950
|
3.440
|
(+4.5)
|
7,0
|
1
|
Đê sông
|
5,0
|
5.100
|
400
|
|
|
-
|
Đê hữu sông Hoàng Mai
|
1,3
|
1.500
|
150
|
(+3.5)
|
5,0
|
-
|
Đê tả sông Hoàng Mai
|
3,7
|
3.600
|
250
|
(+3.5)
|
5,0
|
2
|
Đê nội đồng
|
10,0
|
180
|
1.030
|
|
|
-
|
Đê sông Trịch
|
1,2
|
180
|
150
|
(+3.0)
|
3,0
|
-
|
Đê Hói Sảnh
|
4,0
|
|
400
|
(+3.0)
|
3,0
|
-
|
Đê Cù Chính Lan
|
4,8
|
|
480
|
(+3.0)
|
3,0
|
II
|
Vùng III
|
9,9
|
22.470
|
1.510
|
|
|
1
|
Đê sông
|
9,9
|
22.470
|
1.510
|
|
|
-
|
Đê hữu sông Bùng
|
1,4
|
6.390
|
200
|
(+3.0)
|
5,0
|
-
|
Đê tả sông Bùng
|
8,5
|
16.080
|
1.310
|
(+3.0)
|
5,0
|
III
|
Vùng IV
|
8,0
|
2.010
|
960
|
|
|
1
|
Đê nội đồng (Đê Hưng Trung)
|
8,0
|
2.010
|
960
|
(+4.0)
|
3.0
|
7. Tổng kinh phí và nguồn vốn
thực hiện quy hoạch
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện
quy hoạch khoảng 3.211 tỷ đồng trong đó kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2016
- 2020 là 506 tỷ đồng, kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2020 - 2030 là 2.706
tỷ đồng
Bảng 7: Tổng hợp kinh phí thực hiện quy hoạch (109đ)
TT
|
Hạng mục
|
Sửa chữa
nâng cấp
|
Xây dựng mới
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Hệ thống kênh Nhà Lê
|
1.384
|
158
|
1.542
|
|
2
|
Công trình cấp nước tưới
|
276
|
71
|
347
|
|
3
|
Công trình NSH,công nghiệp
|
186
|
194
|
381
|
|
4
|
Công trình tiêu thoát
|
750
|
40
|
790
|
|
5
|
Công trình chống lũ
|
151
|
|
151
|
|
|
Tổng cộng
|
2.748
|
463
|
3.211
|
|
8. Giải pháp thực hiện Quy
hoạch
8.1. Giải pháp về quản lý Quy
hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các Sở ban ngành hướng dẫn UBND các
huyện, thành, thị tổ chức thực hiện quy hoạch, tham mưu cho UBND tỉnh quản lý
quy hoạch.
8.2. Giải pháp về kỹ thuật: Áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật từ công tác quản lý, vận hành đến công tác
thiết kế, thi công công trình. Tận dụng tối đa nguồn vật liệu tại chỗ để hạ giá
thành công trình.
8.3. Giải pháp về quản lý và
khai thác:
- UBND các huyện, xã chú trọng
công tác quản lý, xử lý các hành vi lấn chiếm, vi phạm di tích lịch sử. Tuyên
truyền, nâng cao ý thức người dân về việc bảo tồn di tích lịch sử là việc làm rất
cần thiết. Trong quá trình triển khai thực hiện cần tuân thủ theo Luật Di sản
văn hóa số 28/2001/QH10.
- Tăng cường công tác quản lý,
vận hành khai thác các công trình nhất là đối với những công trình do địa
phương quản lý.
- Xây dựng quy trình vận hành của
các công trình để nâng cao hiệu quả của công trình.
- Tuyên truyền, hướng dẫn các địa
phương có công trình thành lập tổ thủy nông để người dân cùng tham gia quản lý
công trình.
- Phân cấp quản lý công trình
phù hợp, những công trình có nhiệm vụ từ cấp liên xã trở lên giao doanh nghiệp
quản lý.
8.4. Giải pháp về huy động vốn
đầu tư:
- Tranh thủ nguồn vốn Trung
ương đầu tư: hệ thống kênh nhà Lê, hệ thống đê, các trình lớn.
- Nguồn vốn địa phương đầu tư
theo kế hoạch hàng năm để tu sửa, nâng cấp và xây dựng mới các công trình loại
vừa;
- Nguồn vốn xã hội hóa tập
trung cho việc kiên cố, nạo vét các tuyến kênh nội đồng.
- Huy động các nguồn lực từ bên
ngoài như nguồn vốn ODA, nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài FDI.
- Lồng ghép các nguồn vốn của
các chương trình quy hoạch khác như quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch
cấp nước sinh hoạt nông thôn, v.v...
Điều 2. Tổ chức
thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn
UBND các huyện tổ chức thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị: Hưng
Nguyên, Vinh, Nghi Lộc, Diễn Châu,
Quỳnh Lưu, Hoàng Mai; Giám đốc Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc, Công ty
TNHH MTV Thủy lợi Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|