ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 657/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
25 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ
CẤU NGÀNH THỦY LỢI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 794/QĐ-BNN-TCTL NGÀY 21/4/2014 CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày
21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án
Tái cơ cấu ngành thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày
22/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Chương
trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (tại Tờ trình số: 58/TTr-SNN-CCTL ngày 11/3/2016).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án: Tái cơ cấu ngành Thủy lợi theo Quyết định số: 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công
nghệ, Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục Thủy lợi;
- CT và PCT. UBND tỉnh (Lê Văn Trúc);
- PCVP. UBND tỉnh (Huỳnh Xuân Sơn);
- Lưu: VT, Hg, To, HK
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Trúc
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ:
794/QĐ-BNN-TCTL NGÀY 21/4/2014 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm theo Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh Phú Yên)
Triển khai, thực hiện Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi
và Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/4/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Chương trình hành động thực
hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái
cơ cấu ngành thủy lợi, gồm các nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU:
Nâng cao hiệu quả ngành thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; đáp ứng yêu cầu
phát triển của các ngành kinh tế-xã hội; nâng cao năng lực phòng chống thiên
tai và ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH); góp phần hiện đại hóa cơ sở hạ tầng
nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
II. NHIỆM VỤ:
1. Củng cố, phát triển thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng
nông thôn mới, đáp ứng các phương thức canh tác tốt để nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, đáp ứng linh hoạt yêu cầu của thị trường,
nâng cao thu nhập của nông dân.
2. Củng cố các tổ chức, quản lý khai thác công trình thủy
lợi: Nâng cao hiệu quả quản lý, đổi mới cơ chế vận hành, nâng cao chất lượng dịch
vụ; nâng cao chất lượng hệ thống công trình, chống xuống cấp, bền vững về kỹ
thuật và tài chính, từng bước hiện đại hóa.
3. Đẩy mạnh trên diện rộng các giải pháp tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước cho các cây trồng chủ lực trên địa bàn tỉnh: Cây cà phê, cây mía, cây
ăn quả, rau, hoa....
4. Nâng cao mức an toàn trong công tác phòng chống thiên
tai, bão, lũ, lụt, an toàn hồ đập. Chủ động phòng, chống, ứng phó hoặc thích
nghi với thiên tai để hạn chế thiệt hại về người, tài sản của nhân dân và nhà
nước, đảm bảo phát triển sản xuất ổn định, phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu.
5. Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro thiên tai và an toàn
đập bằng áp dụng, các công nghệ tiên tiến; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo
thiên tai, ưu tiên các giải pháp phi công trình.
6. Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các công trình cấp
nước sinh hoạt nông thôn theo hướng bền vững cả về quy mô kết cấu hạ tầng, mô
hình quản lý và tài chính.
III.
NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Nâng
cao hiệu quả quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi:
1.1. Đối với hệ thống thủy lợi nội đồng:
a)
Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng nội đồng để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu
quả sản xuất nông nghiệp đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng
nông thôn mới.
- Đối với diện tích lúa: Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng thủy lợi, tập trung
kiên cố hóa kênh mương, phấn đấu hàng năm bình quân thực hiện 30km kênh mương nội
đồng, gắn với xây dựng đường giao thông nội đồng để đẩy mạnh cơ giới hóa nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp
- Đối với diện tích chuyển đổi cơ
cấu cây trồng hoặc canh tác kết hợp: Tập trung xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng
thủy lợi nội đồng phù hợp để có thể áp dụng các phương thức canh tác thích hợp
(theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ và Thông tư số
47/2013/TT-BNN ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
b) Củng
cố, kiện toàn tổ chức quản lý nhà nước và tổ chức thủy nông ở cơ sở:
- Kiện
toàn các tổ chức quản lý nhà nước, quản lý khai thác công trình thủy lợi từ cấp
tỉnh đến cấp huyện, xã, liên xã; làm rõ trách nhiệm quản lý nhà nước, quản lý
khai thác các công trình thủy lợi. Trong đó:
+ Cấp
tỉnh: Tăng cường nguồn lực cho bộ phận tham mưu về quản lý nhà nước, quản lý khai thác công trình thủy
lợi của Chi cục Thủy lợi và PCLB thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
+ Cấp
huyện: Các Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện và Phòng kinh tế
thị xã, thành phố phải bố trí tối thiểu 01 cán bộ quản lý trình độ kỹ sư thủy lợi.
Đối với cấp xã cần tổ chức sắp xếp, bố trí 01 cán bộ có trình độ tối thiểu
trung cấp thủy lợi để quản lý các lĩnh vực thủy lợi, phòng, chống lụt bão và giảm
nhẹ thiên tai, cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Kiểm
tra, rà soát hệ thống kênh của các công trình thủy lợi để phân cấp cụ thể từ cống
đầu kênh thuộc địa phương hoặc các tổ chức quản lý khai thác theo Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2013 của Chính phủ và Quyết định số:
409/2010/QĐ-UBND ngày 22/3/2010 của UBND tỉnh ban hành Qui định tổ chức, hoạt động
và phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Rà
soát, củng cố, tổ chức hợp tác xã, thành lập trên cơ sở tự nguyện, hợp tác,
bình đẳng, đồng sở hữu, hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên hợp tác xã nhằm
mang lại lợi ích cho các thành viên; đồng thời tổ chức quản lý thủy nông cơ sở
gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Căn
cứ vào đặc thù của các địa phương và quy mô hệ thống công trình thủy lợi để đề
xuất các mô hình tổ chức khác nhau nhằm phát triển bền vững thủy nông cơ sở:
Ban Quản lý thủy nông cấp huyện, Hợp tác xã đa dịch vụ, hợp tác xã chỉ làm dịch
vụ nước, ....
- Chuyển
đổi căn bản cơ chế hoạt động của công tác quản lý khai thác từ cơ chế giao kế
hoạch sang cơ chế đặt hàng theo định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản
lý khai thác công trình thủy lợi hoặc đấu thầu quản lý khai thác;
1.2. Đối với công trình do Công ty TNHH một thành viên thủy
nông Đồng Cam và các địa phương quản lý:
- Tiếp
tục đầu tư hoàn chỉnh hệ thống kênh mương, công trình trên kênh, đầu tư xây dựng
mới hệ thống kênh mương để tăng tỷ lệ diện tích đất được cấp nước.
- Đầu
tư xây dựng đồng bộ đầu mối, kênh chính, kênh nhánh và hệ thống kênh tưới, tiêu
nội đồng kết hợp giao thông nông thôn và đường cứu hộ, quản lý đập.
- Đầu
tư lập quy trình vận hành điều tiết các hồ chứa nước, xây dựng phương án phòng
chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập, kiểm định an toàn đập, cắm mốc chỉ giới xác định
phạm vi bảo vệ công trình và lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
- Đầu
tư các hạng mục công trình để nâng cao năng lực cung cấp các dịch vụ có thu
như: cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, dịch vụ và các loại hình sản
xuất nông nghiệp có giá trị gia tăng cao; tăng nguồn thu, giảm hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước, tạo động lực nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy
lợi.
- Ưu
tiên đầu tư các trang thiết bị công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả quản lý
vận hành hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Mở
rộng các hoạt động cung cấp các dịch vụ có thu, ưu tiên cung cấp nước sạch cho
sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
2.
Phát triển tưới cho cây trồng cạn:
- Áp
dụng các giải pháp tưới tiên tiến và tiết kiệm nước, nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả, giảm thiểu rủi ro cho các loại cây trồng chủ lực có giá
trị kinh tế cao như: cây cà phê, ngô, mía, cây ăn quả, rau hoa và các loại cây
trồng cạn khác.
- Tiếp
tục đầu tư xây dựng hệ thống công trình thủy lợi (hồ chứa quy mô vừa và nhỏ,
các trạm bơm, đập dâng và kênh dẫn) để tạo nguồn nước tưới cho vùng cây công
nghiệp tập trung; đồng thời, cung cấp nước cho khu vực đất dốc để tăng diện
tích canh tác, tăng vụ, khai thác hiệu quả, bền vững vùng đất dốc, góp phần xóa
đói giảm nghèo, giảm nạn phá rừng.
3.
Phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản:
Xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở
hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản, tập trung xây dựng các công trình được quy
hoạch tại các vùng nuôi (hạ lưu sông Bàn Thạch-huyện Đông Hòa; huyện Tuy An; thị
xã Sông Cầu), gắn với tổ chức lại sản xuất, nuôi trồng thủy sản tiết kiệm nước
và xử lý nước sau nuôi, đảm bảo nguồn nước (mặn và ngọt) sạch, chủ động để nuôi
trồng thủy sản theo quy trình công nghệ tiên tiến, năng suất cao và an toàn.
4.
Nâng cao mức đảm bảo an toàn hồ đập:
-
Tăng cường quản lý nhà nước về an toàn đập (ATĐ), chú trọng từ giai đoạn quy hoạch,
khảo sát, thiết kế, xây dựng và quản lý vận hành.
-
Tăng cường đảm bảo an toàn cho khu vực hạ lưu đập: Tăng cường phối hợp liên
ngành để dự báo, cảnh báo lũ, vận hành hồ chứa và phòng chống lũ cho vùng hạ
lưu đập.
-
Nâng cao năng lực dự báo mưa lũ, vận hành hồ chứa hợp lý. Tăng cường thiết bị
quan trắc, nâng cao khả năng xả lũ cho hồ chứa vừa và nhỏ, tiếp tục thực hiện
Chương trình an toàn Hồ chứa.
5. Nâng
cao năng lực phòng chống thiên tai:
- Tiếp
tục thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ trong phòng, chống và giảm nhẹ thiên
tai đã đề ra trên địa bàn tỉnh Phú Yên; rà soát, điều chỉnh kế hoạch phòng, chống
thiên tai phù hợp với Luật phòng, chống thiên tai và yêu cầu, nhiệm vụ mới đặt
ra.
- Xây
dựng kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai và kế hoạch quản lý lũ trên các lưu vực sông
trong tỉnh. Ưu tiên thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
+
Nâng cao năng lực cho Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN các cấp trên địa
bàn tỉnh.
+ Lập
các bản đồ ngập lụt, bản đồ hiểm họa do bão và nước biển dâng, lập quy trình vận
hành các hồ chứa nước.
+
Nâng cao nhận thức và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, tăng cường thực
hiện phương châm “4 tại chỗ”, đẩy mạnh thực hiện Đề án: Nâng cao nhận thức
cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến
năm 2020, đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số: 1019/QĐ-UBND ngày 29/7/2010.
+ Xây
dựng các công trình, hệ thống quan trắc cảnh báo lũ trên các lưu vực sông để phục
vụ công tác cảnh báo sớm nhằm giảm thiểu thiệt hại về sản xuất nông nghiệp, tài
sản, tính mạng của nhân dân và tài sản nhà nước.
- Nâng cao năng lực quản lý sạt lở
bờ sông, bờ biển để chủ động giải quyết ngay khi xuất hiện, xử lý sạt lở theo
nguyên lý chỉnh trị sông, biển. Đẩy mạnh xử lý sạt lở bằng các giải pháp thân
thiện với môi trường, trồng cây chắn sóng và rừng ngập mặn.
- Xây dựng hoàn thiện quy hoạch chống
ngập cho các đô thị và các vùng nông thôn
- Thực hiện hiệu quả Quy trình vận
hành liên hồ chứa trên sông Ba trong mùa mưa lũ và mùa cạn của Chính phủ.
6.
Áp dụng khoa học công nghệ:
- Ứng dụng các giải pháp công
nghệ, cơ chế, chính sách để đẩy mạnh thực hiện tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
cho cây trồng cạn như: Mía, cà phê, cây ăn quả ...; phát triển hệ thống công
trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung. Đáp
ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo mục tiêu, nhiệm vụ tái
cơ cấu của từng vùng, từng hệ thống.
- Ứng dụng các công nghệ tiên tiến, như: Công
nghệ ảnh vệ tinh, công nghệ thông tin, vật liệu mới để nâng cao năng lực dự báo
trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng chống lũ cho hạ du,
quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Tiếp nhận chuyển giao và triển
khai trên diện rộng các giải pháp công nghệ tiên tiến phục vụ thiết kế, thi
công các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, chống ngập
đô thị, đê biển, đê sông.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1.
Cấp tỉnh:
- Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
triển khai Kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi; đôn đốc
các đơn vị, địa phương thực hiện các nội dung được phân công và định kỳ 06
tháng tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. (Kế hoạch chi tiết thực hiện
đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi kèm theo)
- Các sở, ban, ngành liên quan: Theo
chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp thực hiện có hiệu quả các
nội dung, mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch thực hiện đề án tái cơ cấu ngành thủy
lợi liên quan đến đơn vị mình.
2. Cấp
huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội
dung Kế hoạch nhằm giúp nhân dân hiểu được tầm quan trọng yêu cầu và nhiệm vụ của
kế hoạch tái cơ cấu ngành thủy lợi.
- Hàng năm, chủ động cân đối nguồn vốn của địa
phương để đầu tư, nâng cấp sửa chữa các công trình thủy lợi đã được UBND tỉnh
phân cấp cho địa phương quản lý. Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện Đề án
Tái cơ cấu ngành thủy lợi; lồng ghép các nội dung trên vào quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế-xã hội của địa phương để thực hiện.
- Định
kỳ 06 tháng và cuối năm các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn qua Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão (địa
chỉ: Số 64 Lê Duẩn và qua địa chỉ email: vppclbpy@gmail.com) để tổng hợp
tham mưu, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong đó
nêu rõ những việc hoàn thành và chưa hoàn thành, nguyên nhân.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu
ngành thủy lợi, yêu cầu các cấp, các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có
khó khăn vướng mắc các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hơp, tham mưu UBND tỉnh xem xét./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Trúc
|
KẾ HOẠCH
CHI TIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU
NGÀNH THỦY LỢI TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định số 657/QĐ-UBND
ngày 25/3/2015 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Tiến độ
|
Tổ chức thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Các đơn vị phối hợp
|
I
|
Xây dựng kế hoạch
chi tiết và tổ chức thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
chi tiết trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Quyết định Ban hành kế hoạch chi tiết
|
Quý I/2016
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thị xã,
thành phố; Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam;
-
Các sở, ngành liên quan
|
2
|
Triển khai thực hiện
các nội dung theo kế hoạch chi tiết
|
Báo cáo 6 tháng, năm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các huyện, thị xã,
thành phố; Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam;
-
Các sở, ngành liên quan
|
II
|
Nâng cao chất lượng
quy hoạch, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch
thủy lợi đến 2020 tầm nhìn đến 2050 phục vụ các mục tiêu của Đề án Tái
cơ cấu ngành nông nghiệp và thích ứng với Biến đổi khí hậu
|
Quy hoạch được duyệt
|
2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức lập, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt
- Các địa phương lập quy hoạch chi tiết phù hợp
với quy hoạch thủy lợi của tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch
Nước sạch và VSMT nông thôn đến 2020 tầm nhìn đến 2030
|
Quy hoạch được duyệt
|
2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức lập, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt
|
3
|
Rà soát kế hoạch
kiên cố hóa kênh mương nội đồng, gắn với xây dựng nông thôn mới
|
Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương nội đồng, gắn với xây dựng
nông thôn mới đến 2020
|
2015-2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT(Chi cục TL và PCLB; Chi cục PTNT)
|
- Các huyện, thị xã,
thành phố;Công ty TNHH MTV TN Đồng Cam tổ chức thực hiện
-
Các sở, ngành liên quan phôi hợp
|
4
|
Báo cáo đánh giá thực
trạng toàn bộ hệ thống công trình thủy lợi và cấp nước sạch nông thôn
|
Báo cáo đánh giá
|
Thường xuyên, hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT(Trung tâm nước sạch và VSMT)
|
- Các huyện, thị xã,
thành phố;Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam
-
Các sở, ngành liên quan
|
5
|
Báo cáo thực trạng
các hồ đập thủy lợi để xây dựng kế hoạch tổng thể thực hiện công tác quản lý
an toàn đập
|
Báo cáo đánh giá
|
Thường xuyên, hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Các huyện, thị xã,
thành phố; Công ty TNHH MTV TN Đồng Cam;
|
III
|
Tổ chức quản lý
khai thác thủy lợi; Nâng cao năng lực phòng chống thiên tai
|
1
|
- Xây dựng kế hoạch thực
hiện đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi”
|
Quyết định
|
2016-2017
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT (Chi cục Thủy lợi và PCLB)
|
- Các huyện, thị xã,
thành phố;Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam;
|
2
|
Xây
dựng Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình
thủy lợi
|
Định mức kinh tế kỹ thuật
trong quản lý khai thác công trình thủy lợi;
|
2016-2017
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT (Chi cục Thủy lợi và PCLB)
|
- Các huyện, thị xã,
thành phố;Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam;
-
Các sở, ngành liên quan;
|
3
|
Tổ chức thực hiện,
rà soát, đánh giá kết quả, Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi
ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hàng năm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT (Chi cục Thủy lợi và PCLB)
|
- Văn phòng BCH PCTT
và TKCN các huyện, thị xã, thành phố.
-
Các sở, ngành liên quan;
|
4
|
Xây dựng kế hoạch
phòng chống thiên tai và TKCN 5 năm và hàng năm
|
Kế hoạch được duyệt
|
Hàng năm; 5 năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT (Chi cục Thủy lợi và PCLB)
|
- Văn phòng BCH PCTT
và TKCN các huyện, thị xã, thành phố. - Các sở,
ngành liên quan;
|
IV
|
Thực hiện các nhiệm
vụ kế hoạch đầu tư công gắn với kế hoạch đầu tư công trung hạn năm 2016 -
2020
|
1
|
Rà soát lựa chọn
danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020 phù hợp với quy hoạch thủy lợi được
duyệt
|
Báo cáo danh mục dự án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư
2015- 2020
|
2016-2017
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT. (Chi cục Thủy lợi và PCLB)
|
Các huyện, thị xã, thành
phố;Công ty TNHH một thành viên Tn Đồng Cam; -
Các sở, ngành liên quan;
|
2
|
Xây dựng kế hoạch đầu
tư hệ thống công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản
|
Báo cáo danh mục dự án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư đến
năm 2020
|
Thường xuyên,
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT(Chi cục Thủy lợi và PCLB; Ban Quản lý dự án Nông nghiệp)
|
Các huyện, thị xã,
thành phố;Ban Quản lý dự án Nông nghiệp- Các sở,
ngành liên quan;
|
3
|
Xây dựng kế hoạch đầu
tư hệ thống công trình thủy lợi tưới cho cây trồng cạn và phục vụ chuyển đổi
cơ cấu cây trồng
|
Báo cáo danh mục dự án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư đến
năm 2020
|
Thường xuyên,
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT(Ban Quản lý dự án Nông nghiệp)
|
Các huyện, thị xã, thành
phố;Công ty TNHH một thành viên Tn Đồng Cam; -
Các sở, ngành liên quan;
|
4
|
Tiếp tục thực hiện
Chương trình an toàn hồ chứa trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo đánh giá và danh mục hồ đập có khả năng mất an
toàn
|
Thường xuyên,
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT (Chi cục Thủy lợi và PCLB)
|
Các huyện, TX,
TP;C.ty TNHH MTV TN Đồng Cam; BQL Thủy lợi và PCTT
-
Các sở, ngành liên quan;
|
5
|
Tiếp tục thực hiện
chương trình kè chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hàng năm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT(Chi cục Thủy lợi và PCLB)
|
Các huyện, TX,
TP;C.ty TNHH MTV TN Đồng Cam; BQL Thủy lợi và PCTT
-
Các sở, ngành liên quan
|
6
|
- Rà soát các danh mục
dự án Nước sạch và VSMTNT hoạt động chưa hiệu quả đánh giá nguyên nhân và giải
pháp khắc phục. Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình nước sạch
và VSMTNT
|
Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm
|
Thường xuyên,
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT (Chi cục PTNT; Trung tâm nước sạch và VSMT)
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
V
|
Đẩy mạnh nghiên cứu,
ứng dụng khoa học kỹ thuật
|
1
|
Nghiên cứu ứng dụng,
phát triển trên diện rộng các công nghệ canh tác hiện đại, tưới tiên tiến tiết
kiệm nước cho cây trồng cạn
|
Mô hình thí nghiệm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT (Trung tâm khuyến nông, khuyến ngư)
|
- Các huyện, thị xã,
thành phố;Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam;
-
Các sở, ngành liên quan
|
2
|
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ tiên tiến, để
nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và
phòng chống lũ cho hạ lưu, quản lý khai thác công trình thủy lợi.
|
Mô hình thí nghiệm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT(Chi cục Thủy lợi và PCLB)
|
- Các huyện, thị xã,
thành phố;Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam
-
Các sở, ngành liên quan
|
VI
|
Củng cố bộ máy quản
lý nhà nước
|
1
|
Kiện toàn các tổ chức
quản lý nhà nước, quản lý khai thác công trình thủy lợi từ cấp tỉnh đến cấp
huyện, xã
|
|
Hàng năm
|
- Sở NN và PTNT
- Các huyện, TX, TP;
C. ty TNHH MTV TN Đồng Cam;
|
-
Các sở, ngành liên quan
|
2
|
Củng cố lực lượng Thanh tra chuyên ngành về thủy
lợi, phòng chống thiên tai
|
|
2016-2017
|
- Sở NN và PTNT (Chi
cục Thủy lợi và PCLB
|
-
Các sở, ngành liên quan
|