ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2023/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 05
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG
TỰ NHIÊN VÀ BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên
ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về
thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất
nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 74-CP
ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành luật
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng
dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số
05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối
với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4351/TTr-STC ngày 14 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế
tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục I) và Bảng giá tính
thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ tính thuế sử dụng đất
nông nghiệp (Phụ lục II) trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024.
Điều 2.
Giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với
sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng
là giá để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của
pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán đối với các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên.
Trường hợp giá tài nguyên ghi
trên hóa đơn bán hàng hợp pháp cao hơn hoặc bằng giá tài nguyên quy định tại
các Bảng giá này, giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp
giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá quy định tại Bảng giá
này, thì áp dụng giá theo các Bảng giá này để tính thuế tài nguyên.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan xây dựng Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng
trồng, vườn trồng, hoàn thiện trình Ủy ban nhân tỉnh ban hành chậm nhất vào
ngày 15 tháng 12 hằng năm để công bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp
theo.
2. Trong năm, khi giá bán của
các loại tài nguyên có biến động (tăng hoặc giảm) ngoài mức quy định tại
khung giá tính thuế của Bộ Tài Chính ban hành, giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo để Bộ Tài chính điều
chỉnh kịp thời.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2024.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân,
tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính (b/c);
- Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum; Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, NNTN.NTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ
NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2023/QĐ-UBND Ngày 05 tháng 12 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Đối với
gỗ tròn và các sản phẩm khác của rừng tự nhiên
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
ĐVT
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
III
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự
nhiên
|
|
|
|
III1
|
|
|
|
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
III101
|
|
|
|
Cẩm lai
|
|
|
|
|
|
III10101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
12.500.000
|
|
|
|
III10102
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
28.000.000
|
|
|
|
III10103
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
36.000.000
|
|
|
III105
|
|
|
|
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)
|
|
|
|
|
|
III10501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.500.000
|
|
|
|
III10502
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
28.000.000
|
|
|
|
III10503
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
35.000.000
|
|
|
III108
|
|
|
|
Hoàng đàn
|
m3
|
35.000.000
|
|
|
III109
|
|
|
|
Huê mộc, Sưa (trắc thối/
huỳnh đàn đỏ)
|
m3
|
2.800.000.000
|
|
|
III111
|
|
|
|
Hương
|
|
|
|
|
|
III11101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.500.000
|
|
|
|
III11102
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
18.500.000
|
|
|
|
III11103
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
22.800.000
|
|
|
III116
|
|
|
|
Pơ Mu
|
|
|
|
|
|
III11601
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.000.000
|
|
|
|
III11602
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
18.000.000
|
|
|
|
III11603
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
24.000.000
|
|
|
III119
|
|
|
|
Trắc
|
|
|
|
|
|
III11901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.500.000
|
|
|
|
III11902
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
14.500.000
|
|
|
|
III11903
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
28.000.000
|
|
|
|
III11904
|
|
|
50≤D<65cm
|
m3
|
73.900.000
|
|
|
|
III11905
|
|
|
D≥65cm
|
m3
|
180.000.000
|
|
|
III120
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III12001
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
|
III12002
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
8.400.000
|
|
|
|
III12003
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
12.000.000
|
|
|
|
III12004
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
23.000.000
|
|
III2
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
|
|
III201
|
|
|
|
Cẩm xe
|
m3
|
6.700.000
|
|
|
III205
|
|
|
|
Kiền kiền
|
|
|
|
|
|
III20501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.230.000
|
|
|
|
III20502
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
7.330.000
|
|
|
|
III20503
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
13.300.000
|
|
|
III207
|
|
|
|
Sao xanh
|
m3
|
6.300.000
|
|
|
III209
|
|
|
|
Sến mật
|
m3
|
5.700.000
|
|
|
III213
|
|
|
|
Xoay
|
|
|
|
|
|
III21301
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
|
III21302
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
|
III21303
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
III214
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III21401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
|
III21402
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
III21403
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
12.000.000
|
|
III3
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
|
|
III301
|
|
|
|
Bằng lăng
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III302
|
|
|
|
Cà chắc (Cà chí)
|
|
|
|
|
|
III30201
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
III30202
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III30203
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III306
|
|
|
|
Chua khét
|
m3
|
5.400.000
|
|
|
III308
|
|
|
|
Giỗi
|
|
|
|
|
|
III30801
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
8.030.000
|
|
|
|
III30802
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
13.000.000
|
|
|
|
III30803
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
18.000.000
|
|
|
III309
|
|
|
|
Dầu gió
|
m3
|
4.030.000
|
|
|
III312
|
|
|
|
Re hương
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
III315
|
|
|
|
Sao cát
|
m3
|
3.700.000
|
|
|
III319
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III31901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.400.000
|
|
|
|
III31902
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
|
III31903
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
6.600.000
|
|
|
|
III31904
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
III4
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm IV
|
|
|
|
|
III403
|
|
|
|
Cóc đá
|
m3
|
2.120.000
|
|
|
III405
|
|
|
|
Re (De)
|
m3
|
6.020.000
|
|
|
III408
|
|
|
|
Sến bo bo
|
m3
|
3.270.000
|
|
|
III412
|
|
|
|
Thông ba lá (thông
dầu)
|
m3
|
3.120.000
|
|
|
III413
|
|
|
|
Thông nàng
|
|
|
|
|
|
III41301
|
|
|
D<35cm
|
m3
|
2.100.000
|
|
|
|
III41302
|
|
|
D≥35cm
|
m3
|
4.100.000
|
|
|
III415
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III41501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.520.000
|
|
|
|
III41502
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
3.200.000
|
|
|
|
III41503
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III41504
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.500.000
|
|
III5
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII,
VIII và các loại gỗ khác
|
|
|
|
|
III501
|
|
|
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
|
|
II50102
|
|
|
Chò xót
|
m3
|
2.300.000
|
|
|
|
III50104
|
|
|
Dầu
|
m3
|
3.820.000
|
|
|
|
III50105
|
|
|
Dầu đỏ
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
III50106
|
|
|
Dầu đồng
|
m3
|
3.200.000
|
|
|
|
III50107
|
|
|
Dầu nước
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50112
|
|
|
Thông 2 lá
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50113
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5011301
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.500.000
|
|
|
|
|
III5011302
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.920.000
|
|
|
|
|
III5011303
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III502
|
|
|
|
Gỗ nhóm VI
|
|
|
|
|
|
III50202
|
|
|
Cáng lò
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50206
|
|
|
Kháo vàng
|
m3
|
2.200.000
|
|
|
|
III50208
|
|
|
Phay
|
m3
|
1.900.000
|
|
|
|
III50209
|
|
|
Trám hồng
|
m3
|
2.400.000
|
|
|
|
III50210
|
|
|
Xoan đào
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
III50212
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5021201
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.300.000
|
|
|
|
|
III5021202
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.600.000
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III503
|
|
|
|
Gỗ nhóm VII
|
|
|
|
|
|
III50302
|
|
|
Lồng mức
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
III50303
|
|
|
Sữa (Mò cua/Mù cua)
|
m3
|
2.300.000
|
|
|
|
III50304
|
|
|
Trám trắng
|
m3
|
2.310.000
|
|
|
|
III50305
|
|
|
Vạn trứng (Vang trứng)
|
m3
|
2.810.000
|
|
|
|
III50306
|
|
|
Xoan
|
m3
|
1.410.000
|
|
|
|
III50307
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5030701
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.010.000
|
|
|
|
|
III5030702
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.510.000
|
|
|
|
|
III5030703
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
III504
|
|
|
|
Gỗ nhóm VIII
|
|
|
|
|
|
III50401
|
|
|
Bồ đề
|
|
1.100.000
|
|
|
|
III50402
|
|
|
Bộp (đa xanh)
|
|
4.100.000
|
|
|
|
III50403
|
|
|
Trụ mỏ
|
|
840.000
|
|
|
|
III50404
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5040401
|
|
D<25cm
|
m3
|
800.000
|
|
|
|
|
III5040402
|
|
D≥25cm
|
m3
|
2.800.000
|
|
III6
|
|
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ
|
|
|
|
|
III601
|
|
|
|
Cành, ngọn
|
m3
|
Bằng
20 % giá
bán
gỗ tròn tương ứng
|
|
|
III602
|
|
|
|
Gốc, rễ
|
m3
|
Bằng
50 % giá
bán
gỗ tròn tương ứng
|
|
III7
|
|
|
|
|
Củi
|
Ster
|
490.000
|
|
III8
|
|
|
|
|
Tre, trúc, nứa, mai,
giang, tranh, vầu, lồ ô
|
|
|
|
|
III801
|
|
|
|
Tre
|
|
|
|
|
|
III80101
|
|
|
D<5cm
|
Cây
|
8.000
|
|
|
|
III80102
|
|
|
5cm≤D<6cm
|
Cây
|
13.000
|
|
|
|
III80103
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
|
III80104
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
30.000
|
|
|
III802
|
|
|
|
Trúc
|
Cây
|
7.000
|
|
|
III803
|
|
|
|
Nứa
|
|
|
|
|
|
III80301
|
|
|
D<7cm
|
Cây
|
3.000
|
|
|
|
III80302
|
|
|
D≥7cm
|
Cây
|
6.000
|
|
|
III804
|
|
|
|
Mai
|
|
|
|
|
|
III80401
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
13.000
|
|
|
|
III80402
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
|
III80403
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
30.000
|
|
|
III805
|
|
|
|
Vầu
|
|
|
|
|
|
III80501
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
8.000
|
|
|
|
III80502
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
15.000
|
|
|
|
III80503
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
III807
|
|
|
|
Giang
|
|
|
|
|
|
III80701
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
4.500
|
|
|
|
III80702
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
7.000
|
|
|
|
III80703
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
13.000
|
|
|
III808
|
|
|
|
Lồ ô
|
|
|
|
|
|
III80801
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
6.000
|
|
|
|
III80802
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
11.000
|
|
|
|
III80803
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
15.000
|
|
III9
|
|
|
|
|
Trầm hương, kỳ nam
|
|
|
|
|
III901
|
|
|
|
Trầm hương
|
|
|
|
|
|
III90101
|
|
|
Loại 1
|
Kg
|
425.000.000
|
|
|
|
III90102
|
|
|
Loại 2
|
Kg
|
85.000.000
|
|
|
|
III90103
|
|
|
Loại 3
|
Kg
|
18.000.000
|
|
|
III902
|
|
|
|
Kỳ nam
|
|
|
|
|
|
III90201
|
|
|
Loại 1
|
Kg
|
885.000.000
|
|
|
|
III90202
|
|
|
Loại 2
|
Kg
|
655.000.000
|
|
III10
|
|
|
|
|
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả
|
|
|
|
|
III1001
|
|
|
|
Hồi
|
|
|
|
|
|
III100101
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
70.000
|
|
|
|
III100102
|
|
|
Khô
|
Kg
|
90.000
|
|
|
III1002
|
|
|
|
Quế
|
|
|
|
|
|
III100201
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
28.000
|
|
|
|
III100202
|
|
|
Khô
|
Kg
|
100.000
|
|
|
III1003
|
|
|
|
Sa nhân
|
|
|
|
|
|
III100301
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
128.000
|
|
|
|
III100302
|
|
|
Khô
|
Kg
|
255.000
|
|
|
III1004
|
|
|
|
Thảo quả
|
|
|
|
|
|
III100401
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
100.000
|
|
|
|
III100402
|
|
|
Khô
|
Kg
|
340.000
|
|
III11
|
|
|
|
|
Các sản phẩm khác của
rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
III1101
|
|
|
|
Vỏ bời lời đỏ (khô)
|
Kg
|
7.000
|
|
|
III1102
|
|
|
|
Vỏ bời lời xanh (khô)
|
Kg
|
4.000
|
|
|
III1103
|
|
|
|
Vỏ bời lời nước (khô)
|
Kg
|
3.000
|
|
|
III1104
|
|
|
|
Chai cục
|
Kg
|
5.000
|
|
|
III1105
|
|
|
|
Củ riềng khô
|
Kg
|
4.000
|
|
|
III1106
|
|
|
|
Củ riềng tươi
|
Kg
|
2.000
|
|
|
III1107
|
|
|
|
Hạt ươi (khô)
|
Kg
|
150.000
|
|
|
III1108
|
|
|
|
Quả cà na
|
Kg
|
2.000
|
|
|
III1109
|
|
|
|
Nhựa thông
|
Kg
|
19.000
|
|
|
III1110
|
|
|
|
Quả mơ
|
Kg
|
12.000
|
|
|
III1111
|
|
|
|
Bông đót
|
Mét
|
120.000
|
|
|
III1112
|
|
|
|
Le, sậy
|
Cây
|
2.000
|
|
|
III1113
|
|
|
|
Cua đinh
|
Kg
|
100.000
|
|
|
III1114
|
|
|
|
Vỏ hậu phát
|
Kg
|
4.000
|
|
|
III1115
|
|
|
|
Song mây
|
|
|
|
|
|
III111501
|
|
|
Song mây bột
|
|
|
|
|
|
|
III11150101
|
|
D < 25mm
|
|
|
|
|
|
|
|
III1115010101
|
Song mây tươi
|
Sợi
|
20.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
8.000
|
|
|
|
|
|
III1115010102
|
Song mây sơ chế
|
Sợi
|
25.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
10.000
|
|
|
|
|
III11150102
|
|
D ≥ 25mm
|
|
|
|
|
|
|
|
III1115010201
|
Song mây tươi
|
Sợi
|
28.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
9.500
|
|
|
|
|
|
III1115010202
|
Song mây sơ chế
|
Sợi
|
32.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
11.000
|
|
|
|
III111502
|
|
|
Mây mật, đá cành
|
|
|
|
|
|
|
III11150201
|
|
Song mây tươi
|
Sợi
|
4.500
|
|
|
|
|
Kg
|
3.500
|
|
|
|
|
III11150202
|
|
Song mây sơ chế
|
Sợi
|
5.000
|
|
|
|
|
Kg
|
3.500
|
|
|
|
III111503
|
|
|
Các loại mây khác
|
|
|
|
|
|
|
III11150301
|
|
Song mây tươi
|
Sợi
|
2.000
|
|
|
|
|
Kg
|
3.000
|
|
|
|
|
III11150302
|
|
Song mây sơ chế
|
Sợi
|
2.500
|
|
|
|
|
Kg
|
3.500
|
|
|
III1116
|
|
|
|
Cu ly
|
Kg
|
1.500
|
|
|
III1117
|
|
|
|
Máu chó
|
Kg
|
1.500
|
|
|
III1118
|
|
|
|
Mật nhân (tươi)
|
Kg
|
15.000
|
|
|
III1119
|
|
|
|
Rễ na (tươi)
|
Kg
|
15.000
|
|
|
III1120
|
|
|
|
Sâm dây rừng
|
|
|
|
|
|
III112001
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
360.000
|
|
|
|
III112002
|
|
|
Khô
|
Kg
|
600.000
|
|
|
III1121
|
|
|
|
Khổ qua rừng
|
|
|
|
|
|
III112101
|
|
|
Trái tươi
|
Kg
|
65.000
|
|
|
|
III112102
|
|
|
Trái khô
|
Kg
|
550.000
|
|
|
III1122
|
|
|
|
Măng khô rừng
|
Kg
|
320.000
|
|
|
III1123
|
|
|
|
Nấm lim xanh
|
Kg
|
2.700.000
|
|
|
III1124
|
|
|
|
Chuối hột rừng (khô)
|
Kg
|
120.000
|
|
|
III1125
|
|
|
|
Táo mèo (khô)
|
Kg
|
80.000
|
|
|
III1126
|
|
|
|
Nấm hương
|
Kg
|
110.000
|
|
|
III1127
|
|
|
|
Sâm cau rừng (khô)
|
Kg
|
190.000
|
Ghi
chú: D là đường kính.
- Đối với các loại gỗ tròn tự
nhiên chưa có trong Bảng giá nhưng có trong Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20
tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (gọi tắt
là Thông tư số 05/2020/TT-BTC) thì giá tính thuế tài nguyên là giá ghi trên
hóa đơn, hợp đồng mua bán. Trường hợp giá ghi trên hóa đơn, hợp đồng mua bán thấp
hơn mức giá tối thiểu của khung giá quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-BTC thì
giá tính thuế tài nguyên là giá tối thiểu được quy định tại Thông tư số
05/2020/TT-BTC.
- Đối với các loại gỗ tròn tự
nhiên chưa có trong Bảng giá và chưa có trong Thông tư số 05/2020/TT-BTC thì
giá tính thuế tài nguyên của loại gỗ đó là mức giá tính thuế của các loài khác
trong cùng nhóm được quy định tại Bảng giá này.
- Giá tính thuế đối với gỗ gốc,
rễ, gỗ có hình thù phức tạp, không đồng nhất không thể đo được đường kính, chiều
dài để xác định khối lượng thì phải quy đổi thành gỗ tròn. Việc quy đổi theo
quy định hiện hành. Sau khi quy đổi thành gỗ tròn, giá tính thuế được tính bằng
50% giá bán gỗ tròn tương ứng của loài gỗ có kích thước đường kính từ
25cm đến dưới 50cm quy định tại Bảng giá này.
- Củi được khai thác từ thực vật
rừng thân gỗ, là bộ phận của chúng có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 10cm, chiều
dài dưới 1m; hoặc có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 20cm, chiều dài dưới 30cm; hoặc
các phế liệu của chúng sau chế biến, được quy đổi: 1 ster = 0,7 m3.
2. Đối với
gỗ xẻ:
Khi tính thuế tài nguyên phải
quy đổi gỗ xẻ thành gỗ tròn để tính thuế. Việc quy đổi áp dụng theo quy định của
pháp luật hiện hành. Áp dụng giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ xẻ theo giá gỗ
tròn với kích thước đường kính tương đương bề rộng gỗ xẻ của loài gỗ đó đã được
quy định tại Bảng giá này.
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65 /2023/QĐ-UBND Ngày 05 tháng 12
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Loài cây
|
Giá (đồng/m3)
|
Ghi chú
|
1
|
Gỗ muồng đen
|
|
|
Đường kính < 35 cm
|
1.100.000
|
|
Đường kính từ 35 cm - 50 cm
|
1.800.000
|
|
Đường kính > 50 cm
|
2.500.000
|
|
2
|
Gỗ Keo lá tràm
|
600.000
|
|
3
|
Gỗ Keo tai tượng
|
420.000
|
|
4
|
Gỗ Keo lai
|
600.000
|
|
5
|
Gỗ Bạch đàn
|
660.000
|
|
6
|
Gỗ Thông các loại
|
|
|
Đường kính < 25 cm
|
1.380.000
|
|
Đường kính từ 25cm - 35 cm
|
1.930.000
|
|
7
|
Gỗ Tếch
|
1.800.000
|
|
8
|
Các loài khác
|
Bằng 80% giá tính thuế của
các loại lâm sản rừng tự nhiên cùng nhóm, loài, đường kính tương ứng
|
|