Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục mã định danh phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 657/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/04/2018
Ngày có hiệu lực 02/04/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Nguyễn Tuấn Hà
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 657/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 02 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC MÃ ĐỊNH DANH PHỤC VỤ KẾT NỐI, TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 23/TTr-STTTT ngày 23/3/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục mã định danh phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk, bao gồm:

1. Mã định danh cấp 1:

- HĐND tỉnh Đắk Lắk: 000.00.00.K15

- UBND tỉnh Đắk Lắk: 000.00.00.H15

2. Danh mục mã định danh cấp 2: Phụ lục I kèm theo;

3. Danh mục mã định danh cấp 3: Phụ lục II kèm theo;

4. Danh mục mã định danh cấp 4: Phụ lục III kèm theo;

5. Danh mục mã định danh của các đơn vị thuộc HĐND tỉnh: Phụ lục IV kèm theo.

(Toàn bộ Phụ lục được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tnh tại địa ch www.daklak.gov.vn. Mục Thông tin chỉ đạo điều hành/Văn bản chỉ đạo điều hành)

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này;

Các cơ quan, đơn vị sử dụng mã định danh tại Điều 1, có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) khi có phát sinh đơn vị mới, sát nhập, giải thể hoặc có sự thay đổi về đơn vị sử dụng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TT&TT;
- TT Tỉnh ủy:
- TT HĐND tỉnh;
- CT, cácPCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT t
nh;
- Trung tâm TT Công báo;

- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP (Đ/c Nguyên):
- Lưu VT, KGVX (HTN)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC MÃ ĐỊNH DANH CẤP 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 của UBND tỉnh Đk Lắk)

TT

Tên cơ quan

Mã định danh

I

Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra và các sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh

 

1

Văn phòng UBND tỉnh

000.00.01.H15

2

Ban Dân tộc

000.00.02.H15

3

Thanh tra tỉnh

000.00.03.H15

4

Sở Công Thương

000.00.04.H15

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

000.00.05.H15

6

Sở Giao thông vận tải

000.00.06.H15

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

000.00.07.H15

8

Sở Khoa học và Công nghệ

000.00.08.H15

9

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

000.00.09.H15

10

Sở Ngoại vụ

000.00.10.H15

11

Sở Nội vụ

000.00.11.H15

12

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.00.12.H15

14

Sở Tài chính

000.00.13.H15

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

000.00.14.H15

16

Sở Thông tin và Truyền thông

000.00.15.H15

15

Sở Tư pháp

000.00.16.H15

17

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

000.00.17.H15

18

Sở Xây dựng

000.00.18.H15

19

SY tế

000.00.19.H15

Các mã định danh từ 000.00.20.H15 đến 000.00.29.H15 để dự trữ.

II

Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh

 

1

Ban An toàn giao thông

000.00.30.H15

2

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

000.00.31.H15

3

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông & Nông nghiệp phát triển nông thôn

000.00.32.H15

4

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp tỉnh

000.00.33.H15

5

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

000.00.34.H15

6

Trường Cao đẳng Y tế Đắk Lắk

000.00.35.H15

7

Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk

000.00.36.H15

8

Trường Cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên

000.00.37.H15

9

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk

000.00.38.H15

10

Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật

000.00.39.H15

11

Trường Chính trị tỉnh

000.00.40.H15

 

Các mã định danh từ 000.00.41.H15 đến 000.00.49.H15 để dự trữ.

III

Các ngành, tổ chức liên quan (hiện tại có sử dụng phần mềm QLVB-ĐH của tỉnh)

 

1

Hải quan Đắk Lắk

000.00.50.H15

2

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

000.00.51.H15

3

Tỉnh đoàn Đắk Lắk

000.00.52.H15

 

Các mã định danh từ 000.00.53.H15 đến 000.00.59.H15 để dự trữ

IV

UBND các huyện, Thị xã, Thành phố

 

1

UBND thành phố Buôn Ma Thuột

000.00.60.H15

2

UBND thị xã Buôn Hồ

000.00.61.H15

3

UBND huyện Buôn Đôn

000.00.62.H15

4

UBND huyện Cư Kuin

000.00.63.H15

5

UBND huyện Cư M'gar

000.00.64.H15

6

UBND huyện Ea H'leo

000.00.65.H15

7

UBND huyện Ea Kar

000.00.66.H15

8

UBND huyện Ea Súp

000.00.67.H15

9

UBND huyện Krông Ana

000.00.68.H15

10

UBND huyện Krông Bông

000.00.69.H15

11

UBND huyện Krông Búk

000.00.70.H15

12

UBND huyện Krông Năng

000.00.71.H15

13

UBND huyện Krông Pắc

000.00.72.H15

14

UBND huyện M'Đrắk

000.00.73 .H15

15

UBND huyện Lắk

000.00.74.H15

 

Các mã định danh từ 000.00.75.H15 đến 000.00.99.H15 để dự trữ

[...]