ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
31 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội
thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày
22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2013/NQ-HĐND ngày
06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 9 về việc
quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại
Văn bản số 5683/STC-TCHCSN ngày 24 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
b) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố
Biên Hòa;
c) UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính.
2. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội dung chi và mức chi
bảo đảm cho công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Nội dung chi
a) Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc
họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề;
b) Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
phục vụ công tác cải cách hành chính;
c) Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ
công tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá
cải cách hành chính của các sở, ngành, địa phương; chi xây dựng các chuyên đề của
các Đề án, Dự án về cải cách hành chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn
khoa học về cải cách hành chính;
d) Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ,
công chức làm công tác cải cách hành chính; Chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng
cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ
trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại cơ quan báo, đài ở địa
phương;
e) Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo
sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính;
g) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng
kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính;
h) Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính;
i) Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình
hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển khai
các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo
sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài;
k) Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành
chính;
l) Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ
công tác nghiên cứu về cải cách hành chính;
m) Chi dịch tài liệu;
n) Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán
bộ, công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính;
o) Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải
cách hành chính.
4. Mức chi: Theo phụ lục đính kèm.
Các mức chi theo Quyết định này là mức chi tối
đa, các nội dung chi phải thực hiện chế độ thanh toán, quyết toán theo chứng từ
hợp pháp, đúng quy định.
5. Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành
chính phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện hành
và theo các quy định tại Quyết định này.
6. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách
hành chính do ngân sách Nhà nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.
b) Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành
chính thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện
hành và được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 1,
Điều này.
7. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
a) Lập dự toán:
- Hàng năm, Sở Nội vụ - cơ quan thường trực cấp
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính có trách nhiệm
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch cải cách hành chính để các cơ
quan đơn vị làm căn cứ lập dự toán ngân sách hàng năm.
- Các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và lập dự
toán ngân sách thực hiện các dự án, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính theo
kế hoạch 05 năm, hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Đối với nhiệm vụ cải cách hành chính trong nội
bộ của các cơ quan, đơn vị (như: tăng cường công tác chỉ đạo việc thực hiện cải
cách hành chính; tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ, cán bộ công chức; kiểm
tra đánh giá việc thực hiện công tác cải cách hành chính; tuyên truyền về cải
cách hành chính đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý…) được bố trí
trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp
ngân sách hiện hành.
- Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm tra mục tiêu, nội
dung, nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ
quan, đơn vị.
b) Sử dụng và quyết toán kinh phí:
- Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền
giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh
phí cho các đơn vị trực thuộc để thực hiện công tác cải cách hành chính sau khi
có ý kiến thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân
sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
- Quyết toán kinh phí cải cách hành chính được tổng
hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết
định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố
Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 80/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
|
1
|
Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp
góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chương trình
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết Chương trình
|
900.000 đồng/đề
cương
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương
trình
|
1.500.000 đồng/chương
trình
|
|
b
|
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế
hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
|
|
|
|
- Chủ trì cuộc họp
|
150.000 đồng/người/buổi
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
100.000 đồng/người/buổi
|
|
|
- Bài tham luận
|
300.000 đồng/bài
viết
|
|
|
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa
|
200.000 đồng/bài
viết
|
|
2
|
Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục
vụ công tác cải cách hành chính:
|
Thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 12/9/2012 của UBND tỉnh ban
hành quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
|
3
|
Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ
công tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh
giá cải cách hành chính của các sở, ngành, địa phương; chi xây dựng các
chuyên đề của các Đề án, Dự án về cải cách hành chính; chi các hội thảo khoa
học, diễn đàn khoa học về cải cách hành chính
|
Thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh ban
hành quy định định mức trong xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của các đề
tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện trong
phạm vi tỉnh Đồng Nai
|
|
4
|
Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán
bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính; Chi tổ chức các lớp tập huấn,
nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập
viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại cơ quan
báo, đài ở địa phương
|
|
4.1
|
Chi cho giảng viên
|
|
|
|
Chi thù lao cho giảng viên (Một buổi giảng được
tính 5 tiết học)
|
|
|
-
|
Giảng viên, báo cáo viên là Uỷ viên Trung ương
Đảng; Bộ trưởng, Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương
|
1.000.000 đồng/buổi
|
|
-
|
Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch
HĐND và UBND cấp tỉnh, Phó Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương; giáo
sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học
|
800.000 đồng/buổi
|
|
-
|
Giảng viên, báo cáo viên là Phó chủ tịch HĐND,
UBND cấp tỉnh; Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ; Viện trưởng, Phó viện trưởng
thuộc Bộ; Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; Phó giáo
sư; Tiến sỹ; Giảng viên chính
|
600.000 đồng/buổi
|
|
-
|
Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh
(ngoài 03 đối tượng nêu trên)
|
500.000 đồng/buổi
|
|
-
|
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức,
viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống
|
300.000 đồng/buổi
|
|
4.2
|
Chi cho học viên
|
|
|
a
|
Hỗ trợ một phần sinh hoạt phí cho học viên (Thời
gian học từ 05 ngày trở lên)
|
30.000 đồng/người/ngày
|
|
b
|
Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại
xuất sắc
|
200.000 đồng/học
viên
|
|
5
|
Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo
sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính. Trong đó, chi
xây dựng phương án điều tra thống kê: Tùy theo quy mô, tính chất, khối lượng
các chỉ tiêu của từng cuộc điều tra, cơ quan, đơn vị xây dựng phương án điều
tra (gồm đề cương tổng quát và đề cương chi tiết) trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt (sau khi có ý kiến thẩm định phương án điều tra của cơ quan thống kê
cùng cấp)
|
Áp dụng mức chi
tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
|
6
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng
kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính
|
Thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh ban
hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
|
7
|
Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính
|
|
7.1
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công
tác cải cách TTHC
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và
biểu điểm)
|
Theo Thông tư
liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn nội dung chi, mức chi, công tác quản lý tài
chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ
thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực
|
|
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét
công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 07 người)
|
150.000 đồng/1người/
ngày (Tối đa không quá 05 ngày)
|
|
c
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc
thi
|
|
|
|
Chủ tịch, phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội
đồng thi
|
150.000 đồng/1
người/1 ngày
|
|
d
|
Chi giải thưởng (01 giải thưởng):
|
|
|
-
|
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh
|
|
|
+
|
Giải nhất:
|
|
|
|
Tập thể
|
1.500.000 đồng
|
|
|
Cá nhân
|
750.000 đồng
|
|
+
|
Giải nhì
|
|
|
|
Tập thể
|
1.000.000 đồng
|
|
|
Cá nhân
|
500.000 đồng
|
|
+
|
Giải ba
|
|
|
|
Tập thể
|
800.000 đồng
|
|
|
Cá nhân
|
400.000 đồng
|
|
+
|
Giải khuyến khích
|
|
|
|
Tập thể
|
500.000 đồng
|
|
|
Cá nhân
|
250.000 đồng
|
|
-
|
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện
|
|
|
+
|
Giải nhất:
|
|
|
|
Tập thể
|
1.000.000 đồng
|
|
|
Cá nhân
|
600.000 đồng
|
|
+
|
Giải nhì
|
|
|
|
Tập thể
|
800.000 đồng
|
|
|
Cá nhân
|
500.000 đồng
|
|
+
|
Giải ba
|
|
|
|
Tập thể
|
600.000 đồng
|
|
|
Cá nhân
|
400.000 đồng
|
|
+
|
Giải khuyến khích
|
|
|
|
Tập thể
|
400.000 đồng
|
|
|
Cá nhân
|
200.000 đồng
|
|
-
|
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã
|
|
|
+
|
Giải nhất:
|
|
|
|
Tập thể
|
800.000 đồng
|
|
|
Cá nhân
|
500.000 đồng
|
|
+
|
Giải nhì
|
|
|
|
Tập thể
|
600.000 đồng
|
|
|
Cá nhân
|
400.000 đồng
|
|
+
|
Giải ba
|
|
|
|
Tập thể
|
400.000 đồng
|
|
|
Cá nhân
|
250.000 đồng
|
|
+
|
Giải khuyến khích
|
|
|
|
Tập thể
|
300.000 đồng
|
|
|
Cá nhân
|
150.000 đồng
|
|
7.2
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền
thông về cải cách hành chính.
|
Đối với chế độ
nhuận bút thực hiện theo Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính
phủ và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của liên Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Tài chính
|
|
7.3
|
Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên
mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây
dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành
chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để
tuyên truyền về cải cách hành chính.
|
- Đối với chi tạo
lập thông tin điện tử áp dụng theo mức chi tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC
ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách
nhà nước.
|
|
- Đối với các
khoản chi khác căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
|
|
8
|
Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình
hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển
khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác
khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài
|
|
a
|
Các đoàn đi trong nước
|
Thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh ban
hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
|
b
|
Các đoàn đi nước ngoài
|
Áp dụng mức chi
theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn
hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí
|
|
9
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành
chính
|
|
a
|
Thuê chuyên gia tư vấn theo tháng
|
7.000.000 đồng/người/tháng
|
|
b
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản
|
600.000 đồng/văn
bản
|
|
10
|
Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ
công tác nghiên cứu về cải cách hành chính
|
Căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
|
11
|
Chi dịch tài liệu
|
Thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 21/11/2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh về việc quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
|
12
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ,
công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính
|
Theo quy định
hiện hành về chế độ khen thưởng
|
|
13
|
Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải
cách hành chính
|
|
a
|
Chi làm thêm giờ
|
Áp dụng mức chi
tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội
vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm,
làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức
|
|
b
|
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị
và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
|
Căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
|
c
|
Một số khoản chi khác
|
Căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
|
Ghi chú: Trong quá trình thực
hiện, nếu các văn bản dẫn chiếu để áp dụng trong Quy định này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế bằng văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo
các văn bản mới đó./.