Quyết định 6622/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt Chương trình triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 6622/QĐ-BCT |
Ngày ban hành | 19/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6622/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các Hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Căn cứ Quyết định số 3151/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương triển khai Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Căn cứ Công văn số 271/TCTK-PPCĐ ngày 19 tháng 4 năm 2011 về việc góp ý Đề cương Chương trình triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI ĐỒNG BỘ CÁC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ (Theo
Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2010
Hà Nội, năm 2011
|
- Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
- Quyết định số 3151/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương triển khai Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
- Công văn số 3307/BKH-TCTK ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hình thành hệ thống thông tin thống kê ngành công thương thống nhất, thông suốt và hiệu quả; đáp ứng đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin thống kê, làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá tình hình ngành công thương phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước trong quá trình chỉ đạo, điều hành và công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành công thương.
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6622/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các Hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Căn cứ Quyết định số 3151/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương triển khai Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Căn cứ Công văn số 271/TCTK-PPCĐ ngày 19 tháng 4 năm 2011 về việc góp ý Đề cương Chương trình triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI ĐỒNG BỘ CÁC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ (Theo
Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2010
Hà Nội, năm 2011
|
- Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
- Quyết định số 3151/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương triển khai Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
- Công văn số 3307/BKH-TCTK ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hình thành hệ thống thông tin thống kê ngành công thương thống nhất, thông suốt và hiệu quả; đáp ứng đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin thống kê, làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá tình hình ngành công thương phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước trong quá trình chỉ đạo, điều hành và công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành công thương.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng và áp dụng Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại đồng bộ với Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
- Hình thành hệ thống thông tin thống kê công nghiệp và thương mại thống nhất, thông suốt và hiệu quả, phù hợp với tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế.
- Hoàn thiện các hình thức thu thập thông tin đầu vào.
- Đổi mới và hoàn thiện công tác chuyên môn nghiệp vụ thống kê.
- Tăng cường ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông vào công tác thống kê.
- Tăng cường phát triển bộ máy tổ chức thống kê Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa Bộ Công Thương với Tổng cục Thống kê, giữa Bộ Công Thương với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và giữa Bộ Công Thương với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tăng cường hội nhập, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê.
III. YÊU CẦU
- Số liệu thống kê đảm bảo cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quản lý của Bộ Công Thương và của các cơ quan quản lý Nhà nước; là căn cứ cho việc hoạch định và xây dựng chiến lược phát triển ngành công thương trong sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.
- Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
- Thống nhất về chỉ tiêu, biểu mẫu, phương pháp tính, bảng phân loại, đơn vị đo lường, niên độ thống kê và bảo đảm tính so sánh quốc tế.
- Không trùng lặp, chồng chéo giữa các cuộc điều tra thống kê; các chế độ báo cáo thống kê.
IV. SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Báo cáo hiện trạng công tác thống kê của Bộ Công Thương.
2. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
3. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
4. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác thống kê (Hệ thống phần mềm thống kê, máy chủ, đường truyền kết nối, cơ sở dữ liệu thống kê).
6. Biên bản ghi nhớ về cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa Bộ Công Thương với Tổng cục Thống kê.
7. Kết quả điều tra năm gốc các chỉ tiêu thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương và kết quả các cuộc điều tra theo ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước.
V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Đánh giá thực trạng công tác thống kê Bộ Công Thương
Đánh giá thực trạng công tác thống kê, tình hình thực hiện Luật Thống kê và các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thống kê, tình hình thực hiện các chỉ tiêu thống kê quốc gia và chỉ tiêu thống kê của doanh nghiệp tại các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Xây dựng và hoàn thiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại
Xây dựng và hoàn thiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê của doanh nghiệp. Hệ thống này phải đồng bộ với Hệ thống các chỉ tiêu thống kê quốc gia và phản ánh được chất lượng, hiệu quả của sự phát triển trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Xây dựng Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại
Trên cơ sở Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành xây dựng Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại theo đúng chuẩn mực thống kê, đồng thời, phù hợp với tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế để thống nhất áp dụng, bảo đảm tính so sánh của số liệu thống kê theo thời gian và không gian.
4. Xây dựng Chế độ báo cáo thống kê định kỳ
Trên cơ sở Chế độ báo cáo thống kê cơ sở và Chế độ báo cáo thống kê áp dụng cho doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, xây dựng và hoàn thiện Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Xây dựng các Chương trình điều tra thống kê
Xây dựng và triển khai Chương trình điều tra thống kê quốc gia được phân công và các Chương trình điều tra thống kê theo ngành, lĩnh vực.
6. Đổi mới và hoàn thiện công tác thống kê
- Củng cố và tăng cường bộ máy tổ chức thống kê Bộ Công Thương.
- Tổ chức đào tạo và đào tạo lại chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
- Tập trung đổi mới và hoàn thiện công tác chuyên môn nghiệp vụ thống kê công nghiệp và thương mại.
- Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa thống kê Bộ Công Thương và Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
7. Tăng cường ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào công tác thống kê
- Tăng cường ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào công tác thống kê từ doanh nghiệp và Sở Công Thương tới Bộ Công Thương.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê tổng hợp của Bộ Công Thương và cơ sở dữ liệu Niêm giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại các giai đoạn.
8. Tổ chức công bố và triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại và các Chế độ báo cáo thống kê định kỳ
Tổ chức công bố và triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại, Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
9. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê
Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê công nghiệp và thương mại với các nước trong khu vực và trên thế giới nhằm tiếp cận nhanh chóng công nghệ tiên tiến và chuẩn mực thống kê công nghiệp và thương mại quốc tế, trao đổi kinh nghiệm, tranh thủ sự giúp đỡ về kỹ thuật và tài chính; đẩy mạnh trao đổi khai thác thông tin thống kê quốc tế phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu và điều hành trong nước, đồng thời, đảm bảo cung cấp thông tin thống kê công nghiệp và thương mại của Việt Nam cho thống kê quốc tế.
10. Xây dựng kinh phí thực hiện Chương trình
Kinh phí thực hiện Chương trình từ năm 2010 đến năm 2015.
Xây dựng dự toán kinh phí Chương trình, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ được phân công, dự toán kinh phí cuộc điều tra thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương và các dự toán kinh phí các cuộc điều tra theo ngành, lĩnh vực.
(Nội dung chi tiết Chương trình xem Phụ lục 1)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Kế hoạch
Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục thuộc Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các công việc chủ yếu sau đây:
- Tổ chức đánh giá thực trạng công tác thống kê và lập báo cáo đánh giá hiện trạng công tác thống kê Bộ Công Thương.
- Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Xây dựng Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Xây dựng Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Xây dựng Biên bản ghi nhớ về cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa Bộ Công Thương với Tổng cục Thống kê.
- Xây dựng các Chương trình điều tra thống kê thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Đổi mới và hoàn thiện công tác thống kê Bộ Công Thương.
- Tổ chức công bố và triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết toàn bộ quá trình triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê hàng năm và cuối giai đoạn 2010 – 2015.
2. Các Vụ/Cục thuộc Bộ
- Phối hợp xây dựng, bổ sung và hoàn thiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Phối hợp xây dựng bổ sung và hoàn thiện Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Phối hợp xây dựng Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phối hợp/chủ trì xây dựng các Chương trình điều tra thống kê.
- Phối hợp tổ chức công bố và triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thiết kế định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ
- Phối hợp đánh giá thực trạng công tác thống kê.
- Phối hợp hoàn thiện Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ.
- Phối hợp triển khai các Chương trình điều tra thống kê.
- Phối hợp triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ.
4. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Phối hợp đánh giá thực trạng công tác thống kê.
- Phối hợp hoàn thiện Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phối hợp triển khai các Chương trình điều tra thống kê.
- Phối hợp triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
VII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT |
NỘI DUNG |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 |
Báo cáo hiện trạng công tác thống kê của Bộ Công Thương |
2011 |
2 |
Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại |
2011 |
3 |
Xây dựng Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại |
2012 |
4 |
Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ; Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
2012 |
5 |
Biên bản ghi nhớ về cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa Bộ Công Thương với Tổng cục Thống kê |
2012 |
6 |
Tổ chức công bố và triển khai thực hiện: Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại; Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ; Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2012 |
7 |
Kết quả điều tra chỉ tiêu thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương; Kết quả các cuộc điều tra theo ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước |
2012 |
8 |
Tổ chức đào tạo và đào tạo lại chuyên môn, nghiệp vụ thống kê; Tập trung đổi mới và hoàn thiện công tác thống kê |
2012 |
9 |
Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê |
2012 |
10 |
Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác thống kê |
2015 |
11 |
Sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình |
Tháng 12 hàng năm |
Phần thứ 2.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời gian thực hiện: từ năm 2011 đến 2015
2. Nguồn vốn: từ Ngân sách Nhà nước
3. Nội dung: gồm 10 chuyên đề
TT |
Chuyên đề |
Kinh phí (1.000 VND) |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian thực hiện |
1 |
Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại |
3 705 148 |
Vụ Kế hoạch |
2011-2012 |
2 |
Chương trình điều tra thống kê quốc gia “năng lực hiện có và năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp” |
3 110 481 |
Vụ Kế hoạch |
2013 |
3 |
Tăng cường ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông vào công tác thống kê |
2 409 838 |
Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin |
2011-2015 |
4 |
Điều tra, khảo sát các loại hình kinh doanh thương mại |
1 150 000 |
Vụ Thị trường trong nước |
2012 |
5 |
Điều tra các loại hình và cấp độ chợ |
540 080 |
Vụ Thị trường trong nước |
2014 |
6 |
Điều tra doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử |
1 459 000 |
Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin |
2012 |
7 |
Điều tra các chỉ tiêu về công tác quản lý thị trường |
589 200 |
Cục Quản lý Thị trường |
2013 |
8 |
Điều tra các chỉ tiêu về tài nguyên môi trường và phát triển bền vững ngành công thương |
626 600 |
Cục Kỹ thuật an toàn và môi trường Công nghiệp |
2012 |
9 |
Điều tra khảo sát thực trạng đối tượng chính sách khuyến công |
1 880 000 |
Cục Công nghiệp địa phương |
2012 |
10 |
Tổng kết toàn bộ Chương trình |
78 840 |
Vụ Kế hoạch |
2015 |
TỔNG CỘNG (1+ …+10) |
15 549 187 |
|
|
(Chi tiết dự toán kinh phí thực hiện Chương trình xem Phụ lục 2)
Phụ lục 1
NỘI DUNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI ĐỒNG BỘ CÁC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
NHIỆM VỤ I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỐNG KÊ BỘ CÔNG THƯƠNG
Công tác thống kê tại Bộ Công nghiệp và Bộ Thương mại trước đây cũng như Bộ Công Thương hiện nay đã được thực hiện một cách nghiêm túc theo đúng những quy định của Luật Thống kê và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan. Các báo cáo thống kê đã cung cấp thông tin thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời, phục vụ cho công tác điều hành, quản lý của Bộ và của cơ quan nhà nước và đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu mới của lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý đất nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thì công tác thống kê của Bộ còn nhiều bất cập, chưa có hệ thống chỉ tiêu của ngành công nghiệp và thương mại, nhiều chỉ tiêu thống kê chưa đáp ứng được tính so sánh quốc tế trong bối cảnh đất nước đã hội nhập kinh tế quốc tế.
I. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
1. Các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
Hiện nay, một số chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại đã được chú ý phản ánh đầy đủ. Tuy nhiên, thông tin thống kê chỉ có được từ báo cáo tổng hợp của Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ về các chỉ tiêu thống kê mang tính chuyên ngành.
Đối với việc thu thập và tổng hợp các chỉ tiêu thống kê từ các Sở Công Thương, định kỳ, Cục Công nghiệp địa phương là đơn vị đầu mối tổng hợp, đồng thời, phối hợp với Vụ Kế hoạch phân tích đáp ứng yêu cầu cụ thể của Chính phủ, của Lãnh đạo Bộ, của các Bộ, ngành khác và của địa phương.
2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại
Hiện nay, Bộ Công Thương chưa xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê hoàn chỉnh mà chỉ sử dụng trên cơ sở Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia nhưng cụ thể hơn tại một số ngành công nghiệp chủ yếu và ngành thương mại.
3. Đánh giá hiện trạng
Trước đây, Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia theo Quyết định 305/2005/QĐ-TTg sử dụng trong một thời gian dài đã không còn phù hợp và bộc lộ những hạn chế, bất cập nhất định. Phần lớn là các chỉ tiêu hiện vật, ít chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả, thiếu các chỉ tiêu về môi trường, xã hội. Yêu cầu mới của lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý đất nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có nhiều khái niệm mới, nội dung mới như: tăng trưởng kinh tế bền vững, chất lượng tăng trưởng, hiệu quả kinh tế, sức cạnh tranh, …; các chỉ tiêu về cơ cấu kinh tế, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư và sự điều chỉnh cơ cấu đầu tư, …; các vấn đề về điều chỉnh các quan hệ sản xuất theo chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần; thực hiện các chương trình mục tiêu; … đặc biệt còn thiếu các chỉ tiêu về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung và từng ngành nói riêng. Nhiều chỉ tiêu thống kê chưa đáp ứng được tính so sánh quốc tế trong bối cảnh đất nước đã hội nhập kinh tế quốc tế.
II. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THỐNG KÊ BỘ CÔNG THƯƠNG
1. Công tác tổ chức bộ máy và nhân lực thống kê
- Tổ chức bộ máy thống kê Bộ Công Thương:
+ Tổ chức Phòng thống kê Bộ
+ Tổ chức thống kê ở các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ
+ Tổ chức thống kê ở Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2. Công tác chuyên môn nghiệp vụ thống kê
- Chấp hành Chế độ báo cáo thống kê
Công tác thống kê hiện nay ở Bộ Công Thương đã tập trung về một đầu mối do Phòng Thống kê Bộ đảm nhận. Tuy nhiên, theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 3 khóa IX về đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước thì việc thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin đối với các loại hình doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, nhất là số liệu về tài chính.
- Thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin thống kê
Trên cơ sở báo cáo của các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty và của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố gửi về, Phòng Thống kê Vụ Kế hoạch xử lý, tổng hợp và phân tích thông tin theo yêu cầu cụ thể, phục vụ báo cáo Chính phủ và phục vụ cho công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ và của các Bộ, ngành khác.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê
Cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin ở các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty, các Sở Công Thương và Bộ Công Thương tuy đã được tăng cường nhưng việc kết nối đường truyền dữ liệu thống kê chưa có, truy cập mạng giữa Bộ với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty, các Sở Công Thương chưa được thường xuyên.
- Hệ thống sản phẩm thông tin thống kê:
Sản phẩm thông tin thống kê của Bộ đã được sử dụng rất hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nước và điều hành của Lãnh đạo Bộ, đồng thời, được công khai phổ biến, đáp ứng mọi nhu cầu khai thác thông tin của các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước trên website của Bộ Công Thương, bao gồm:
+ Niêm giám Thống kê ngành Công nghiệp giai đoạn 1996 – 2000.
+ Niêm giám Thống kê ngành Công nghiệp giai đoạn 2001 – 2005.
+ Báo cáo tình hình hoạt động ngành Công nghiệp và Thương mại hàng tháng, quý, năm.
+ Báo cáo phục vụ yêu cầu của các kỳ họp Quốc hội, Trung ương Đảng, Chính phủ và yêu cầu quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ, các Bộ, ngành khác.
3. Đánh giá chung
- Những mặt đã làm được
Công tác thống kê tại các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và tại các Sở Công Thương:
+ Việc thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin
+ Chất lượng thông tin
+ Chế độ báo cáo
+ Thời hạn báo cáo
+ Công tác dự báo
- Một số hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
+ Tình hình chấp hành Luật Thống kê và các văn bản quy phạm pháp luật ở một số đơn vị chưa thực sự nghiêm túc.
+ Tình hình thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia chưa được thực hiện đầy đủ.
+ Vai trò công tác thống kê chưa được coi trọng đúng mức.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê còn hạn chế.
III. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THỐNG KÊ
Đứng trước thực trạng trên, yêu cầu đặt ra đối với công tác thống kê của Bộ Công Thương trong giai đoạn từ nay đến năm 2015 ngoài việc thực hiện triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, cần phải xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại, đồng thời, nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện Chế độ báo cáo thống kê, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, … để nâng cao chất lượng công tác thống kê.
1. Phương hướng hoàn thiện
- Triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
- Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại
- Hoàn thiện Chế độ báo cáo thống kê Bộ Công Thương
- Hoàn thiện tổ chức bộ máy thống kê
2. Các giải pháp thực hiện
- Tổ chức đánh giá thực trạng công tác thống kê.
- Xây dựng, hoàn thiện và tổ chức triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại đồng bộ với Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
- Xây dựng, hoàn thiện và tổ chức triển khai thực hiện Chế độ báo cáo thống kê định kỳ.
- Tập trung đổi mới và hoàn thiện công tác chuyên môn nghiệp vụ thống kê công nghiệp và thương mại.
- Củng cố và tăng cường bộ máy tổ chức thống kê.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê.
- Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa thống kê Bộ Công Thương và Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê công nghiệp và thương mại với các nước trong khu vực và trên thế giới.
3. Kiến nghị
- Đối với Chính phủ
- Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
NHIỆM VỤ II. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Sự cần thiết
Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại là một đòi hỏi bức thiết nhằm đáp ứng yêu cầu của Lãnh đạo Bộ, của các cơ quan quản lý Nhà nước và của người sử dụng thông tin. Các chỉ tiêu thống kê phải được xây dựng phù hợp với đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và đường lối, chính sách đổi mới, hội nhập của Đảng và Nhà nước, đáp ứng được yêu cầu thông tin để xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm của ngành công nghiệp và thương mại, đồng thời, đảm bảo tính so sánh với hệ thống chỉ tiêu thống kê của các nước trong khu vực và thế giới.
2. Mục tiêu
Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại nhằm khắc phục những tồn tại hiện nay và đáp ứng các mục tiêu sau:
- Phải đặt trong tổng thể các hoạt động thống kê nhằm phục vụ có hiệu quả sự chỉ đạo, điều hành của Đảng, Nhà nước và của Bộ Công Thương, đồng thời phải có tính khả thi, phù hợp với tiến trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phải được xây dựng phù hợp với Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam thời kỳ 2011 – 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020, định hướng đến năm 2025 và Chiến lược phát triển ngành công nghiệp và thương mại giai đoạn 2011 – 2020, định hướng đến năm 2025 (đang Dự thảo).
- Phải được xây dựng đồng bộ với Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, đồng thời đáp ứng được yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước, nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Căn cứ pháp lý
- Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
- Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
- Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
4. Nguyên tắc xây dựng
- Phản ánh chính xác tình hình phát triển ngành công nghiệp và thương mại trong xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đảm bảo tính khả thi trong quá trình thu thập, tổng hợp, xử lý và phân tích các chỉ tiêu thống kê.
- Đồng bộ và cụ thể hóa Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Đáp ứng kịp thời, đầy đủ những thông tin thống kê cần thiết phục vụ cho công tác điều hành, quản lý của Bộ và các cơ quan quản lý Nhà nước, đồng thời, đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
II. NỘI DUNG
1. Những quy định chung
- Là công cụ để đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển dài hạn, ngắn hạn, đáp ứng yêu cầu quản lý của Bộ Công Thương.
- Là căn cứ để xây dựng Chế độ Báo cáo Thống kê của Bộ Công Thương.
- Việc phân tổ của chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại phải bảo đảm phù hợp với những quy định trong các bảng phân loại thống kê do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Kỳ công bố: tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm, …
- Việc công bố thông tin thống kê thực hiện theo quy định của Luật Thống kê, Nghị định số 40/2004/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.
2. Nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại được sắp xếp:
- Theo trình tự và mã số gốc của Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
- Theo ngành công nghiệp: công nghiệp, công nghiệp địa phương, an toàn và môi trường công nghiệp.
- Theo ngành thương mại: thương mại và dịch vụ trong nước, xuất nhập khẩu, giá và biến động giá, chỉ số giá thương mại, thương mại điện tử, quản lý thị trường.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục thuộc Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Hoàn thiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện.
NHIỆM VỤ III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP TÍNH, NGUỒN SỐ LIỆU CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Sự cần thiết
Xây dựng Hệ thống giải thích khái niệm, phạm vi, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại là cơ sở cho việc xây dựng chế độ báo cáo và hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo đó một cách thống nhất, đầy đủ, chính xác cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Mục tiêu
- Phải đặt trong tổng thể các hoạt động thống kê nhằm phục vụ có hiệu quả sự chỉ đạo, điều hành của Đảng, Nhà nước và của Bộ Công Thương, đồng thời phải có tính khả thi, phù hợp với tiến trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Là căn cứ để xây dựng Chế độ Báo cáo Thống kê của Bộ Công Thương.
- Việc phân tổ của chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại phải bảo đảm phù hợp với những quy định chung trong Hệ thống giải thích khái niệm, phạm vi, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê quốc gia, đồng thời, đảm bảo tính khả thi trong thu thập, tổng hợp thông tin thống kê.
3. Căn cứ pháp lý
- Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
- Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
- Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
- Thông tư số …/TT-BKH ngày … về việc ban hành Hệ thống giải thích khái niệm, phạm vi, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê quốc gia.
4. Nguyên tắc xây dựng
- Phải xây dựng đồng bộ, cụ thể hóa Hệ thống giải thích khái niệm, phạm vi, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê quốc gia.
- Đảm bảo tính khả thi trong quá trình thu thập, tổng hợp, xử lý và phân tích các chỉ tiêu thống kê.
II. NỘI DUNG
- Trên cơ sở Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê quốc gia tiến hành xây dựng Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại theo đúng chuẩn mực thống kê, đồng thời, phù hợp với tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế để thống nhất áp dụng, bảo đảm tính so sánh của số liệu thống kê theo thời gian và không gian.
- Hệ thống giải thích khái niệm, phạm vi, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại được sắp xếp trên cơ sở của sự sắp xếp Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại:
+ Theo trình tự và mã số gốc của Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
+ Theo ngành công nghiệp: công nghiệp, công nghiệp địa phương, an toàn và môi trường công nghiệp.
+ Theo ngành thương mại: thương mại và dịch vụ trong nước, xuất nhập khẩu, giá và biến động giá, chỉ số giá thương mại, thương mại điện tử, quản lý thị trường.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục thuộc Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Hệ thống giải thích khái niệm, phạm vi, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Hoàn thiện Hệ thống giải thích khái niệm, phạm vi, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện.
NHIỆM VỤ IV. XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Sự cần thiết
Trong những năm qua công tác thống kê của Bộ Công Thương đã chấp hành nghiêm túc, đầy đủ các chế độ báo cáo thống kê của Nhà nước quy định. Tuy nhiên, sau khi sáp nhập hai Bộ, Bộ Công Thương cần thiết phải xây dựng và ban hành Chế độ báo cáo Thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo thẩm quyền đã được quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Thống kê nhằm nâng cao hiệu quả công tác thống kê, bảo đảm thông tin thống kê đầy đủ, kịp thời, có độ tin cậy cao phục vụ công tác quản lý điều hành của Bộ Công Thương.
2. Mục tiêu
Xây dựng Chế độ báo cáo Thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải đáp ứng các mục tiêu sau:
- Phải được xây dựng phù hợp với Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Phải đáp ứng được các yêu cầu về số liệu thống kê của các cơ quan quản lý Nhà nước, nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Căn cứ pháp lý
- Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
- Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
- Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
- Quyết định số ………… của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại;
- Quyết định số 77/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 ban hành Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Thông tư số ….. của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
4. Nguyên tắc xây dựng
- Đồng bộ với Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài về chỉ tiêu, nội dung, kỳ báo cáo.
- Đáp ứng được yêu cầu của chế độ báo cáo thống kê tổng hợp và yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
- Không trùng lặp về đối tượng áp dụng, nội dung, kỳ báo cáo giữa các chế độ báo cáo và điều tra thống kê đối với doanh nghiệp.
- Bảo đảm tính khả thi: phù hợp với khả năng thu thập, tổng hợp của doanh nghiệp.
II. NỘI DUNG
Nội dung Chế độ báo cáo Thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm:
1. Kỳ báo cáo
- Báo cáo tháng
- Báo cáo quý
- Báo cáo 6 tháng
- Báo cáo ước thực hiện năm
- Báo cáo chính thức năm
2. Thời hạn nhận báo cáo
- Báo cáo tháng: ngày 12 hàng tháng
- Báo cáo quý: ngày 5 tháng cuối quý sau quý báo cáo
- Báo cáo 6 tháng: ngày 20 tháng 7
- Báo cáo ước thực hiện năm: ngày 15 tháng 12
- Báo cáo chính thức năm: ngày 31 tháng 3 năm sau
3. Đơn vị báo cáo
- Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
4. Đơn vị nhận báo cáo
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ
- Bộ Công Thương
5. Biểu mẫu báo cáo
6. Giải thích biểu mẫu báo cáo
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, kịp thời những thông tin theo biểu mẫu đã ban hành.
- Các Vụ, Cục có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố thành phố trực thuộc Trung ương.
NHIỆM VỤ V. XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Sự cần thiết
Để đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và yêu cầu quản lý, điều hành kịp thời của Chính phủ, các cơ quan quản lý cần phải có hệ thống số liệu thống kê đầy đủ, toàn diện, phản ánh số lượng và chất lượng của các ngành. Thực hiện Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg ngày 15 tháng 08 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê đối với các Bộ, ngành và Quyết định số 43/3010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 06 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Bộ Công Thương xây dựng chương trình điều tra chỉ tiêu thống kê thuộc trách nhiệm của Bộ và các chương trình điều tra thống kê theo ngành, lĩnh vực để thu thập số liệu ban đầu (gốc) làm cơ sở cho các kỳ so sánh số liệu sau này.
2. Nguyên tắc
- Thu thập được số liệu thống kê chính xác về chỉ tiêu thống kê yêu cầu.
- Làm cơ sở ban đầu cho việc xây dựng chế độ báo cáo thống kê định kỳ cho chỉ tiêu thống kê định kỳ.
3. Căn cứ pháp lý
- Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
- Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
- Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
- Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
- Quyết định số /QĐ-BTC ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại.
II. NỘI DUNG
1. Chương trình điều tra thống kê quốc gia thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều tra năng lực hiện có và năng lực tăng mới của sản phẩm công nghiệp.
- Điều tra doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử.
2. Chương trình điều tra thống kê theo ngành, lĩnh vực
- Điều tra, khảo sát các loại hình kinh doanh thương mại.
- Điều tra các loại hình và cấp độ chợ.
- Điều tra các chỉ tiêu về công tác quản lý thị trường.
- Điều tra các chỉ tiêu về tài nguyên môi trường và phát triển bền vững ngành công thương.
- Điều tra khảo sát thực trạng đối tượng chính sách khuyến công.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục thuộc Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều tra năng lực hiện có và năng lực tăng mới của sản phẩm công nghiệp.
- Các Vụ/Cục thuộc Bộ phối hợp với Vụ Kế hoạch và các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều tra theo phân công chủ trì các cuộc điều tra.
NHIỆM VỤ VI. ĐỔI MỚI VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THỐNG KÊ
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Sự cần thiết
Trong những năm qua công tác thống kê của Bộ Công Thương đã chấp hành nghiêm túc, đầy đủ các chế độ báo cáo thống kê của Nhà nước quy định. Tuy nhiên, Tình hình chấp hành Luật Thống kê và các văn bản quy phạm pháp luật ở một số đơn vị chưa thực sự nghiêm túc; việc thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia chưa được thực hiện đầy đủ; vai trò công tác thống kê tại một số đơn vị thuộc Bộ chưa được coi trọng đúng mức; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê còn hạn chế; … Vì vậy, sau khi hợp nhất hai Bộ, trong thời kỳ đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, những yêu cầu mới về lãnh đạo và quản lý kinh tế theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa xuất hiện ngày càng nhiều cả về số lượng và độ phức tạp thì yêu cầu cấp thiết là phải đổi mới và hoàn thiện công tác thống kê.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
- Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
- Quyết định số 45/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê.
II. NỘI DUNG
1. Đánh giá thực trạng công tác thống kê Bộ Công Thương
- Tổ chức bộ máy thống kê Bộ; thống kê ở các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ; thống kê ở Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Việc thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê tại Bộ; tại Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ; tại Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Phương hướng hoàn thiện công tác thống kê Bộ Công Thương
- Củng cố và tăng cường bộ máy tổ chức thống kê Bộ Công Thương.
- Tổ chức đào tạo và đào tạo lại chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
- Tập trung đổi mới và hoàn thiện công tác chuyên môn nghiệp vụ thống kê công nghiệp và thương mại.
- Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa thống kê Bộ Công Thương và Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Tăng cường ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào công tác thống kê.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê tổng hợp của Bộ Công Thương; xây dựng Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại giai đoạn 2005 – 2010 và xây dựng cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại các giai đoạn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục thuộc Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch củng cố và tăng cường bộ máy tổ chức thống kê Bộ Công Thương.
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn của Tổng cục Thống kê và các Vụ/Cục thuộc Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại chuyên môn, nghiệp vụ thống kê; đổi mới và hoàn thiện công tác chuyên môn nghiệp vụ thống kê công nghiệp và thương mại.
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thống kê xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa thống kê Bộ Công Thương và Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Cục Thương mại điện tử xây dựng kế hoạch tăng cường ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào công tác thống kê và xây dựng cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê tổng hợp của Bộ Công Thương; xây dựng Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại giai đoạn 2005 – 2010 và xây dựng cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại các giai đoạn.
NHIỆM VỤ VII. TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO CÔNG TÁC THỐNG KÊ
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Sự cần thiết
Với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, việc đưa công nghệ thông tin vào công tác thống kê là điều tất yếu. Công nghệ thông tin sẽ làm giảm thiểu khối lượng tính toán phức tạp, thủ công trong công tác thống kê. Qua đó số liệu thống kê sẽ được khai thác mọi lúc, mọi nơi và có thể đến mọi người dân quan tâm. Ứng dụng công nghệ thông tin sẽ góp phần chuẩn hóa nguồn số liệu, chuẩn hóa quy trình báo cáo giữa các cấp, đồng thời, sẽ giảm khối lượng công việc cho người làm công tác thống kê, giảm thời gian và chi phí của đơn vị. Ngoài ra, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê và công cụ hữu hiệu nhất hỗ trợ cho các quyết định của các nhà quản lý.
Bộ Công Thương quản lý ngành, lĩnh vực quan trọng, phạm vi quản lý rộng và rất phức tạp nên việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê là hết sức cần thiết.
2. Yêu cầu
- Tăng cường ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào công tác thống kê từ Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương tới Bộ Công Thương.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê tổng hợp của Bộ Công Thương và cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại các giai đoạn.
3. Mục tiêu
- Giai đoạn 2011 – 2012
+ Đầu tư trang thiết bị cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ công tác thống kê ngành công thương.
+ Xây dựng phần mềm Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và các Sở Công Thương.
+ Đào tạo, tập huấn cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và các Sở Công Thương sử dụng và khai thác phần mềm Chế độ báo cáo.
- Giai đoạn từ 2013 – 2015
+ Xây dựng các cơ sở dữ liệu về báo cáo thống kê và Niên giám thống kê ngành Công Thương.
+ Từng bước cập nhật các số liệu báo cáo vào cơ sở dữ liệu thống kê đã xây dựng.
+ Tích hợp hệ thống thông tin thống kê vào Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương.
4. Căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 3916/QĐ-BCT ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Công Thương giai đoạn 2011 – 2015.
II. NỘI DUNG
- Xây dựng phần mềm Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ.
- Xây dựng phần mềm Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê ngành công thương.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Tăng cường cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ công tác trao đổi, báo cáo và vận hành các cơ sở dữ liệu, bao gồm: Hệ thống máy chủ, hạ tầng mạng, đường truyền kết nối giữa Bộ với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và các Sở Công Thương; thiết bị bảo mật.
- Tập huấn, hướng dẫn các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty, Sở Công Thương sử dụng phần mềm Chế độ báo cáo.
- Báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
III. KINH PHÍ
- Dự trù kinh phí triển khai: 2.406 triệu đồng.
- Kinh phí cụ thể được bố trí trong dự toán giao hàng năm.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch khảo sát, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê tại các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và các Sở Công Thương các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch xây dựng phần mềm Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch xây dựng các cơ sở dữ liệu về báo cáo thống kê và cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin như: máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị bảo mật, đường truyền kết nối tới các đơn vị đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
- Tổ chức các buổi đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các đơn vị sử dụng, khai thác phần mềm Chế độ báo cáo định kỳ.
- Duy trì, cập nhật thông tin, số liệu thống kê vào cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
2. Vụ Kế hoạch
- Phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin xây dựng dự toán kinh phí hàng năm cho Đề án.
- Phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin tổ chức đào tạo, tập huấn cho các đơn vị khai thác sử dụng phần mềm.
- Tổ chức các cơ sở dữ liệu thống kê ban đầu, cơ sở dữ liệu thống kê tổng hợp, kho dữ liệu, xây dựng hệ thống sản phẩm thông tin thống kê công nghiệp và thương mại.
- Cung cấp các số liệu báo cáo thống kê và Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại để cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
3. Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và các Sở Công Thương
- Tăng cường trang thiết bị công nghệ thông tin đảm bảo đủ điều kiện về phương tiện làm việc.
- Phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin xây dựng cơ chế trao đổi báo cáo thống kê từ đơn vị đến Bộ Công Thương ứng dụng công nghệ thông tin.
NHIỆM VỤ VIII. TỔ CHỨC CÔNG BỐ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN: HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI – CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ ÁP DỤNG CHO CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY, CÔNG TY THUỘC BỘ - CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ ÁP DỤNG CHO SỞ CÔNG THƯƠNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Sự cần thiết
Để đảm bảo hệ thống thông tin thống kê thông suốt, liên tục và hiệu quả từ Bộ đến các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và các Sở Công Thương các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương thì công tác công bố, phổ biến, đào tạo Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại, Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng các Sở Công Thương cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ thống kê là vô cùng quan trọng. Việc nắm bắt và áp dụng nghiêm chỉnh Chế độ báo cáo thống kê của cán bộ thống kê cơ sở sẽ đảm bảo cho việc thu thập thông tin thống kê một cách chính xác và có hệ thống.
2. Mục đích
Công bố và triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại, Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Căn cứ pháp lý
- Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
- Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
- Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
- Quyết định số …/QĐ-BCT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại.
- Quyết định số …/QĐ-BCT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II. NỘI DUNG
- Báo cáo tổng kết công tác thống kê trong thời gian qua và định hướng trong thời gian tới.
- Công bố thực trạng công tác thống kê Bộ Công Thương.
- Công bố, tập huấn, triển khai thực hiện:
+ Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại;
+ Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ;
+ Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục thuộc Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai nhiệm vụ này sau khi Bộ Công Thương ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại, Hệ thống giải thích khái niệm, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại, Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Địa điểm: dự kiến tổ chức tại Miền Bắc và Miền Nam
- Thời gian: dự kiến 3 ngày
NHIỆM VỤ IX. TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THỐNG KÊ
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Sự cần thiết
Kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, đặc biệt từ năm 2007, Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới. Hơn nữa, trong xu thế thương mại hóa và toàn cầu hóa đòi hỏi phải có sự so sánh quốc tế về số liệu thống kê. Vì vậy, việc trao đổi thông tin thống kê về ngành công nghiệp và thương mại, việc nâng cao trình độ chuyên môn thông qua đào tạo, khảo sát, trao đổi kinh nghiệm với thống kê quốc tế là vô cùng quan trọng và cấp thiết.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
- Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
II. NỘI DUNG
1. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê công nghiệp và thương mại
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê công nghiệp và thương mại với các nước trong khu vực và trên thế giới nhằm tiếp cận nhanh chóng công nghệ tiên tiến và chuẩn mực thống kê công nghiệp và thương mại quốc tế
- Trao đổi, học hỏi kinh nghiệm cách thức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê.
2. Tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức thống kê quốc tế; Đẩy mạnh việc trao đổi, khai thác thông tin thống kê quốc tế
- Tranh thủ sự giúp đỡ về kỹ thuật và tài chính của các tổ chức thống kê quốc tế cho Thống kê Bộ Công Thương.
- Đẩy mạnh việc trao đổi, khai thác thông tin thống kê quốc tế phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu và điều hành trong nước, đồng thời, đảm bảo cung cấp thông tin thống kê công nghiệp và thương mại của Việt Nam cho thống kê quốc tế.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách Thương mại đa biên xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế về trao đổi số liệu thống kê về công nghiệp và thương mại và học tập kinh nghiệm về chuyên môn và công tác thống kê.
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục và các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế được xây dựng.
Phụ lục 2
TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH PHÂN KỲ THEO NĂM THỰC HIỆN TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI ĐỒNG BỘ CÁC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ BỘ CÔNG THƯƠNG
TT |
Tên công việc |
Tên đơn vị chủ trì |
Thời gian thực hiện |
Số tiền (1.000đ) |
Phân kỳ kinh phí thực hiện các năm (1.000đ) |
Ghi chú |
||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
||||||
1 |
Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại |
Vụ Kế hoạch |
2011-2012 |
3 705 148 |
2 081 300 |
1 623 848 |
|
|
|
Phụ lục 1A, 1B |
2 |
Chương trình điều tra thống kê quốc gia “năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp” |
Vụ Kế hoạch |
2013 |
3 110 481 |
|
|
3 110 481 |
|
|
Phụ lục 2 |
3 |
Tăng cường ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông vào công tác thống kê |
Cục Thương mại điện tử và CNTT |
2011-2015 |
2 409 838 |
656 300 |
1 448 372 |
101 722 |
101 722 |
101 722 |
Phụ lục 3 |
4 |
Điều tra, khảo sát các loại hình kinh doanh thương mại |
Vụ Thị trường trong nước |
2012 |
1 150 000 |
|
1 150 000 |
|
|
|
Phụ lục 4 |
5 |
Điều tra các loại hình và cấp độ chợ |
Vụ Thị trường trong nước |
2014 |
540 080 |
|
|
|
540 080 |
|
Phụ lục 5 |
6 |
Điều tra doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử |
Cục Thương mại điện tử và CNTT |
2013 |
1 459 000 |
|
|
1 459 000 |
|
|
Phụ lục 6 |
7 |
Điều tra các chỉ tiêu về công tác quản lý thị trường |
Cục Quản lý thị trường |
2013 |
589 200 |
|
|
589 200 |
|
|
Phụ lục 7 |
8 |
Điều tra các chỉ tiêu về tài nguyên môi trường và phát triển bền vững ngành công thương |
Cục Kỹ thuật an toàn và môi trường CN |
2012 |
626 600 |
|
626 600 |
|
|
|
Phụ lục 8 |
9 |
Điều tra khảo sát thực trạng đối tượng chính sách khuyến công |
Cục Công nghiệp địa phương |
2012 |
1 880 000 |
|
1 880 000 |
|
|
|
Phụ lục 9 |
10 |
Tổng kết toàn bộ Đề án |
Vụ Kế hoạch |
2015 |
78 840 |
|
|
|
|
78 840 |
Phụ lục 10 |
Tổng cộng kinh phí toàn đề án (1+…+10) |
|
|
15 549 187 |
2 737 600 |
6 728 820 |
5 260 403 |
641 802 |
180 562 |
|
Bằng chữ: Mười lăm tỷ năm trăm bốn mươi chín triệu một trăm tám mươi bảy nghìn đồng chẵn./.
Phụ lục 1A
DỰ TOÁN CHUYÊN ĐỀ 1
XÂY
DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: VỤ KẾ HOẠCH - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ (1000VNĐ) |
KHỐI LƯỢNG |
THÀNH TIỀN (1000 VNĐ) |
A |
XÂY DỰNG, XÉT DUYỆT ĐỀ CƯƠNG |
|
|
|
9 250 |
I |
Xây dựng Đề cương Chương trình |
|
|
|
2 400 |
1 |
Xây dựng Đề cương |
Đề cương chi tiết |
900 |
1 |
900 |
2 |
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
Đề cương tổng quát |
1 500 |
1 |
1 500 |
II |
Xét duyệt đề cương Chương trình |
|
|
|
4 150 |
1 |
Chủ tịch hội đồng |
Người |
200 |
1 |
200 |
2 |
Thành viên hội đồng, thư ký |
Người |
150 |
5 |
750 |
3 |
Đại biểu |
Người |
70 |
20 |
1 400 |
4 |
Bài nhận xét, phản biện |
Người |
400 |
2 |
800 |
5 |
Bài nhận xét của thành viên hội đồng |
Bài |
250 |
4 |
1 000 |
III |
Xây dựng Chương trình hành động của ngành công thương triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê |
Quyết định |
|
|
2 700 |
|
Soạn thảo đề cương |
Đề cương |
700 |
1 |
700 |
|
Soạn thảo Quyết định |
Quyết định |
2 000 |
1 |
2 000 |
B |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH |
|
|
|
2 072 050 |
I |
Điều tra thực trạng công tác thống kê |
|
|
|
126 500 |
1 |
Khảo sát và thu thập thông tin |
Công |
100 |
120 |
12 000 |
|
Thu thập thông tin về hiện trạng công tác thống kê tại Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ |
Công |
100 |
60 |
6 000 |
|
Thu thập thông tin về hiện trạng công tác thống kê tại các Sở Công thương |
Công |
100 |
60 |
6 000 |
2 |
Chi phí đi lại, ăn ở đến nơi khảo sát |
|
|
|
90 500 |
|
Phụ cấp công tác phí (5 người * 15 ngày) |
Công |
150 |
75 |
11 250 |
|
Lưu trú |
Ngày/đêm |
350 |
75 |
26 250 |
|
Thuê xe đi điều tra thực địa (đơn giá bình quân) |
Chuyến |
1 500 |
15 |
22 500 |
|
Vé máy bay |
Chuyến |
4 100 |
5 |
20 500 |
|
Văn phòng phẩm, khác |
|
|
|
10 000 |
3 |
Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng công tác thống kê Bộ Công thương |
|
|
|
24 000 |
|
Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng công tác thống kê ở các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ |
Chuyên đề |
12 000 |
1 |
12 000 |
|
Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng công tác thống kê khác ở các Sở Công thương |
Chuyên đề |
12 000 |
1 |
12 000 |
II |
Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại |
|
|
|
86 000 |
1 |
Xây dựng Chuyên đề |
Chuyên đề |
12 000 |
1 |
12 000 |
2 |
Xây dựng chuyên đề chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp |
Chuyên đề |
12 000 |
1 |
12 000 |
3 |
Xây dựng chuyên đề chỉ tiêu thống kê ngành thương mại |
Chuyên đề |
12 000 |
1 |
12 000 |
4 |
Họp thông qua nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công nghiệp và thương mại |
Lần |
10 000 |
3 |
30 000 |
5 |
Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia |
Lần |
10 000 |
1 |
10 000 |
6 |
Họp thẩm định |
Lần |
10 000 |
1 |
10 000 |
III |
Xây dựng Hệ thống giải thích khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại |
|
|
|
660 000 |
1 |
Xây dựng giải thích khái niệm, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu các nhóm chỉ tiêu |
|
|
|
484 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu công nghiệp |
Chuyên đề |
12 000 |
13 |
156 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu công nghiệp địa phương |
Chuyên đề |
12 000 |
3 |
36 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu an toàn công nghiệp |
Chuyên đề |
12 000 |
2 |
24 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu môi trường công nghiệp |
Chuyên đề |
12 000 |
7 |
84 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu biến đổi khí hậu |
Chuyên đề |
12 000 |
1 |
12 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu thương mại |
Chuyên đề |
12 000 |
7 |
84 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu tài chính |
Chuyên đề |
8 000 |
1 |
8 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu đầu tư xây dựng |
Chuyên đề |
8 000 |
1 |
8 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu giáo dục đào tạo |
Chuyên đề |
8 000 |
1 |
8 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu lao động và thu nhập |
Chuyên đề |
8 000 |
1 |
8 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu khoa học công nghệ |
Chuyên đề |
8 000 |
1 |
8 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu thương mại điện tử |
Chuyên đề |
12 000 |
3 |
36 000 |
|
Nhóm chỉ tiêu quản lý thị trường |
Chuyên đề |
12 000 |
1 |
12 000 |
2 |
Tổng hợp hệ thống giải thích khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại |
Chuyên đề |
12 000 |
3 |
36 000 |
3 |
Họp thông qua nội dung Hệ thống |
Lần |
10 000 |
10 |
100 000 |
4 |
Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia |
Lần |
10 000 |
2 |
20 000 |
5 |
Họp thẩm định |
Lần |
10 000 |
2 |
20 000 |
IV |
Xây dựng Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng đối với các Sở Công thương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
|
310 100 |
1 |
Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ |
|
|
|
134 700 |
|
Soạn thảo đề cương |
Đề cương |
700 |
1 |
700 |
|
Soạn thảo thông tư |
Thông tư |
2 000 |
1 |
2 000 |
|
Giải thích chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ |
Chuyên đề |
12 000 |
11 |
132 000 |
2 |
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Sở Công thương các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương |
|
|
|
50 700 |
|
Soạn thảo đề cương |
Đề cương |
700 |
1 |
700 |
|
Soạn thảo thông tư |
Thông tư |
2 000 |
1 |
2 000 |
|
Giải thích chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Sở Công thương các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương |
Chuyên đề |
12 000 |
4 |
48 000 |
3 |
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc Bộ Công thương |
|
|
|
50 700 |
|
Soạn thảo đề cương |
Đề cương |
700 |
1 |
700 |
|
Soạn thảo thông tư |
Thông tư |
2 000 |
1 |
2 000 |
|
Giải thích chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc Bộ Công thương |
Chuyên đề |
12 000 |
4 |
48 000 |
4 |
Họp thông qua chế độ báo cáo |
Lần |
10 000 |
5 |
50 000 |
5 |
Họp thẩm định |
Lần |
12 000 |
2 |
24 000 |
V |
Hội nghị công bố Báo cáo thực trạng công tác thống kê; Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại; Hệ thống giải thích khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại; Chế độ báo cáo thống kê áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê áp dụng cho Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
|
602 900 |
1 |
Tổ chức tại phía Nam (dự kiến tại Thành phố Hồ Chí Minh) |
|
|
|
432 800 |
|
Thuê Hội trường |
Ngày |
20 000 |
4 |
80 000 |
|
Tài liệu, thiết bị văn phòng phẩm |
Người |
100 |
200 |
20 000 |
|
Chi chuyên gia trực tiếp tập huấn (4 người) |
Người/ngày |
400 |
16 |
6 400 |
|
Nước |
Người/ngày |
30 |
800 |
24 000 |
|
Vé máy bay khứ hồi cho chuyên gia (Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) |
Người |
4 100 |
8 |
32 800 |
|
Vé máy bay khứ hồi cho cán bộ Bộ Công thương |
Người |
4 100 |
40 |
164 000 |
|
Lưu trú cho chuyên gia |
Người/ngày |
350 |
56 |
19 600 |
|
Lưu trú cho cán bộ Bộ Công thương |
Người/ngày |
350 |
160 |
56 000 |
|
Thuê phương tiện đi lại, chi khác |
|
|
|
30 000 |
2 |
Tổ chức tại phía Bắc: |
|
|
|
170 100 |
|
Thuê Hội trường |
Ngày |
15 000 |
4 |
60 000 |
|
Tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
100 |
150 |
15 000 |
|
Chuyên gia trực tiếp tập huấn (4 người) |
Người/ngày |
400 |
16 |
4 800 |
|
Nước |
Người/ngày |
30 |
200 |
6 000 |
|
Lưu trú cho chuyên gia |
Người/ngày |
350 |
56 |
6 300 |
|
Lưu trú cho cán bộ Bộ Công thương |
Người/ngày |
350 |
160 |
18 000 |
|
Thuê phương tiện đi từ Hà Nội (khứ hồi) |
Ngày |
15 000 |
6 |
60 000 |
VI |
Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa thống kê Bộ Công thương và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) |
|
|
|
19 700 |
1 |
Xây dựng Đề cương cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin |
|
|
|
6 700 |
|
Xây dựng Đề cương Đề án |
Đề cương |
700 |
1 |
700 |
|
Họp thông qua Đề cương |
|
|
|
6 000 |
2 |
Họp xây dựng dự thảo cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin |
|
|
|
6 500 |
|
Nước |
Người/ngày |
30 |
50 |
1 500 |
|
Tài liệu, thiết bị, văn phòng phẩm |
|
100 |
50 |
5 000 |
3 |
Lễ ký kết Biên bản ghi nhớ về cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin |
|
|
|
6 500 |
|
Nước |
Người/ngày |
30 |
50 |
1 500 |
|
Tài liệu, văn phòng phẩm |
|
100 |
50 |
5 000 |
VII |
Chi phụ cấp kiêm nhiệm (4 người x 12 tháng/người) |
Người/tháng |
650 |
48 |
31 200 |
VIII |
Chi thuê chuyên gia có kinh nghiệm tư vấn xây dựng, triển khai và thực hiện Đề án (2 người x 12 tháng/người) |
Người/tháng |
4 800 |
24 |
115 200 |
IX |
Chi công tác phí đi kiểm tra thực hiện Đề án |
|
|
|
89 250 |
1 |
Miền Bắc |
|
|
|
16 750 |
|
Phụ cấp công tác phí (5 người * 5 ngày) |
Công |
150 |
25 |
3 750 |
|
Lưu trú |
Ngày/đêm |
350 |
20 |
7 000 |
|
Thuê xe |
Ngày |
2 000 |
3 |
6 000 |
2 |
Miền Trung |
|
|
|
31 750 |
|
Phụ cấp công tác phí (5 người * 5 ngày) |
Công |
150 |
25 |
3 750 |
|
Lưu trú |
Ngày/đêm |
350 |
20 |
7 000 |
|
Vé máy bay khứ hồi (HN-ĐN) |
Vé |
3 000 |
5 |
15 000 |
|
Thuê xe |
Ngày |
2 000 |
3 |
6 000 |
3 |
Miền Nam |
|
|
|
40 750 |
|
Phụ cấp công tác phí (5 người * 5 ngày) |
Công |
150 |
25 |
3 750 |
|
Lưu trú |
Ngày/đêm |
350 |
20 |
7 000 |
|
Vé máy bay khứ hồi |
Vé |
4 800 |
5 |
24 000 |
|
Thuê xe |
Ngày |
2 000 |
3 |
6 000 |
X |
Chi sơ kết quá trình thực hiện Đề án năm 2010 - 2011 |
|
|
|
31 200 |
1 |
Thuê Hội trường |
Ngày |
15 000 |
1 |
15 000 |
2 |
Thuê thiết bị, dụng cụ |
Ngày |
2 000 |
1 |
2 000 |
3 |
Tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
100 |
100 |
10 000 |
4 |
Nước uống cho đại biểu |
Người/ngày |
30 |
100 |
3 000 |
5 |
Báo cáo viên |
Người |
600 |
2 |
1 200 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
2 081 300 |
Bằng chữ: Hai tỷ không trăm tám mươi mốt triệu hai trăm nghìn đồng.
Phụ lục 1B
DỰ TOÁN CHUYÊN ĐỀ 1
XÂY
DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: VỤ KẾ HOẠCH - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ (1000VNĐ) |
KHỐI LƯỢNG |
THÀNH TIỀN (1000 VNĐ) |
I |
Xây dựng Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại giai đoạn 2005 - 2010 |
|
|
|
348 000 |
1 |
Thu thập các số liệu thống kê thuộc ngành công nghiệp từ 2005 - 2010 |
Chuyên đề |
12 000 |
8 |
96 000 |
2 |
Thu thập các số liệu thống kê thuộc ngành thương mại từ 2005 - 2010 |
Chuyên đề |
12 000 |
6 |
72 000 |
3 |
Thu thập các số liệu thống kê của các TĐ, TCT, CT thuộc Bộ Công thương từ 2005 - 2010 |
Chuyên đề |
12 000 |
8 |
96 000 |
4 |
Tổng hợp, chỉnh biên số liệu thống kê thuộc ngành công nghiệp từ 2005 - 2010 |
Chuyên đề |
12 000 |
1 |
12 000 |
5 |
Tổng hợp, chỉnh biên số liệu thống kê thuộc ngành thương mại từ 2005 - 2010 |
Chuyên đề |
12 000 |
1 |
12 000 |
6 |
Tổng hợp, chỉnh biên số liệu thống kê của các TĐ, TCT, CT thuộc Bộ từ 2005 - 2010 |
Chuyên đề |
12 000 |
1 |
12 000 |
7 |
Họp thông qua nội dung Niên giám thống kê |
Lần |
10 000 |
2 |
20 000 |
8 |
Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia |
Lần |
10 000 |
1 |
10 000 |
9 |
Họp thẩm định |
Lần |
10 000 |
1 |
10 000 |
10 |
Tài liệu, văn phòng phẩm |
|
8 000 |
|
8 000 |
II |
Khảo sát, tập huấn tại Thống kê Châu Âu và thống kê công nghiệp và thương mại |
|
|
|
842 598 |
1 |
Đoàn đi: 8 người * 5 ngày (đơn vị tính: USD) |
|
|
|
40 335 |
|
Tỷ giá tạm tính: 20,890 VND/USD |
|
|
|
|
2 |
Vé máy bay |
Người |
4 000 |
8 |
32 000 |
3 |
Thuê khách sạn |
Ngày |
60 |
40 |
2 400 |
4 |
Tiền ăn |
Người |
55 |
40 |
2 200 |
5 |
Thuê phương tiện đi lại |
Lần |
80 |
16 |
1 280 |
6 |
Chi khác (lệ phí sân bay, visa, hộ chiếu, bảo hiểm, điện thoại, cước phí…) |
|
|
|
1 315 |
|
(tiêu vặt = 15$/ngày/người, cước 100$/đoàn, điện thoại 200$/đoàn, bảo hiểm 30$/người) |
|
|
|
1 140 |
II |
Đào tạo, đào tạo lại cho cán bộ công chức, viên chức Bộ Công thương (100 người x 4 ngày) |
Lớp |
|
|
166 400 |
1 |
Thuê phòng học |
Ngày |
15 000 |
4 |
60 000 |
2 |
Thuê thiết bị, dụng cụ giảng dạy |
Ngày |
2 000 |
4 |
8 000 |
3 |
In ấn, copy tài liệu và chứng chỉ cho học viên |
Người |
100 |
100 |
10 000 |
4 |
Thuê giảng viên |
Người |
600 |
8 |
4 800 |
5 |
Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên |
Người/ngày |
150 |
4 |
600 |
6 |
Thuê phương tiện đưa đón học viên đi thăm quan, khảo sát |
Chuyến |
10 000 |
3 |
30 000 |
7 |
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên |
Người/ngày |
50 |
400 |
20 000 |
8 |
Chi nước uống phục vụ lớp học |
Người/ngày |
30 |
400 |
12 000 |
9 |
Tiền thuốc y tế thông thường cho học viên |
|
|
|
1 000 |
10 |
Chi biên soạn giáo trình |
Giáo trình |
5 000 |
1 |
5 000 |
11 |
Văn phòng phẩm cho lớp học |
|
|
|
5 000 |
12 |
Chi khai giảng, bế giảng |
Lần |
5 000 |
2 |
10 000 |
III |
Chi phụ cấp kiêm nhiệm (4 người x 12 tháng/người) |
Người/tháng |
650 |
48 |
31 200 |
IV |
Chi thuê chuyên gia có kinh nghiệm tư vấn xây dựng, triển khai và thực hiện Đề án (2 người x 12 tháng/người) |
Người/tháng |
4 800 |
24 |
115 200 |
V |
Chi công tác phí đi kiểm tra thực hiện Đề án |
|
|
|
89 250 |
1 |
Miền Bắc |
|
|
|
16 750 |
|
Phụ cấp công tác phí (5 người * 5 ngày) |
Công |
150 |
25 |
3 750 |
|
Lưu trú |
Ngày/đêm |
350 |
20 |
7 000 |
|
Thuê xe |
Ngày |
2 000 |
3 |
6 000 |
2 |
Miền Trung |
|
|
|
31 750 |
|
Phụ cấp công tác phí (5 người * 5 ngày) |
Công |
150 |
25 |
3 750 |
|
Lưu trú |
Ngày/đêm |
350 |
20 |
7 000 |
|
Vé máy bay khứ hồi (HN-ĐN) |
Vé |
3 000 |
5 |
15 000 |
|
Thuê xe |
Ngày |
2 000 |
3 |
6 000 |
3 |
Miền Nam |
|
|
|
40 750 |
|
Phụ cấp công tác phí (5 người * 5 ngày) |
Công |
150 |
25 |
3 750 |
|
Lưu trú |
Ngày/đêm |
350 |
20 |
7 000 |
|
Vé máy bay khứ hồi |
Vé |
4 800 |
5 |
24 000 |
|
Thuê xe |
Ngày |
2 000 |
3 |
6 000 |
V |
Chi sơ kết quá trình thực hiện Đề năm năm 2012 |
|
|
|
31 200 |
|
Thuê Hội trường |
Ngày |
15 000 |
1 |
15 000 |
|
Thuê thiết bị, dụng cụ |
Ngày |
2 000 |
1 |
2 000 |
|
Tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
100 |
100 |
10 000 |
|
Nước uống cho đại biểu |
Người/ngày |
30 |
100 |
3 000 |
|
Báo cáo viên |
Người |
600 |
2 |
1 200 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1 623 848 |
Bằng chữ: Một tỷ sáu trăm hai mươi ba triệu tám trăm bốn mươi tám nghìn đồng.
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA
“NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP”
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: VỤ KẾ HOẠCH - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ (1000VNĐ) |
KHỐI LƯỢNG |
THÀNH TIỀN (1000 VNĐ) |
I |
Chi phí xây dựng phương án điều tra |
|
|
|
31 500 |
1 |
Đề cương tổng quát |
Đề cương |
1 000 |
1 |
1 000 |
2 |
Đề cương chi tiết |
Đề cương |
3 000 |
1 |
3 000 |
3 |
Chi lập mẫu phiếu điều tra |
Phiếu |
500 |
15 |
7 500 |
4 |
Họp thông qua đề cương |
Lần |
5 000 |
3 |
15 000 |
5 |
Chi tài liệu, văn phòng phẩm… |
|
|
|
5 000 |
II |
Họp thẩm định |
Lần |
5 000 |
1 |
5 000 |
III |
Hội thảo, tập huấn nghiệp vụ |
|
|
|
237 040 |
1 |
Hội thảo xin ý kiến chuyên gia về phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra (2 cuộc) |
|
|
|
12 000 |
|
Người chủ trì |
Người |
200 |
2 |
400 |
|
Thư ký hội thảo |
Người |
150 |
2 |
300 |
|
Nhận xét đánh giá của chuyên gia |
Bài |
400 |
3 |
1 200 |
|
Nhận xét đánh giá của thành viên |
Bài |
200 |
3 |
600 |
|
Đại biểu |
Người |
70 |
50 |
3 500 |
|
Tài liệu, văn phòng phẩm |
Bộ |
50 |
50 |
2 500 |
|
Nước |
Người |
30 |
50 |
1 500 |
|
Văn phòng phẩm, khác |
|
|
|
2 000 |
2 |
Tập huấn nghiệp vụ điều tra (2 lớp * 2 ngày) |
|
|
|
225 040 |
|
Tổng số người: 260/2 lớp |
|
|
|
|
|
Thuê hội trường |
Hội trường |
10 000 |
4 |
40 000 |
|
Tài liệu, văn phòng phẩm |
Bộ |
70 |
260 |
18 200 |
|
Chuyên gia Tổng cục Thống kê (4 người * 2 ngày * 2 lớp) |
Ngày |
400 |
4 |
6 400 |
|
Nước |
Người/ngày |
30 |
260 |
3 640 |
|
Vé máy bay khứ hồi (Hà Nội- Tp Hồ Chí Minh) (BCT, TCTK) |
Người |
4 100 |
34 |
139 400 |
|
Công tác phí: 24 người * 2 ngày |
Người |
150 |
48 |
7 200 |
|
Thuê phòng khách sạn (34 người * 2 ngày) (BCT, TCTK) |
Người |
350 |
68 |
10 200 |
IV |
Triển khai điều tra |
|
|
|
2 310 291 |
|
Xuất bản ấn phẩm điều tra (hướng dẫn) |
Cuốn |
100 |
500 |
50 000 |
|
Tài liệu điều tra |
Bộ |
70 |
10 000 |
700 000 |
|
Chi vận chuyển tài liệu |
Chuyến |
1 000 |
63 |
63 000 |
|
Thuê xe cán bộ, điều tra viên thực địa: 63 tỉnh * 400km/tỉnh |
Km |
6 |
25 200 |
151 200 |
|
Công điều tra viên: 63 tỉnh x 100 công |
Người |
66 |
6 300 |
418 091 |
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin (10.000DN) |
Người |
50 |
10 000 |
500 000 |
|
Giám sát điều tra: |
|
|
|
|
|
Công tác phí, chỗ nghỉ (5 người BCT x 25 tỉnh x 3 ngày/tỉnh) |
Người |
500 |
375 |
187 500 |
|
Vé máy bay: 8 chuyến khứ hồi |
Người |
4 100 |
40 |
164 000 |
|
Thuê xe đi 17 tỉnh khác |
Người |
1 500 |
51 |
76 500 |
V |
Xử lý kết quả điều tra |
|
|
|
233 200 |
|
Phần mềm xử lý |
Bộ |
200 000 |
1 |
200 000 |
|
Nhập số liệu |
Ngày công |
100 |
100 |
10 000 |
|
Tổng hợp số liệu |
Ngày công |
100 |
100 |
10 000 |
|
Thuê chuyên gia phân tích |
Báo cáo |
400 |
3 |
1 200 |
|
Viết báo cáo kết quả điều tra |
Báo cáo |
12 000 |
1 |
12 000 |
VI |
Công bố kết quả điều tra |
|
|
|
69 000 |
|
Tổng số người: 200 |
|
|
|
|
|
Thuê hội trường |
Hội trường |
10 000 |
1 |
10 000 |
|
Xuất bản ấn phẩm kết quả điều tra |
Cuốn |
200 |
200 |
40 000 |
|
Nước |
Người |
30 |
200 |
6 000 |
|
Tài liệu |
Người |
50 |
200 |
10 000 |
|
Văn phòng phẩm, khác |
|
|
|
3 000 |
VII |
Chi khác cho cuộc điều tra |
|
|
|
20 000 |
VIII |
Chi thuê chuyên gia có kinh nghiệm tư vấn xây dựng, triển khai và thực hiện Đề án (2 người x 12 tháng) |
Người/tháng |
4 800 |
24 |
115 200 |
|
Chi công tác phí đi kiểm tra thực hiện Đề án |
|
|
|
89 250 |
1 |
Miền Bắc |
|
|
|
16 750 |
|
Phụ cấp công tác phí (5 người * 5 ngày) |
Công |
150 |
25 |
3 750 |
|
Lưu trú |
Ngày/đêm |
350 |
20 |
7 000 |
|
Thuê xe |
Ngày |
2 000 |
3 |
6 000 |
2 |
Miền Trung |
|
|
|
31 750 |
|
Phụ cấp công tác phí (5 người * 5 ngày) |
Công |
150 |
25 |
3 750 |
|
Lưu trú |
Ngày/đêm |
350 |
20 |
7 000 |
|
Vé máy bay khứ hồi (HN-ĐN) |
Vé |
3 000 |
5 |
15 000 |
|
Thuê xe |
Ngày |
2 000 |
3 |
6 000 |
3 |
Miền Nam |
|
|
|
40 750 |
|
Phụ cấp công tác phí (5 người * 5 ngày) |
Công |
150 |
25 |
3 750 |
|
Lưu trú |
Ngày/đêm |
350 |
20 |
7 000 |
|
Vé máy bay khứ hồi |
Vé |
4 800 |
5 |
24 000 |
|
Thuê xe |
Ngày |
2 000 |
3 |
6 000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
3 110 481 |
Bằng chữ: Ba tỷ một trăm mười triệu bốn trăm tám mươi mốt nghìn đồng.
TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VÀO CÔNG
TÁC THỐNG KÊ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ (1000VNĐ) |
KHỐI LƯỢNG |
THÀNH TIỀN (1000 VNĐ) |
A |
Xây dựng phần mềm quản lý về thống kê tại Bộ Công Thương |
|
|
|
1 782 950 |
|
Năm 2011 |
|
|
|
656 300 |
I |
Chi phí lập đề cương nghiên cứu và các công việc tổ chức thực hiện đề án |
|
|
|
22 000 |
1 |
Chi phí lập đề cương |
|
|
|
8 000 |
|
Đề cương tổng quát |
Bản |
2 |
1 000 |
2 000 |
|
Đề cương chi tiết |
Bản |
2 |
3 000 |
6 000 |
2 |
Họp thông qua đề cương (4 lần x 40 người) |
Người |
160 |
70 |
11 200 |
3 |
Chi phí văn phòng (thiết bị, văn phòng phẩm…) |
Lần họp |
4 |
700 |
2 800 |
II |
Chi phí điều tra khảo sát hiện trạng ứng dụng CNTT trong công tác thống kê |
|
|
|
332 000 |
1 |
Chi phí phân tích và xử lý số liệu |
|
|
|
8 000 |
|
Chế độ báo cáo thống kê ở Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty |
Công |
50 |
100 |
5 000 |
|
Chế độ báo cáo thống kê ở Sở Công thương |
Công |
30 |
100 |
3 000 |
2 |
Chi phí đi lại, ăn ở đến nơi khảo sát |
|
|
|
324 000 |
|
Phụ cấp công tác phí (10 người * 30 ngày) |
Công |
300 |
300 |
90 000 |
|
Lưu trú (10 người * 30 ngày) |
Ngày/đêm |
150 |
600 |
90 000 |
|
Thuê xe đi khảo sát (đơn giá bình quân) |
Chuyến |
20 |
1 500 |
30 000 |
|
Vé máy bay (khứ hồi) |
Lượt |
30 |
3 800 |
114 000 |
III |
Chi phí chuẩn hóa các biểu mẫu điện tử báo cáo thống kê theo chuyên đề |
|
|
|
22 300 |
1 |
Chuẩn hóa biểu mẫu các chỉ tiêu |
Công |
90 |
100 |
9 000 |
2 |
Họp thống nhất mầu Form điện tử (2 lần x 85 người) |
Người |
170 |
70 |
11 900 |
3 |
Chi phí văn phòng (thiết bị, văn phòng phẩm…) |
Lần họp |
2 |
700 |
1 400 |
IV |
Chi phí xây dựng phần mềm chế độ báo cáo thống kê theo chuyên đề |
|
|
|
560 000 |
1 |
Xây dựng phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về ngành công nghiệp |
Chuyên đề |
1 |
80 000 |
80 000 |
2 |
Xây dựng phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về tài chính |
Chuyên đề |
1 |
30 000 |
30 000 |
3 |
Xây dựng phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về ngành thương mại |
Chuyên đề |
1 |
80 000 |
80 000 |
4 |
Xây dựng phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về đầu tư xây dựng |
Chuyên đề |
1 |
30 000 |
30 000 |
5 |
Xây dựng phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu khoa học công nghệ |
Chuyên đề |
1 |
30 000 |
30 000 |
6 |
Xây dựng phần mềm các chỉ tiêu về đào tạo |
Chuyên đề |
1 |
30 000 |
30 000 |
|
Năm 2012 |
|
|
|
1 448 372 |
7 |
Xây dựng phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về lao động và thu nhập của người lao động |
Chuyên đề |
1 |
50 000 |
50 000 |
8 |
Xây dựng phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về công nghiệp địa phương |
Chuyên đề |
1 |
40 000 |
40 000 |
9 |
Xây dựng phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về thương mại điện tử |
Chuyên đề |
1 |
40 000 |
40 000 |
10 |
Xây dựng phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về quản lý thị trường |
Chuyên đề |
1 |
50 000 |
50 000 |
11 |
Xây dựng phần mềm tổng hợp số liệu thống kê các chỉ tiêu chung |
Chuyên đề |
1 |
100 000 |
100 000 |
V |
Chi phí tổng hợp toàn đề án, báo cáo tóm tắt đề án |
|
|
|
33 000 |
1 |
Tổng hợp phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về ngành công nghiệp |
Chuyên đề |
1 |
3 000 |
3 000 |
2 |
Tổng hợp phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về tài chính |
Chuyên đề |
1 |
3 000 |
3 000 |
3 |
Tổng hợp phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về ngành thương mại |
Chuyên đề |
1 |
3 000 |
3 000 |
4 |
Tổng hợp phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về đầu tư xây dựng |
Chuyên đề |
1 |
3 000 |
3 000 |
5 |
Tổng hợp phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về khoa học công nghệ |
Chuyên đề |
1 |
3 000 |
3 000 |
6 |
Tổng hợp phần mềm các chỉ tiêu về đào tạo |
Chuyên đề |
1 |
3 000 |
3 000 |
7 |
Tổng hợp phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu lao động và thu nhập của người lao động |
Chuyên đề |
1 |
3 000 |
3 000 |
8 |
Tổng hợp phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về công nghiệp địa phương |
Chuyên đề |
1 |
3 000 |
3 000 |
9 |
Tổng hợp phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về thương mại điện tử |
Chuyên đề |
1 |
3 000 |
3 000 |
10 |
Tổng hợp phần mềm chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về quản lý thị trường |
Chuyên đề |
1 |
3 000 |
3 000 |
11 |
Tổng hợp phần mềm tổng hợp số liệu thống kê các chỉ tiêu chung |
Chuyên đề |
1 |
3 000 |
3 000 |
VI |
Báo cáo tổng kết Đề án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) |
|
|
|
12 000 |
VII |
Chi phí hội thảo, thẩm định, xét duyệt và chi khác |
|
|
|
52 200 |
1 |
Tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở |
|
|
|
5 600 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
Người |
2 |
800 |
1 600 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
Người |
2 |
500 |
1 000 |
|
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cơ sở |
Người |
2 |
800 |
1 600 |
|
Đại biểu tham dự |
Người |
20 |
70 |
1 400 |
2 |
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu |
|
|
|
2 000 |
|
Chủ tịch Hội đồng |
Người |
1 |
200 |
200 |
|
Thành viên, thư ký khoa học |
Người |
2 |
150 |
300 |
|
Thư ký hành chính |
Người |
1 |
100 |
100 |
|
Đại biểu tham dự |
Người |
20 |
70 |
1 400 |
3 |
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án |
Tháng |
24 |
1 000 |
24 000 |
4 |
Hội nghị, hội thảo |
|
|
|
5 600 |
|
Người chủ trì |
Người |
1 |
200 |
200 |
|
Thư ký hội thảo |
Người |
1 |
100 |
100 |
|
Báo cáo tham luận theo đặt hàng |
Người |
5 |
500 |
2 500 |
|
Đại biểu tham dự |
Người |
40 |
70 |
2 800 |
5 |
Chi phí khác |
Năm |
1 |
15 000 |
15 000 |
VIII |
Chi cài đặt, tập huấn triển khai chương trình |
|
|
|
749 450 |
1 |
Tập huấn cho các đối tượng sử dụng |
|
|
|
166 450 |
|
Tập huấn Miền Bắc |
|
|
|
68 500 |
|
Tập huấn Miền Nam |
|
|
|
97 950 |
2 |
Trang bị máy móc, phương tiện thông tin |
|
|
|
0 |
3 |
Triển khai cài đặt phần mềm cho các đơn vị |
|
|
|
583 000 |
|
Phụ cấp công tác phí (3 người x (62 tỉnh + 18 ĐV) x 2 ngày) |
Công |
300 |
480 |
144 000 |
|
Lưu trú (3 người x (62 tỉnh + 18 ĐV) x 2 ngày) |
đ/đêm |
600 |
480 |
288 000 |
|
Thuê xe đi các đơn vị (đơn giá bình quân) |
Chuyến |
50 |
1 500 |
75 000 |
|
Vé máy bay (khứ hồi) |
Lượt |
20 |
3 800 |
76 000 |
B |
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU |
|
|
|
626 888 |
1 |
Xây dựng phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu |
|
|
|
220 000 |
|
Phân tích, thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu |
|
|
|
30 000 |
|
Lập trình các Module quản lý cơ sở dữ liệu |
|
|
|
150 000 |
|
Triển khai cài đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ Công thương |
|
|
|
20 000 |
|
Đào tạo cán bộ sử dụng phần mềm |
|
|
|
20 000 |
2 |
Duy trì và cập nhật dữ liệu |
|
|
|
101 722 |
|
Cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê (63*20)+(18*20) |
Trang |
1 620 |
28,1 |
45 522 |
|
Cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành CN và TM |
Trang |
2 000 |
28,1 |
56 200 |
|
Năm 2013 |
|
|
|
101 722 |
3 |
Duy trì và cập nhật dữ liệu |
|
|
|
101 722 |
|
Cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê (63*20)+(18*20) |
Trang |
1 620 |
28,1 |
45 522 |
|
Cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành CN và TM |
Trang |
2 000 |
28,1 |
56 200 |
|
Năm 2014 |
|
|
|
101 722 |
4 |
Duy trì và cập nhật dữ liệu |
|
|
|
101 722 |
|
Cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê (63*20)+(18*20) |
Trang |
1 620 |
28,1 |
45 522 |
|
Cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành CN và TM |
Trang |
2 000 |
28,1 |
56 200 |
|
Năm 2015 |
|
|
|
101 722 |
2 |
Duy trì và cập nhật dữ liệu |
|
|
|
101 722 |
|
Cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê |
Trang |
1 620 |
28,1 |
45 522 |
|
Cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành CN và TM |
Trang |
2 000 |
28,1 |
56 200 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
2 409 838 |
Bằng chữ: Hai tỷ bốn trăm lẻ chín triệu tám trăm ba mươi tám nghìn đồng.
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CÁC LOẠI HÌNH
KINH DOANH THƯƠNG MẠI
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ (1000VNĐ) |
KHỐI LƯỢNG |
THÀNH TIỀN (1000 VNĐ) |
I |
Chi phí xây dựng phương án điều tra |
|
|
|
17 000 |
1 |
Đề cương tổng quát |
Đề cương |
1 000 |
1 |
1 000 |
2 |
Đề cương chi tiết |
Đề cương |
3 000 |
1 |
3 000 |
3 |
Chi lập mẫu phiếu điều tra |
Phiếu |
1 000 |
1 |
1 000 |
4 |
Họp thông qua đề cương |
Lần |
5 000 |
2 |
10 000 |
5 |
Chi tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
2 000 |
II |
Họp thẩm định |
Lần |
5 000 |
1 |
5 000 |
III |
Hội thảo, tập huấn nghiệp vụ |
|
|
|
131 400 |
1 |
Hội thảo xin ý kiến chuyên gia về phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra |
|
|
|
10 600 |
|
Người chủ trì |
Người |
200 |
1 |
200 |
|
Thư ký hội thảo |
Người |
150 |
1 |
150 |
|
Nhận xét đánh giá của chuyên gia |
Bài |
400 |
8 |
3 200 |
|
Nhận xét đánh giá của thành viên |
Bài |
200 |
4 |
800 |
|
Đại biểu |
Người |
70 |
50 |
3 500 |
|
Tài liệu, văn phòng phẩm |
Bộ |
25 |
50 |
1 250 |
|
Nước |
Người |
30 |
50 |
1 500 |
|
Văn phòng phẩm, khác |
|
|
|
|
2 |
Tập huấn nghiệp vụ điều tra (3 lớp * 3 ngày) (Hà Nội - Đà Nẵng - HCM) |
|
|
|
120 800 |
|
Tổng số người: 180/3 lớp |
|
|
|
|
|
Thuê hội trường |
Hội trường |
10 000 |
3 |
30 000 |
|
Tài liệu, văn phòng phẩm |
Bộ |
70 |
180 |
12 600 |
|
Chuyên gia tập huấn (6 người * 3 ngày * 3 lớp) |
Người |
400 |
6 |
2 400 |
|
Nước |
Người/ngày |
30 |
180 |
5 400 |
|
Vé máy bay khứ hồi (Hà Nội - Tp HCM) (8 người, Chuyên gia, BTC) |
Người |
4 100 |
8 |
32 800 |
|
Công tác phí: 8 người * 2 ngày (chuyên gia, BTC) |
Người |
150 |
16 |
2 400 |
|
Thuê phòng khách sạn (8 người * 2 ngày) (chuyên gia, BTC) |
Người |
350 |
16 |
5 600 |
|
Vé máy bay khứ hồi (Hà Nội - Tp Huế) (BTC) |
Người |
2 700 |
8 |
21 600 |
|
Công tác phí: 8 người * 2 ngày (Chuyên gia, BTC) |
Người |
150 |
16 |
2 400 |
|
Thuê phòng khách sạn (8 người * 2 ngày) (chuyên gia, BTC) |
Người |
350 |
16 |
5 600 |
IV |
Triển khai điều tra |
|
|
|
726 000 |
1 |
In phiếu điều tra |
Phiếu |
5 |
1 500 |
7 500 |
2 |
Thu thập phiếu điều tra |
Phiếu |
70 |
1 260 |
88 200 |
3 |
Chi vận chuyển tài liệu |
Chuyến |
200 |
63 |
12 600 |
4 |
Thuê xe cán bộ, điều tra viên thực địa (63 tỉnh * 300km/tỉnh) |
Km |
1 800 |
63 |
113 400 |
5 |
Công điều tra viên: 63 tỉnh x 100 công |
Người |
500 |
63 |
31 500 |
6 |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin (1.260DN) |
Người |
70 |
1 260 |
88 200 |
7 |
Giám sát điều tra: Công tác phí, chỗ nghỉ (6 người BCT x 20 tỉnh x 3 ngày/tỉnh) |
Người |
500 |
360 |
180 000 |
8 |
Vé máy bay: 4 chuyến khứ hồi (6 người, Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh) |
Người |
4 100 |
24 |
98 400 |
9 |
Vé máy bay: 1 chuyến khứ hồi (6 người, Hà Nội - Tp. Đà Nẵng) |
Người |
2 700 |
6 |
16 200 |
10 |
Thuê xe đi 20 tỉnh khác |
Ngày |
1 500 |
60 |
90 000 |
V |
Xử lý, công bố kết quả điều tra |
|
|
|
231 200 |
1 |
Phần mềm xử lý |
Bộ |
100 000 |
1 |
100 000 |
2 |
Nhập số liệu |
Ngày công |
100 |
100 |
10 000 |
3 |
Tổng hợp số liệu |
Ngày công |
100 |
100 |
10 000 |
4 |
Thuê chuyên gia phân tích |
Báo cáo |
400 |
8 |
3 200 |
5 |
Viết báo cáo kết quả điều tra |
Báo cáo |
12 000 |
4 |
48 000 |
6 |
Bản đồ tổng hợp cỡ lớn |
Bản đồ |
20 000 |
1 |
20 000 |
7 |
Bản đồ tổng hợp cỡ nhỏ |
Bản đồ |
10 000 |
4 |
40 000 |
VI |
Họp báo công bố kết quả điều tra |
|
|
|
39 400 |
|
Tổng số người: 100 |
|
|
|
|
1 |
Thuê hội trường |
Hội trường |
10 000 |
1 |
10 000 |
2 |
Xuất bản ấn phẩm kết quả điều tra |
Cuốn |
200 |
100 |
20 000 |
3 |
Nước |
Người |
30 |
100 |
3 000 |
4 |
Tài liệu |
Người |
50 |
100 |
5 000 |
5 |
Cơ quan báo chí, truyền thông |
Người |
14 |
100 |
1 400 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1 150 000 |
Bằng chữ: Một tỷ một trăm năm mươi triệu đồng.
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA CÁC LOẠI HÌNH VÀ CẤP
ĐỘ CHỢ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ (1.000VNĐ) |
SỐ LƯỢNG |
THÀNH TIỀN (1.000 VNĐ) |
I |
Chi phí xây dựng phương án điều tra |
|
|
|
5 000 |
1 |
Đề cương tổng quát |
Đề cương |
1 000 |
1 |
1 000 |
2 |
Đề cương chi tiết |
Đề cương |
3 000 |
1 |
3 000 |
3 |
Chi lập mẫu phiếu điều tra |
Phiếu |
1 000 |
1 |
1 000 |
II |
Họp nghiệp vụ lấy ý kiến về phương án điều tra, phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra |
Lần |
|
|
18 900 |
1 |
Người chủ trì |
Người |
200 |
2 |
400 |
2 |
Thư ký hội thảo |
Người |
150 |
2 |
300 |
3 |
Đại biểu được mời |
Người |
70 |
100 |
7 000 |
4 |
Phản biện |
Người |
400 |
2 |
800 |
5 |
Ủy viên hội đồng |
Người |
250 |
8 |
2 000 |
6 |
Chi in ấn tài liệu họp |
Bộ |
40 |
120 |
4 800 |
7 |
Nước |
Người |
30 |
120 |
3 600 |
III |
Hội thảo, tập huấn nghiệp vụ |
|
|
|
85 400 |
|
Tập huấn nghiệp vụ điều tra (2 lớp * 1 ngày) |
|
|
|
|
|
Tổng số người: 142/2 lớp |
|
|
|
|
1 |
Thuê hội trường |
hội trường |
10 000 |
2 |
20 000 |
2 |
Tài liệu, văn phòng phẩm |
bộ |
70 |
142 |
9 940 |
3 |
Chuyên gia giảng dạy (4 người * 2 ngày * 2 lớp) |
ngày |
400 |
4 |
3 200 |
4 |
Nước |
người/ngày |
30 |
142 |
4 260 |
5 |
Vé máy bay khứ hồi (Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) |
người |
4 000 |
8 |
32 000 |
6 |
Công tác phí (8 người * 2 ngày) |
người |
150 |
8 |
4 800 |
7 |
Thuê phòng khách sạn (8 người * 2 ngày) |
người |
350 |
8 |
11 200 |
IV |
Triển khai điều tra |
|
|
|
265 380 |
1 |
Tài liệu điều tra |
bộ |
70 |
500 |
35 000 |
2 |
Chi vận chuyển tài liệu |
chuyến |
200 |
63 |
12 600 |
3 |
Thuê xe cán bộ, điều tra viên thực địa 63 tỉnh * 400km/tỉnh |
km |
6 |
25 200 |
151 200 |
4 |
Công điều tra viên: 63 tỉnh x 2 người x 5 công |
công |
66 |
630 |
41 580 |
5 |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin (500 đơn vị-huyện) |
đơn vị |
50 |
500 |
25 000 |
V |
Xử lý kết quả điều tra |
|
|
|
114 400 |
1 |
Phần mềm xử lý dữ liệu điều tra chợ |
bộ |
100 000 |
1 |
100 000 |
2 |
Nhập số liệu |
ngày công |
100 |
10 |
1 000 |
3 |
Tổng hợp số liệu |
ngày công |
100 |
10 |
1 000 |
4 |
Thuê chuyên gia phân tích |
báo cáo |
400 |
1 |
400 |
5 |
Viết báo cáo kết quả điều tra |
báo cáo |
12 000 |
1 |
12 000 |
VI |
Công bố kết quả điều tra |
|
|
|
31 000 |
|
Tổng số người: 100 |
|
|
|
|
|
Thuê hội trường |
hội trường |
10 000 |
1 |
10 000 |
|
Xuất bản ấn phẩm kết quả điều tra |
cuốn |
100 |
100 |
10 000 |
|
Nước |
người |
30 |
100 |
3 000 |
|
Tài liệu |
người |
50 |
100 |
5 000 |
|
Văn phòng phẩm, khác |
|
|
|
3 000 |
VII |
Chi khác cho cuộc điều tra |
|
|
|
20 000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
540 080 |
Bằng chữ: Năm trăm bốn mươi triệu không trăm tám mươi nghìn đồng.
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP ỨNG DỤNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ (1.000VNĐ) |
SỐ LƯỢNG |
THÀNH TIỀN (1.000 VNĐ) |
I |
Soạn thảo phương án điều tra |
|
|
|
10 000 |
|
Đề cương chi tiết |
Đề cương |
3 000 |
1 |
3 000 |
|
Mẫu phiếu điều tra |
Mẫu |
1 000 |
1 |
1 000 |
|
Hội thảo xin ý kiến |
Hội thảo |
6 000 |
1 |
6 000 |
II |
Chi tập huấn công tác điều tra |
|
|
|
84 000 |
1 |
Miền Bắc |
|
|
|
6 900 |
|
Xe ô tô |
người |
200 |
3 |
600 |
|
Lưu trú (3 người x 3 ngày) |
phòng |
350 |
9 |
3 150 |
|
Công tác phí (3 người x 3 ngày) |
người/ngày |
150 |
9 |
1 350 |
|
Giảng viên |
người/ngày |
300 |
6 |
1 800 |
2 |
Trung du, miền núi phía Bắc |
|
|
|
6 300 |
|
Xe ô tô |
người |
300 |
3 |
900 |
|
Lưu trú (3 người x 3 ngày) |
phòng |
250 |
9 |
2 250 |
|
Công tác phí (3 người x 3 ngày) |
người/ngày |
150 |
9 |
1 350 |
|
Giảng viên |
người/ngày |
300 |
6 |
1 800 |
3 |
Bắc Trung Bộ |
|
|
|
16 800 |
|
Vé máy bay |
người |
3 500 |
3 |
10 500 |
|
Lưu trú (3 người x 3 ngày) |
phòng |
350 |
9 |
3 150 |
|
Công tác phí (3 người x 3 ngày) |
người/ngày |
150 |
9 |
1 350 |
|
Giảng viên |
người/ngày |
300 |
6 |
1 800 |
4 |
Tây Nguyên |
|
|
|
17 400 |
|
Vé máy bay |
người |
4 000 |
3 |
12 000 |
|
Lưu trú (3 người x 3 ngày) |
phòng |
250 |
9 |
2 250 |
|
Công tác phí (3 người x 3 ngày) |
người/ngày |
150 |
9 |
1 350 |
|
Giảng viên |
người/ngày |
300 |
6 |
1 800 |
5 |
Đông Nam Bộ |
|
|
|
18 300 |
|
Vé máy bay |
người |
4 000 |
3 |
12 000 |
|
Lưu trú (3 người x 3 ngày) |
phòng |
350 |
9 |
3 150 |
|
Công tác phí (3 người x 3 ngày) |
người/ngày |
150 |
9 |
1 350 |
|
Giảng viên |
người/ngày |
300 |
6 |
1 800 |
6 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
18 300 |
|
Vé máy bay |
người |
4 000 |
3 |
12 000 |
|
Lưu trú (3 người x 3 ngày) |
phòng |
350 |
9 |
3 150 |
|
Công tác phí (3 người x 3 ngày) |
người/ngày |
150 |
9 |
1 350 |
|
Giảng viên |
người/ngày |
300 |
6 |
1 800 |
III |
Chi công điều tra |
|
|
|
950 000 |
|
Doanh nghiệp cung cấp thông tin |
phiếu |
70 |
10 000 |
700 000 |
|
Điều tra viên (3 phiếu/ngày) |
ngày |
66 |
3 330 |
220 000 |
|
Giám sát viên theo hợp đồng |
|
|
|
30 000 |
IV |
Nhập số liệu, phân tích và xử lý số liệu |
|
|
|
340 000 |
|
Vận chuyển tài liệu |
|
|
|
20 000 |
|
Nhập dữ liệu (10.000 phiếu x 80 trường/phiếu) |
trường |
0,25 |
800 000 |
200 000 |
|
Thiết kế phần mềm, cơ sở dữ liệu |
|
|
|
50 000 |
|
Phân tích và xử lý số liệu |
|
|
|
70 000 |
V |
Báo cáo tổng hợp số liệu |
báo cáo |
12 000 |
1 |
12 000 |
VI |
In ấn |
|
|
|
13 000 |
|
Tài liệu hướng dẫn |
bộ |
30 |
100 |
3 000 |
|
Phiếu điều tra |
phiếu |
1 |
10 000 |
10 000 |
VII |
Dự phòng chi khác |
|
|
|
50 000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1 459 000 |
Bằng chữ: Một tỷ bốn trăm năm mươi chín triệu đồng.
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA CÁC CHỈ TIÊU VỀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ (1.000VNĐ) |
SỐ LƯỢNG |
THÀNH TIỀN (1.000 VNĐ) |
I |
Chi phí xây dựng phương án điều tra |
|
|
|
3 000 |
1 |
Xây dựng đề cương tổng quát |
Đề cương |
1 000 |
1 |
1 000 |
2 |
Xây dựng đề cương chi tiết |
Đề cương |
3 000 |
1 |
2 000 |
II |
Chi lập mẫu phiếu điều tra |
Phiếu |
1 000 |
5 |
5 000 |
III |
Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia nghiệm thu về phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra |
|
|
|
3 100 |
1 |
Người chủ trì |
buổi |
200 |
1 |
200 |
2 |
Thư ký hội thảo |
buổi |
150 |
1 |
150 |
3 |
Đại biểu |
người |
70 |
15 |
1 050 |
4 |
Nhận xét của phản biện |
người |
400 |
3 |
1 200 |
5 |
Nhận xét của ủy viên hội đồng |
người |
250 |
2 |
500 |
IV |
In ấn tài liệu |
|
|
|
77 250 |
1 |
Tài liệu hướng dẫn (63 tỉnh x 10 người) (dự trù 315) |
bộ |
10 |
945 |
9 450 |
2 |
Phiếu điều tra |
bộ |
25 |
945 |
23 625 |
3 |
Biểu mẫu phục vụ điều tra |
bộ |
15 |
945 |
14 175 |
4 |
Xuất bản ấn phẩm kết quả điều tra |
bộ |
100 |
300 |
30 000 |
V |
Chi công tác phí và tập huấn nghiệp vụ điều tra |
|
|
|
112 900 |
1 |
Công tác phí cho cán bộ tham gia điều tra (63 tỉnh x 2 ngày x 3 người) |
ngày |
150 |
378 |
56 700 |
2 |
Tập huấn nghiệp vụ kỹ năng điều tra |
|
|
|
56 200 |
* |
Tại Hà Nội |
|
|
|
16 100 |
|
Hội trường |
ngày |
10 000 |
1 |
10 000 |
|
Thuê máy móc, thiết bị |
ngày |
2 000 |
1 |
2 000 |
|
Thuê giảng viên Tổng cục thống kê |
ngày |
500 |
2 |
1 000 |
|
Nước uống (70 người) |
người |
15 |
140 |
2 100 |
|
Thuê khác |
|
|
|
1 000 |
* |
Tại TP.HCM |
|
|
|
40 100 |
|
Hội trường |
ngày |
10 000 |
1 |
10 000 |
|
Thuê máy móc, thiết bị |
ngày |
2 000 |
1 |
2 000 |
|
Thuê giảng viên |
ngày |
500 |
2 |
1 000 |
|
Nước uống (70 người) |
người |
15 |
140 |
2 100 |
|
Tiền vé máy bay, tàu xe |
|
4 |
5 400 |
21 600 |
|
Tiền chỗ nghỉ, công tác phí (4 người) |
người |
600 |
4 |
2 400 |
|
Thuê khác |
|
|
|
1 000 |
VI |
Chi phí vận chuyển tài liệu điều tra, thuê xe cho cán bộ điều tra |
|
|
|
261 600 |
1 |
Chi vận chuyển tài liệu |
chuyến |
300 |
63 |
18 900 |
2 |
Chi thuê xe ô tô cho điều tra viên thực địa (63 tỉnh x 200 km/tỉnh) |
km |
6 |
12 600 |
75 600 |
3 |
Chi cho giám sát điều tra |
|
|
|
167 100 |
|
Chi vé máy bay cho cán bộ đi giám sát (8 chuyến khứ hồi x 2 người) |
người |
4 100 |
16 |
65 600 |
|
Thuê xe đi giám sát các tỉnh (17 tỉnh x 2 ngày) |
ngày |
1 000 |
34 |
34 000 |
|
Công tác phí, chỗ nghỉ (3 người x 25 tỉnh x 2 ngày/tỉnh) |
người |
450 |
150 |
67 500 |
VII |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
|
|
|
22 050 |
1 |
Chi cho cá nhân (10 người x 63 tỉnh) |
người |
30 |
630 |
18 900 |
2 |
Chi cho tổ chức |
tỉnh |
50 |
63 |
3 150 |
VIII |
Chi xử lý kết quả điều tra |
|
|
|
85 000 |
1 |
Phần mềm xử lý |
bộ |
65 000 |
1 |
65 000 |
2 |
Nhập số liệu |
công |
100 |
100 |
10 000 |
3 |
Tổng hợp số liệu |
công |
100 |
100 |
10 000 |
IX |
Thuê chuyên gia phân tích |
chuyên đề |
400 |
3 |
1 200 |
X |
Viết báo cáo kết quả điều tra |
chuyên đề |
3 000 |
1 |
3 000 |
XI |
Công bố kết quả điều tra |
|
|
|
15 100 |
|
Tổ chức công tác tại Hà Nội: 100 người |
|
|
|
|
1 |
Hội trường |
ngày |
10 000 |
1 |
10 000 |
2 |
Thuê máy chiếu, màn chiếu |
ngày |
2 000 |
1 |
2 000 |
3 |
Nước uống giữa giờ |
người |
15 |
2 |
2 100 |
4 |
Thuê mướn khác |
|
|
|
1 000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
589 200 |
Bằng chữ: Năm trăm tám mươi chín triệu hai trăm nghìn đồng.
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA CÁC CHỈ TIÊU VỀ TÀI
NGUYÊN MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP - BỘ CÔNG
THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ (1.000 VNĐ) |
SỐ LƯỢNG |
THÀNH TIỀN (1.000 VNĐ) |
1 |
Đề cương chi tiết xây dựng phương án điều tra |
Đề cương |
3 000 |
1 |
3 000 |
2 |
Chi soạn mẫu phiếu điều tra |
mẫu phiếu |
500 |
2 |
1 000 |
3 |
Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia cho mẫu phiếu điều tra |
buổi |
3 000 |
2 |
6 000 |
4 |
Chi công điều tra cho các Sở CT, TĐ, TCT để điều tra 2500 phiếu/63 tỉnh, thành phố |
công |
60 |
700 |
42 000 |
5 |
Chi lấy mẫu và phân tích mẫu chất thải (rắn, lỏng, khí) |
mẫu |
2 000 |
65 |
130 000 |
6 |
Chi phí đi lại (vé máy bay, tàu, thuê ô tô) |
|
|
|
50 000 |
7 |
Chi công tác phí cho 4 người trong 20 ngày đêm |
ngày đêm |
150 |
80 |
12 000 |
8 |
Chi phí khách sạn cho 4 người trong 20 ngày đêm |
phòng/ngày |
550 |
40 |
22 000 |
9 |
Tổ chức tập huấn điều tra tại 3 miền Bắc Trung, Nam |
lớp |
30 000 |
3 |
90 000 |
10 |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
phiếu |
50 |
2 500 |
125 000 |
11 |
Văn phòng phẩm |
|
|
|
14 400 |
12 |
In ấn tài liệu hướng dẫn, phiếu điều tra, kết quả điều tra |
|
|
|
40 000 |
13 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu |
phần mềm |
|
|
30 000 |
14 |
Nhập dữ liệu điều tra |
công |
60 |
700 |
42 000 |
15 |
Báo cáo đánh giá kết quả điều tra |
báo cáo |
400 |
3 |
1 200 |
16 |
Báo cáo tóm tắt, tổng kết |
báo cáo |
12 000 |
1 |
12 000 |
17 |
Hội thảo nghiệm thu |
buổi |
3 000 |
2 |
6 000 |
18 |
Chi khác |
|
|
|
- |
|
Tổng cộng |
|
|
|
626 600 |
Bằng chữ: Sáu trăm hai mươi sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN CÔNG
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: CỤC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ (1.000 VNĐ) |
SỐ LƯỢNG |
THÀNH TIỀN (1.000 VNĐ) |
I |
Chi phí xây dựng phương án điều tra |
|
|
|
4 000 |
1 |
Đề cương tổng quát |
đề cương |
1 000 |
1 |
1 000 |
2 |
Đề cương chi tiết |
đề cương |
3 000 |
1 |
3 000 |
II |
Lập mẫu phiếu điều tra |
phiếu |
500 |
3 |
1 500 |
III |
Hội thảo nghiệp vụ |
|
|
|
39 410 |
1 |
Thuê hội trường |
ngày |
15 000 |
1 |
15 000 |
2 |
Nước uống đại biểu |
người |
30 |
50 |
1 500 |
3 |
Thuê xe đưa đón đại biểu |
xe |
3 000 |
2 |
6 000 |
4 |
Tài liệu, thiết bị văn phòng phẩm |
người |
50 |
135 |
6 750 |
5 |
Hỗ trợ tiền ăn, nghỉ đại biểu không hưởng lương |
người |
500 |
15 |
7 500 |
6 |
Chủ trì hội thảo |
ngày |
200 |
1 |
200 |
7 |
Thư ký hội thảo |
ngày |
150 |
1 |
150 |
8 |
Đại biểu được mời tham dự Hội thảo |
người |
70 |
33 |
2 310 |
IV |
Tập huấn nghiệp vụ điều tra (3 Hội nghị x 2 ngày x 200 đại biểu) |
|
|
|
653 560 |
1 |
Thuê hội trường |
ngày |
15 000 |
6 |
90 000 |
2 |
Vé máy bay đi Hội nghị tại miền Nam |
người |
4 088 |
10 |
40 880 |
3 |
Vé máy bay đi Hội nghị tại miền Trung |
người |
4 088 |
10 |
40 880 |
4 |
Thuê xe đưa đón đại biểu (4 xe/hội nghị x 2 ngày x 3 hội nghị) |
|
3 000 |
24 |
72 000 |
5 |
Chi phí giảng viên (2 buổi x 2 ngày x 3 Hội nghị) |
|
400 |
12 |
4 800 |
6 |
Chi công tác phí (10 người x 4 ngày/hội nghị x 2 hội nghị) |
|
150 |
80 |
12 000 |
7 |
Tiền lưu trú (10 người x 3 đêm x 2 hội nghị) |
|
250 |
60 |
15 000 |
8 |
Tiền nước uống đại biểu |
người |
30 |
600 |
18 000 |
9 |
Tài liệu, thiết bị văn phòng phẩm |
bộ |
100 |
600 |
60 000 |
10 |
Hỗ trợ tiền ăn, nghỉ đại biểu không hưởng lương (100 người/HN x 3 hội nghị x 2 ngày) |
người |
500 |
600 |
300 000 |
V |
Chi in ấn tài liệu điều tra |
bộ |
10 |
10 000 |
100 000 |
VI |
Chi công điều tra viên (63 tỉnh x 12 người x 7 ngày) |
ngày |
50 |
5 292 |
264 600 |
VII |
Chi phí giám sát điều tra |
|
|
|
92 130 |
1 |
Thuê xe đi một số tỉnh miền Bắc (5 ngày) |
Ngày |
5 000 |
5 |
25 000 |
2 |
Vé máy bay đi miền Nam |
Vé |
4 088 |
5 |
20 440 |
3 |
Vé máy bay đi miền Trung |
Vé |
4 088 |
5 |
20 440 |
4 |
Công tác phí (mỗi khu vực 5 người x 3 khu vực x 5 ngày) |
|
150 |
75 |
11 250 |
5 |
Tiền nghỉ (5 người x 3 khu vực x 4 đêm) |
|
250 |
60 |
15 000 |
VIII |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
Người |
50 |
10 000 |
500 000 |
IX |
Vận chuyển tài liệu, nhập tin, phân tích, xử lý số liệu, báo cáo phân tích xử lý số liệu |
|
|
|
110 800 |
1 |
Vận chuyển phiếu |
Tỉnh |
340 |
63 |
21 400 |
2 |
Nhập tin điều tra |
Phiếu |
1 |
10 000 |
10 000 |
3 |
Thiết kế phần mềm cơ sở, lưu trữ dữ liệu |
Bộ CSDL |
50 000 |
1 |
50 000 |
4 |
Tổng hợp số liệu điều tra (10 người, tổng hợp 15 ngày) |
ngày |
185 |
150 |
28 200 |
5 |
Báo cáo phân tích, xử lý số liệu |
Báo cáo |
400 |
3 |
1 200 |
X |
Viết báo cáo tổng hợp số liệu |
|
|
|
12 000 |
XI |
Chi tổ chức Hội nghị họp báo công bố thông tin |
|
|
|
34 000 |
1 |
Thuê Hội trường |
Ngày |
15 000 |
1 |
15 000 |
2 |
Nước uống đại biểu |
Người |
30 |
100 |
3 000 |
3 |
Tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
100 |
100 |
10 000 |
4 |
Thuê xe đưa đón đại biểu |
Xe |
3 000 |
2 |
6 000 |
XII |
Chi in kết quả điều tra, ấn phẩm điều tra |
Bộ |
160 |
300 |
48 000 |
XIII |
Chi khác (làm thêm giờ, văn phòng phẩm, điện thoại, thông tin tuyên truyền,…) |
|
|
|
20 000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1 880 000 |
Bằng chữ: Một tỷ tám trăm tám mươi triệu đồng chẵn.
HỘI NGHỊ TỔNG KẾT TOÀN BỘ ĐỀ ÁN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: VỤ KẾ HOẠCH - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ (1.000 VNĐ) |
KHỐI LƯỢNG |
THÀNH TIỀN (1.000 VNĐ) |
|
Hội nghị tổng kết toàn bộ Đề án tại Hà Nội Số lượng: 500 người |
|
|
|
|
1 |
Thuê hội trường |
Hội trường |
20 000 |
1 |
20 000 |
2 |
Thuê thiết bị |
Ngày |
2 000 |
1 |
2 000 |
3 |
Tài liệu, văn phòng phẩm |
Bộ |
100 |
500 |
50 000 |
4 |
Báo cáo viên (4 người) |
Ngày |
400 |
2 |
3 200 |
5 |
Nước uống cho đại biểu |
Người/ngày |
30 |
500 |
3 640 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
78 840 |
Bằng chữ: Bảy mươi tám triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng.