Quyết định 65/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 65/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Lê Tiến Phương |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2013/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 8 tháng 11 năm 2013 về quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1330/TTr-STC ngày 12 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Thuận, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC
CHI VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Các sở, ngành có liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
Stt |
Nội dung chi |
Mức chi |
1 |
Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề: |
|
a |
Xây dựng đề cương chương trình |
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết Chương trình |
700.000 đồng |
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình |
1.300.000 đồng |
b |
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề |
|
|
- Chủ trì cuộc họp |
150.000 đồng/người/buổi |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
100.000 đồng/người/buổi |
|
- Bài tham luận |
300.000 đồng/bài viết |
|
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa |
200.000 đồng/bài viết |
2 |
Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trong tỉnh phục vụ công tác cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 20/5/2013 của UBND tỉnh quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
3 |
Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của tỉnh; chi xây dựng các chuyên đề của các Đề án, Dự án về cải cách hành chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
4 |
Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài ở địa phương và Trung ương |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
5 |
Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê |
6 |
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
7 |
Chi thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính |
|
a |
Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
b |
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính |
Đối với chế độ nhuận bút thực hiện theo Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ và Thông tư số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 |
c |
Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính |
Đối với chi tạo lập thông tin điện tử áp dụng theo mức chi tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước. Đối với các khoản chi khác căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
8 |
Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
9 |
Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính |
|
a |
Thuê theo tháng |
7.000.000 đồng/người/tháng |
b |
Thuê chuyên gia tư vấn lấy ý kiến theo từng văn bản |
600.000 đồng/văn bản |
10 |
Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
11 |
Chi dịch tài liệu |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước |
12 |
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính |
Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng |
13 |
Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính |
|
a |
Chi làm thêm giờ |
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức |
b |
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
c |
Một số khoản chi khác |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng các văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 3. Về nguồn kinh phí, dự toán và quyết toán kinh phí
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn hàng năm.
2. Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo đúng các văn bản quy định hiện hành. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện hành.
Điều 4. Trong quá trình thực hiện nếu cần bổ sung, điều chỉnh, giao cho Sở Tài chính và Sở Nội vụ nghiên cứu và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |