ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2071/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 25 tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI LĨNH VỰC THỦY LỢI TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2018-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch Cơ cấu lại ngành
Nông nghiệp giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 415/TTr-SNN ngày 21 tháng 8 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cơ cấu
lại lĩnh vực Thủy lợi tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020.
(có
Kế hoạch kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh
(b/c);
- Chủ tịch và các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, Mạnh KT, 18 bản.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Minh Hùng
|
KẾ HOẠCH
CƠ CẤU LẠI LĨNH VỰC THỦY LỢI TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Sơn La)
1. Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công
trình thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp; phát triển thủy lợi đa mục tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, cấp nước cho dân sinh. Nâng cao năng lực phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, ứng phó hiệu quả với biến đổi
khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái, hoàn thiện bộ máy phòng chống thiên tai từ
tỉnh đến cơ sở.
2. Nhiệm vụ chủ yếu
2.1. Tăng cường, nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nước về công tác quy hoạch. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
thủy lợi và quy hoạch phòng chống thiên tai.
2.2. Tiếp tục nâng cao hiệu quả quản
lý, khai thác công trình thủy lợi; củng cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở.
2.3. Từng bước chuyển đổi cơ chế quản
lý vận hành công trình thủy lợi và dịch vụ thủy lợi theo cơ chế thị trường, gắn
lợi ích với quyền và trách nhiệm của người sử dụng nước.
2.4. Phát triển hệ thống thủy lợi vừa
và nhỏ; ưu tiên đầu tư hoàn chỉnh các công trình thủy lợi đã có nhưng chưa được
đồng bộ; các hệ thống công trình thủy lợi tưới tiên tiến tiết kiệm nước cho cây
trồng cạn chủ lực, có giá trị kinh tế cao, có lợi thế cạnh tranh của tỉnh; công
trình phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung.
2.5. Xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch phòng chống thiên tai các cấp, nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro thiên tai, áp dụng công nghệ tiên
tiến hiện đại trong dự báo, cảnh báo và phòng chống thiên tai; đẩy mạnh các biện
pháp công trình kết hợp phi công trình. Nâng cao năng lực truyền thông, quản lý
thiên tai dựa vào cộng đồng.
3. Giải pháp thực hiện
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi, quy hoạch
Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai cho phù hợp với định hướng phát triển kinh tế
của tỉnh, ngành và thích ứng với
biến đổi khí hậu.
- Tăng cường công tác nghiên cứu và đẩy
nhanh ứng dụng tiến bộ khoa học về tưới tiên tiến tiết kiệm nước, trong đó ưu tiên đến vấn đề huy động vốn các doanh nghiệp
và trong dân để tạo những mô hình tiên tiến. Triển khai nhân rộng mô hình quản
lý tưới tiết kiệm nước tại các công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tiếp tục thành lập, kiện toàn tổ chức
thủy lợi cơ sở ở xã, bản, thị trấn để quản lý, khai thác và bảo vệ các công
trình thủy lợi.
- Tiếp tục thực hiện ưu tiên đầu tư,
cải tạo nâng cấp đảm bảo an toàn các hồ chứa nước, kè chống sạt lở khẩn cấp bờ
sông suối, sạt lở đất sườn núi để bảo vệ khu dân cư, đất phục vụ sản xuất; các
dự án bố trí sắp xếp dân cư, khắc phục hậu quả mưa lũ; chương trình kiên cố hóa kênh mương gắn với phát triển nông thôn mới;
đầu tư cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi phục vụ cho tưới ẩm cây trồng
cạn, phục vụ nuôi trồng thủy sản, cấp nước cho các ngành kinh tế và nước sinh
hoạt cho nhân dân.
- Tiếp tục thực hiện các cơ chế,
chính sách đã được ban hành để hỗ trợ phát triển hệ thống công trình thủy lợi.
Xây dựng các chính sách xã hội hóa về thủy lợi nhằm thu hút và phát huy hiệu quả các nguồn lực xã hội,
khuyến khích sự tham gia của người dùng nước đối với những công trình thủy lợi nhỏ để nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn
quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; các chế độ chính sách; chuyển giao chuyên môn kỹ thuật cho đội ngũ cán bộ
chuyên ngành thủy lợi, lực lượng tham gia làm thủy lợi ở cơ sở và các hộ dân hưởng
lợi.
- Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo
về diễn biến thời tiết khí hậu, thủy văn phục vụ công tác điều hành chỉ huy của
Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành.
- Tiếp tục mở các lớp tập huấn về
Nâng cao nhận thức và quản lý rủi ro do thiên tai dựa vào cộng
đồng theo Đề án "Nâng cao nhận
thức cộng đồng về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai của người dân" theo
Quyết định 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính Phủ.
- Tăng cường công tác điều tra cơ bản
về nguồn nước để có thể điều chỉnh kịp thời việc đầu tư khai thác cho phù hợp với
thực tế và làm cơ sở dữ liệu phục
vụ cho công tác quản lý phát triển tài nguyên nước, cho dự báo, cảnh báo mưa lũ
phục vụ công tác chỉ đạo phòng tránh giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra. Bố
trí các trạm quan trắc dòng chảy, trạm đo mưa tự động ở những khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI LĨNH VỰC THỦY LỢI TỈNH SƠN LA
(Kèm
theo Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời
gian hoàn thành
|
Tổ
chức thực hiện
|
Đơn
vị thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
1
|
Tiếp tục hoàn
chỉnh Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Sơn La; triển khai thực hiện
sau khi được phê duyệt
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
Chi
cục Thủy lợi
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố
|
2
|
Tiếp tục hoàn chỉnh Quy hoạch
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tỉnh Sơn La; triển khai thực hiện sau khi
được phê duyệt
|
Năm
2018 và các năm tiếp theo
|
Chi
cục Thủy lợi
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố
|
3
|
Tham mưu ban hành Quy định phân cấp
quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
Năm
2018-2019
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố
|
4
|
Tham mưu ban hành Quy định vùng phụ
cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
Năm
2018
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố
|
5
|
Thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức
thủy lợi cơ sở
|
Năm
2018-2020
|
Các
huyện, thành phố, các xã phường, thị trấn
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố
|
6
|
Tham mưu ban hành cơ chế, chính
sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước
|
Năm
2018-2019
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố
|
7
|
Tham mưu ban hành Quyết định phân cấp và giao quản
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
|
Năm
2018
|
Sở
Tài chính-Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
8
|
Tiếp tục thực
hiện chương trình đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp an
toàn các công trình hồ chứa nước
|
Năm
2018-2020
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố
|
9
|
Tiếp tục thực hiện chương trình củng
cố, nâng cấp, kè chống sạt lở khẩn cấp bờ sông suối, sạt
lở sườn núi, bảo vệ khu dân cư và đất phục vụ sản xuất.
|
Năm
2018-2020
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố
|
10
|
Tiếp tục thực hiện chương trình
kiên cố hóa kênh mương gắn với xây dựng nông thôn mới
|
Năm
2018-2020
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
11
|
Phát triển thủy lợi vừa và nhỏ; đầu
tư, cải tạo nâng cấp, sửa chữa các công trình Thủy lợi
|
Năm
2018-2020
|
UBND
các huyện, thành phố; Công ty TNHH MTV QLKT CTTL
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
12
|
Đào tạo tập huấn cho đội ngũ cán bộ
quản lý, vận hành, khai thác công trình Thủy lợi; các hộ
dùng nước
|
Năm
2018-2020
|
Chi
cục Thủy lợi
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố.
|
13
|
Tập huấn nâng
cao nhận thức và quản lý rủi ro do thiên tai dựa vào cộng
đồng
|
Năm
2018-2020
|
Chi
cục Thủy lợi
|
UBND các huyện, thành phố
|
14
|
Ứng dụng các kỹ
thuật tưới tiên tiến tiết kiệm nước
|
Năm
2018-2020
|
Chi
cục Thủy lợi,
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố.
|
15
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
lĩnh vực quản lý, khai thác công trình Thủy lợi; phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
|
Năm
2018-2020
|
Chi
cục Thủy lợi, các trường đại học chuyên nghiệp
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố.
|