ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 654/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
12 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÂY KHUYẾN KHÍCH TRỒNG, CÂY CẤM TRỒNG, CÂY TRỒNG HẠN CHẾ
TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010
của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày
20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị và Thông
tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày
04/7/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc phân công, phân cấp quản lý
cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 32/TTr-SXD ngày 28/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này danh mục cây khuyến khích trồng, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế
tại đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
- Danh mục cây khuyến khích trồng, cây cấm trồng,
cây trồng hạn chế áp dụng trong việc lập, thẩm định quy hoạch chi tiết, thiết kế
đô thị, hồ sơ thiết kế hạng mục trồng cây xanh tại các dự án và để định hướng
trong công tác quản lý, trồng mới, thay thế cây xanh công cộng, cũng như thực
hiện việc xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Danh mục này áp dụng đối với các nhóm cây thân gỗ
bóng mát và cây bụi thân gỗ; không xem xét đối với cây bụi nhỏ có hoa, cây thân
thảo...
2. Nguyên tắc lựa chọn cây xanh công cộng:
- Ít sâu bệnh, phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ
nhưỡng;
- Đáp ứng yêu cầu về mỹ quan và không gian cảnh
quan khu vực công cộng;
- Đáp ứng yêu cầu về an toàn cho người, phương tiện,
công trình; vệ sinh môi trường; hạn chế làm hư hỏng kết cấu các công trình kề cận
và công trình hạ tầng kỹ thuật.
3. Tiêu chí phân chia danh mục cây xanh:
- Cây xanh trồng gồm các loại cây đáp ứng được phần
lớn các nguyên tắc lựa chọn cây xanh công cộng nêu trên; danh mục cây khuyến
khích trồng theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
- Cây cấm trồng gồm những cây có độc tố, chất gây
nghiện, có khả năng gây nguy hiểm tới người, phương tiện và công trình; danh mục
cây cấm trồng theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
- Cây trồng hạn chế gồm những cây ăn quả, cây tạo
ra mùi gây ảnh hưởng tới sức khỏe và môi trường, cây dễ bị sâu hại hoặc cây có
rễ ăn nổi, rễ ngang phát triển mạnh làm hư hại, mất mỹ quan công trình; tuy
nhiên có thể phù hợp trồng tại khuôn viên công trình công cộng, công trình tôn
giáo, tín ngưỡng, các công trình công cộng thuộc các khu chức năng do các tổ chức,
cá nhân quản lý và sử dụng; danh mục cây trồng hạn chế theo Phụ lục III kèm
theo Quyết định này.
4. Đối với cây xanh nằm ngoài danh mục hoặc du nhập
từ nước ngoài, giao UBND các huyện, thị xã, thành phố trình cơ quan có thẩm quyền
xem xét, có ý kiến trước khi mua trồng.
5. Đối với cây xanh đã trồng trong đô thị thuộc
danh mục cấm trồng hoặc không phù hợp với tính chất, vị trí, đặc điểm cây trồng
theo danh mục cây xanh trồng hạn chế thì cơ quan, đơn vị theo phân công phân cấp
có trách nhiệm đánh giá, xem xét cây có thuộc loại được bảo tồn không để có biện
pháp quản lý phù hợp hoặc lập kế hoạch từng bước thay thế để đảm bảo an toàn, cảnh
quan đô thị.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P.Ng/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 633).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÂY XANH KHUYẾN KHÍCH TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 654/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Loài cây
|
Khu vực khuyến
khích trồng
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Vỉa hè
|
Dải phân cách
|
Công viên, vườn
hoa; khuôn viên công cộng
|
I
|
Nhóm cây bóng mát
|
|
|
|
|
1
|
Bằng lăng tím
|
Lagerstroemia
speciosa
|
x
|
|
x
|
Phù hợp trên tuyến đường có vỉa hè lớn > 3,5m
|
2
|
Móng bò tím (Hoàng hậu)
|
Bauhinia
purpurea
|
x
|
x
|
x
|
Phù hợp trên tuyến đường có vỉa hè, dải phân cách
lớn > 3,5m
|
3
|
Cây me chua (me ta)
|
Tamarindus
indica
|
x
|
|
x
|
Phù hợp trên tuyến đường có vỉa hè lớn > 3,5m
|
4
|
Giáng hương (Cây sưa Quảng Nam)
|
Pterocarpus
macrocarpus
|
x
|
|
x
|
Phù hợp trên tuyến đường có vỉa hè lớn > 3,5m
|
5
|
Bàng Đài loan (Bàng lá nhỏ)
|
Terminalia
mantaly
|
x
|
|
x
|
Phù hợp trên tuyến đường có vỉa hè lớn > 5m
|
6
|
Giáng hương (Sưa vườn, sưa đỏ)
|
Pterocarpus
macrocarpus Kurz.
|
x
|
|
x
|
Phù hợp trên tuyến đường có vỉa hè lớn > 3,5m
|
7
|
Lim xẹt (Phượng vàng)
|
Peltophorum
pterocarpum
|
x
|
|
x
|
Phù hợp trên tuyến đường có vỉa hè lớn > 5m
|
8
|
Muồng hoàng yến (Muồng hoàng hậu, Bò cạp vàng,
Osaka hoa vàng)
|
Cassia fistula
L.
|
x
|
|
x
|
Phù hợp cho các tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m
|
9
|
Cây lát Hoa
|
Chukrasia
tabularis
|
x
|
|
x
|
Phù hợp các tuyến đường, vỉa hè lớn >5 m
|
10
|
Sưa (Trắc thối, Huê mộc vàng)
|
Dalbergia
tonkinensis Prain.
|
x
|
|
x
|
Phù hợp các tuyến đường, vỉa hè lớn >3,5 m
|
11
|
Lim Xanh
|
Erythrophloeum
fordii Oliv
|
x
|
|
x
|
Phù hợp các tuyến đường, vỉa hè lớn >3,5
|
12
|
Cây bàng Vuông
|
Barringtonia
asiatica
|
x
|
|
x
|
Phù hợp các tuyến đường, vỉa hè vùng ven biển và
hải đảo
|
13
|
Cây Sấu
|
Dracontomelon
duperreanum Pierre
|
x
|
|
x
|
Phù hợp các tuyến đường, vỉa hè lớn >5 m
|
14
|
Ngọc lan
|
Michelia alba
De
|
x
|
|
x
|
Phù hợp các tuyến đường vỉa hè > 3,5
|
15
|
Muồng đen (Muồng xiêm)
|
Cassia siamea
Lam.
|
x
|
|
x
|
Phù hợp các tuyến đường, vỉa hè lớn >5 m
|
II
|
Nhóm cây bụi trang trí
|
|
|
|
|
|
1
|
Tường vi (Tường vi Nhật, dã Tường vi)
|
Lagerstroemia indica
Linn.
|
x
|
x
|
x
|
Dải phân cách lớn ≥ 2m
|
2
|
Hồng lộc
|
Syzygium
campanulatum Kort h.
|
|
x
|
x
|
Dải phân cách lớn ≥ 2m
|
3
|
Ngâu (Ngâu ta)
|
Aglaia
duperreana
|
|
x
|
x
|
Dải phân cách lớn ≥ 2m
|
5
|
Vạn tuế
|
Cycas revoluta
|
|
x
|
x
|
Dải phân cách lớn ≥ 2m
|
6
|
Thiên tuế
|
Cycas pectinata
|
|
x
|
x
|
Dải phân cách lớn ≥ 2m
|
7
|
Mai Xuân
|
Ochna
integerima
|
|
x
|
x
|
Dải phân cách lớn ≥ 2m
|
8
|
Mai tứ Quý
|
Ochna serrulata
|
|
x
|
x
|
Dải phân cách lớn ≥ 2m
|
9
|
Chuông vàng (Hoàng yến)
|
Tabebuia
argentea
|
x
|
x
|
x
|
Dải phân cách lớn ≥ 2m
|
10
|
Phi lao (dương liễu)
|
Casuarina
equisetifolia Forst
|
|
x
|
|
Phù hợp cắt tán làm cây trang trí, phòng hộ nhất
là vùng ven biển; Dải phân cách lớn ≥ 2m.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÂY CẤM TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 654/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Loài cây
|
Lý do cấm trồng
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Bã đậu (Vông đồng)
|
Hura crepitas 1
|
Cây có nhựa và hạt chứa độc tố
|
2
|
Cây trứng cá
|
|
Thời gian sinh trưởng ngắn, thân giòn dễ đổ ngã
|
3
|
Gòn
|
Ceiba pentendra
(l.) Gaertn.
|
Cành nhánh giòn, dễ gãy, quả chín phát tán gây ô
nhiễm môi trường
|
4
|
Bồ kết
|
Gleditsia
triacanthos
|
Thân có nhiều gai rất to
|
5
|
Cao su
|
Hevea
brasiliensis
|
Cành nhánh giòn, dễ gãy
|
6
|
Lòng mức (các loại)
|
Wrighlia
|
Quả chín phát tán, hạt có lông ảnh hưởng môi trường
|
7
|
Mã tiền
|
Slrychnos
nux-vomica
|
Hạt có chứa chất độc
|
8
|
Thông thiên
|
Thevetia
peruviana
|
Hạt, lá, hoa, vỏ cây đều có chứa chất độc
|
9
|
Trúc đào
|
Nerium oleander
|
Thân và lá có chất độc
|
10
|
Sò đo cam (Hồng kỳ, Chuông đỏ, Hoa Tulip châu
Phi)
|
Spathodea
campanuiata P.Beauv.
|
Loại cây ngoại lai có nguy cơ xâm hại đã xuất hiện
trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Thông tư liên tịch số
27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2013
|
11
|
Đùng đỉnh (Đủng đỉnh)
|
Caryota mitis
Lour.
|
Quả gây ngứa
|
12
|
Xiro
|
Carissa
carandas
|
Thân và cành nhánh có rất nhiều gai
|
13
|
Cô ca cảnh
|
Erythroxylum
Iiovograiialeiise
|
Lá có chất cocaine gây nghiện
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÂY XANH HẠN CHẾ TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 654/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Loài cây
|
Lý do hạn chế
trồng
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
I
|
Nhóm cây bóng mát
|
|
1
|
Dầu rái
|
Dipterocarpus
alatus Roxb.
|
Đặc tính sinh học phát triển là “ưu thế ngọn”,
tán hình tháp, cao tối đa đạt 18-22m, không có ưu thế phát triển cành thứ cấp
(cành cấp 2,3,4..); khi đốn ngọn ở chiều cao 5-6m (để hạn chế đổ ngã do gió,
bão hoặc tâm cao đường dây điện) thì cây rất trơ trọi khi bị chết cành cấp,
tán xấu, rất kém bóng che.
Phù hợp trồng theo hướng mảng xanh trong công
viên, lề đường không có dây điện trần, vỉa hè lớn > 5m
|
2
|
Sao đen
|
Hopea odor ata
Roxb
|
3
|
Muồng tím (Muồng ngủ, Còng, Me tây)
|
Samanaea saman
(Jacq.) Merr.
|
Cây sinh trưởng, phát triển rất nhanh, cây cao từ
15 - 25 m, tán đẹp rộng, ít đổ ngã, thân to phù hợp trồng công viên, bệnh viện,
sân trường, ít rụng lá, có thể trồng đường phố nhưng hạn chế vỉa hè phải lớn,
đường không có dây điện trần trên cao
|
4
|
Cây Liễu rũ
|
Salix
babylonica
|
Cây thân gỗ có kích thước trung bình, chiều cao từ
10-15m. Các lá mọc so le nhau và rũ xuống.
Phù hợp trồng ven hồ, sông suối bay các suối đá
nhân tạo
|
5
|
Long não
|
Cinnamomum
camphor a (L.) J.S. Presl.
|
Cây thân gỗ, thuộc nhóm cây thường xanh, cao từ
10 - 15m, cây phân làm nhiều cành, cành thưa, hay chết nhác cành, nhiễm sâu đục.
Cây phù hợp khu công viên, bệnh viện, sân trường.
|
6
|
Cây Đuôi công (Giáng Hương hay Dáng Hương,
Đinh Hương)
|
Pterocarpus
macrocarpus
|
Cây dáng hương có chiều cao trung bình từ 10m đến
30m, cây có tán rộng và phân nhánh nhiều, gỗ giòn, dễ đổ gãy trong mùa gió
bão, rất tốn công tỉa cành hàng năm nên không phù hợp trên các hè phố do vướng
phải hệ thống lưới điện trên không và cây đổ ra đường.
|
7
|
Cây ăn quả các loại
|
|
Quả rụng ảnh hưởng vệ sinh môi trường.
Trồng trong khu dân cư, khuôn viên.
|
8
|
Bách tán (Tùng bách tán, Tùng cối)
|
Araucaria
encelsa R.Br
|
Cây lá kim, tán thưa
Trồng trong khuôn viên, công viên, vườn hoa, quảng
trường
|
9
|
Bàng ta
|
Terminalia
catappa L
|
Cây có quả thu hút côn trùng, hay bị sâu lông gây
ngứa;
Trồng trong khu dân cư
|
10
|
Cau vua
|
Roystonea regia
O.F. Cook
|
Bẹ lá to, cứng, gây nguy hiểm cho người, công
trình và phương tiện.
Có thể trồng trong công viên, vườn hoa, công
trình văn hóa trong đô thị hoặc đồi núi thuộc quỹ đất cây xanh trong đô thị
|
11
|
Cây Đa gáo
|
Ficus callosa
Willd
|
Cây có rễ phụ, có nguy cơ ảnh hưởng đến công
trình hạ tầng;
Phù hợp trồng tại các khu vực công viên, đình
chùa, di tích lịch sử...
|
12
|
Cây Đa, Đề, Da, Sộp, Sung, Sanh, Si
|
Ficus spp.
|
Rễ phụ làm hư hại công trình; dạng quả sung ảnh
hưởng vệ sinh đường phố;
Phù hợp trồng trong khuôn viên chùa, công viên,
công trình di tích văn hóa lịch sử.
|
13
|
Cây Hoàng nam (Huyền diệp)
|
Polyalthia
longifolia Sorin.
|
Cành lá mọc chếch xuống đất, độ che tán ít.
Trồng làm điểm nhấn cảnh quan trong khuôn viên,
công viên, vườn hoa, quảng trường.
|
14
|
Lộc vừng (Chiếc, Mung)
|
Barringtonia
acutangula (L.) Gaertn.
|
Thân gỗ lâu năm, chiều cao khoảng 4 - 10m; cây
sinh trưởng tốt, lá luôn xanh, cây có tầm che khuất bảng hiệu giao thông, hoa
nở nhiều vào ban đêm, hoa rụng tốn nhiều công quét dọn, có mùi hôi.
Chỉ trồng khu vực vùng ven, trong khuôn viên.
|
15
|
Cây Sa la
|
Pseudoryx
nghetinhensis
|
Nên trồng các khu tâm linh
|
16
|
Cây Sa Kê
|
Artocarpus
altilis
|
Nên trồng khu công viên
|
17
|
Cây Xà cừ
|
Khaya
senegalensis
|
Nên trồng mảng lớn
|
18
|
Cây Phong Ba
|
Heliotropium
foertherianum
|
Tán thưa phù hợp vùng ven biển và hải đảo.
|
19
|
Chà Là Mỹ
|
Phoenix
dactylifera
|
Phù hợp trang trí, vùng đất cát ven biển
|
II
|
Nhóm cây bụi trang trí
|
|
1
|
Cây hoa giấy
|
Bougainvillea
spectabilis
|
Phát triển nhanh, tốn nhiều công cắt tỉa, thân
cây nhiều gai.
|
2
|
Cau bẹ trắng
|
Normanbya
merrillii
|
Thân hình cột, khi phát triển đến độ cao > 2m
thì thân trơ trụi, dễ đổ ngã mùa mưa, dễ bị tốp thân
|
3
|
Cau ăn trái
|
Areca catechu L
|
Thân hình cột, khi phát triển đến độ cao > 2 m
thì thân trơ trụi, dễ đổ ngã mùa mưa, dễ bị tốp thân
|