Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2428/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Yên Bái năm 2023

Số hiệu 2428/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/12/2023
Ngày có hiệu lực 18/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Vũ Thị Hiền Hạnh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2428/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 18 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TỈNH YÊN BÁI NĂM 2023

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 07/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025; Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH;

Xét đề nghị đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 305/TTr-SLĐTBXH ngày 12 tháng 12 năm 2023 về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Yên Bái năm 2023, cụ thể như sau:

- Tổng số số hộ nghèo sau rà soát 20.222 hộ, tỷ lệ 9,16%;

- Tổng số hộ cận nghèo sau rà soát 8.658 hộ, tỷ lệ 3,92%.

Chia theo các huyện, thị xã, thành phố:

+ Thành phố Yên Bái: số hộ nghèo là 111 hộ (tỷ lệ 0,36%), số hộ cận nghèo là 156 hộ (tỷ lệ 0,5%);

+ Huyện Yên Bình: số hộ nghèo là 1.396 hộ (tỷ lệ 4,52%), số hộ cận nghèo là 920 hộ (tỷ lệ 2,98%);

+ Huyện Trấn Yên: số hộ nghèo là 416 hộ (tỷ lệ 1,75%), số hộ cận nghèo là 566 hộ (tỷ lệ 2,38%);

+ Huyện Văn Yên: số hộ nghèo là 2.489 hộ (tỷ lệ 6,93%), số hộ cận nghèo là 1.167 hộ (tỷ lệ 3,25%);

+ Huyện Lục Yên: số hộ nghèo là 2.205 hộ (tỷ lệ 7,6%), số hộ cận nghèo là 1.955 hộ (tỷ lệ 6,74%);

+ Huyện Văn Chấn: số hộ nghèo là 3.499 hộ (tỷ lệ 11,27%), số hộ cận nghèo là 1.573 hộ (tỷ lệ 5,07%);

+ Thị xã Nghĩa Lộ: số hộ nghèo là 1.397 hộ (tỷ lệ 7,51%), số hộ cận nghèo là 749 hộ (tỷ lệ 4,03%);

+ Huyện Trạm Tấu: số hộ nghèo là 3.543 hộ (tỷ lệ 49,42%), số hộ cận nghèo là 436 hộ (tỷ lệ 6,08%);

+ Huyện Mù Cang Chải: số hộ nghèo là 5.166 hộ (tỷ lệ 38,45%), số hộ cận nghèo là 1.136 hộ (tỷ lệ 8,46%).

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện công tác giảm nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh và là căn cứ phục vụ cho việc nghiên cứu, đề xuất, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các chương trình, chính sách, đề án, dự án, kế hoạch giảm nghèo bền vững năm 2024 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Lưu: VT, TC, TH, VX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Thị Hiền Hạnh

[...]