Quyết định 654/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023

Số hiệu 654/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2023
Ngày có hiệu lực 27/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lê Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 654/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 27 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2023

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022- 2025 và mẫu biểu báo cáo;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phó Trưởng Ban thường trực Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023, cụ thể như sau:

1. Số hộ thoát nghèo: 6.258 hộ, tương ứng tỷ lệ giảm hộ nghèo là 4,19%.

2. Hộ nghèo, hộ cận nghèo

a) Hộ nghèo: 10.220 hộ, chiếm tỷ lệ 6,84% so với tổng số hộ dân toàn tỉnh, trong đó có 9.716 hộ nghèo dân tộc thiểu số.

b) Hộ cận nghèo: 6.568 hộ, chiếm tỷ lệ 4,39% so với tổng số hộ dân toàn tỉnh, trong đó có 5.867 hộ cận nghèo dân tộc thiểu số.

(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3, 8 kèm theo).

3. Các chỉ số thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo

a) Việc làm: 1.992 hộ, chiếm tỷ lệ 19,49%.

b) Người phụ thuộc trong hộ gia đình: 2.917 hộ, chiếm tỷ lệ 28,54%.

c) Dinh dưỡng: 1.600 hộ, chiếm tỷ lệ 15,66%.

d) Bảo hiểm y tế: 6.678 hộ, chiếm tỷ lệ 65,34%.

đ) Trình độ giáo dục của người lớn: 2.354 hộ, chiếm tỷ lệ 23,03%.

e) Tình trạng đi học của trẻ em: 270 hộ, chiếm tỷ lệ 2,64%.

f) Chất lượng nhà ở: 2.046 hộ, chiếm tỷ lệ 20,02%.

g) Diện tích nhà ở bình quân đầu người: 3.538 hộ, chiếm tỷ lệ 34,62%.

h) Nguồn nước sinh hoạt: 1.395 hộ, chiếm tỷ lệ 13,65%.

i) Nhà tiêu hợp vệ sinh: 5.987 hộ, chiếm tỷ lệ 58,58%.

k) Sử dụng dịch vụ viễn thông: 4.494 hộ, chiếm tỷ lệ 43,97%.

[...]