ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****
Số:
65/2007/QĐ-UBND
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******
Hà
Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRŨNG
KÊNH TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Phường Thịnh Liệt, Phường Hoàng Liệt -
Quận Hoàng Mai, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 225/2005/QĐ-UB ngày 16/12/2005 của UBND Thành phố Hà Nội
phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy
hoạch giao thông); tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 104/2003/QĐ-UB ngày 03/9/2003 của UBND Thành phố phê duyệt
quy hoạch chi tiết Khu vực xã Thịnh Liệt tỷ lệ 1/2000;
Quyết định số 3476/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt
Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Trũng Kênh, tỷ lệ 1/500 tại
phường Thịnh Liệt và Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số: 699/TTr-QHKT
ngày 24/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Trũng Kênh, tỷ lệ 1/500 do Công
ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Sông Đà và hoàn thành tháng 5/2007 với những nội
dung chủ yếu như sau:
1- Vị tri, giới
hạn và quy mô nghiên cứu:
1.1. – Vị trí:
Khu chức năng đô thị Trũng Kênh nằm
phía Nam Thành phố Hà Nội thuộc địa phận phường Thịnh Liệt, Hoàng Liệt – quận
Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội.
1.2. Giới hạn
+ Phía Đông Bắc giáp khu di dân Đồng
Tầu (đang xây dựng theo quy hoạch)
+ Phía Tây giáp đường Giải Phóng.
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch dự
kiến.
- Phía Nam giáp tuyến mương nối
mương bao hồ Yên Sở và hồ Linh Đàm
1.3 – Quy mô nghiên cứu:
- Tổng diện tích đất nghiên cứu quy
hoạch khoảng: 196.110m2 (19,61 ha). Trong đó: Phường Thịnh Liệt:
170.086m2, phường Hoàng Liệt: 26024m2.
- Quy mô dân số dự kiến khoảng 3425
người.
2- Mục tiêu,
nhiệm vụ:
- Cụ thể hóa một phần Quy hoạch
chung Thành phố, Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ 1/2000, Quy hoạch chi
tiết Khu vực xã Thịnh Liệt tỷ lệ 1/2000 đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Cân đối các nhu cầu về đất đai và
lựa chọn chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp để khai thác hiệu quả và hợp lý quỹ
đất hiện có, phát triển đô thị và tạo quỹ đất cho nhu cầu hạ tầng xã hội, nhà ở
phục vụ di dân giải phóng mặt bằng và các nhu cầu khác của Thành phố, phù hợp với
quy hoạch được duyệt.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp tổ
chức không gian kiến trúc, cảnh quan môi trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhà ở,
các công trình công cộng… đảm bảo hiện đại, khang trang, tạo điều kiện môi trường
sống ổn định cho người dân, phù hợp với quy hoạch lâu dài.
- Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật,
khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật giữa khu xây dựng mới và khu dân cư hiện có
và các dự án xung quanh, tránh úng ngập cục bộ và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ
thuật của dân cư khu vực.
- Làm cơ sở pháp lý để lập dự án đầu
tư xây dựng theo đúng quy định hiện hành về Quản lý Đầu tư xây dựng trên địa
bàn Thành phố. Tạo điều kiện để chủ đầu tư và cộng đồng tham gia vào quá trình
xây dựng một khu chức năng đô thị văn minh, hiện đại, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế, xã hội của quận.
- Xây dựng Điều lệ quản lý xây dựng
theo quy hoạch.
3- Nội dung
quy hoạch chi tiết:
3.1- Quy hoạch sử dụng đất:
Khu vực nghiên cứu Quy hoạch chi tiết
có diện tích khoảng 196.110m2 với các chức năng sử dụng đất chính
như sau:
a/ Đất công cộng Thành phố
(ký hiệu CCTP): Có diện tích khoảng 3490m2
b/ Đất công cộng hỗn hợp (ký hiệu
HH1, HH2): Có tổng diện tích khoảng 10890m2
c/ Đất cơ quan (ký hiệu CQ1): Có diện
tích khoảng 1051m2
d/ Đất đường giao thông: Có tổng diện
tích khoảng 43786m2
- Đất đường khu vực và phân khu vực
(ký hiệu ĐKV): Có diện tích khoảng 18822m2
- Đất đường nhánh (ký hiệu ĐĐV): Có
diện tích khoảng 24964m2
e/ Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu
CC1, CC2): Có chức năng là trụ sở hành chính, chợ … phục vụ nhu cầu hàng ngày của
người dân, có tổng diện tích khoảng 9198m2
f/ Đất nhà trẻ, trường học: Tổng diện
tích đất nhà trẻ, trường trung học cơ sở có tổng diện tích khoảng 10272m2
được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ, yên tĩnh tránh ảnh hưởng của giao thông
đô thị.
- Đất nhà trẻ (ký hiệu MN1): Diện
tích khoảng 3192 m2.
- Đất trường trung học cơ sở (ký hiệu
TH1): Diện tích khoảng 7080 m2
g/ Đất cây xanh, công trình kỹ thuật:
Có tổng diện tích khoảng 30019m2
+ Đất cây xanh sử dụng hạn chế -
công viên nghĩa trang (ký hiệu CX1), chỉ quy tập các mộ cải táng, không chôn tiếp
mộ mới, về lâu dài sẽ di chuyển theo quy hoạch về nghĩa trang tập trung của
Thành phố, có diện tích khoảng 17431m2
+ Đất cây xanh sử dụng hạn chế (ký
hiệu CX2): Diện tích khoảng 4485m2
+ Đất cây xanh văn hóa thuộc đất
đình Pháp Vân (ký hiệu CX3): Diện tích khoảng 1739m2
+ Đất cây xanh vườn hoa (ký hiệu
CX4): Diện tích khoảng 2139m2.
+ Đất cây xanh tập trung kết hợp
bãi đỗ xe (ký hiệu CX-P): Diện tích khoảng 3865m2.
+ Đất cây xanh công trình kỹ thuật
(ký hiệu CX6): Diện tích khoảng 360m2.
h/ Đất ở: Tổng diện tích đất khoảng
85127m2, bao gồm:
* Đất nhà ở cao tầng (ký hiệu
CT): Được bố trí dọc theo trục đường Giải Phóng và tuyến đường có mặt cắt
ngang 30m, tận dụng lợi thế mặt đường tạo bộ mặt kiến trúc cho tuyến phố và
đóng góp cảnh quan kiến trúc cho khu vực, kết hợp chức năng công cộng và dịch vụ
cho khu nhà cao tầng tại tầng 1, 2 của công trình. Tổng diện tích đất ở cao tầng
19500m2.
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng
(CT1): Có diện tích khoảng: 4188m2
+ Đất xây dựng nhà
ở cao tầng (CT2): Có diện tích khoảng: 2061m2
+ Đất xây dựng nhà
ở cao tầng (CT3): Có diện tích khoảng: 7848m2
+ Đất xây dựng nhà
ở cao tầng (CT4): Có diện tích khoảng: 5403m2
* Đất nhà ở thấp tầng (ký hiệu
TT): Có tổng diện tích khoảng 19463m2
+ Đất xây dựng nhà ở thấp tầng
(TT1): Có diện tích khoảng: 6345m2
+ Đất xây dựng nhà ở thấp tầng
(TT2): Có diện tích khoảng: 2402m2
+ Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (TT3):
Có diện tích khoảng: 10716m2
* Đất ở cải tạo chỉnh
trang và tái định cư (ký hiệu DC): Có tổng diện tích khoảng 46164m2.
+ Đất nhà ở tái định cư (DC1): Có
diện tích khoảng 9891m2
+ Đất nhà ở cải tạo chỉnh trang
(DC2): Có diện tích khoảng 19037m2
+ Đất nhà ở cải tạo chỉnh trang
(DC3): Có diện tích khoảng 17236m2
k/ Đất bãi đỗ xe (ký hiệu P1, P2):
Có tổng diện tích khoảng 2277 m2.
Bảng
thống kê số liệu quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Chức
năng ô đất
|
Ký
hiệu
|
Các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
DT
đất
|
DTXD
|
DT
sàn
|
MĐ
XD
|
Hệ
số SDĐ
|
T.cao
TB
|
M2
|
M2
|
M2
|
%
|
Lần
|
Tầng
|
I
|
Đất công cộng Thành phố
|
CCTP
|
3490
|
1710
|
3015
|
49
|
0,9
|
1,8
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
II
|
Đất công trình công cộng hỗn hợp
|
HH
|
10890
|
3620
|
40156
|
33,2
|
3,6
|
11
|
|
|
Công trình hỗn hợp
|
HH1
|
6319
|
2250
|
27912
|
35,6
|
4,4
|
12,4
|
Chức năng thương mại dịch vụ, văn
phòng, căn hộ cao cấp
|
|
Công trình hỗn hợp
|
HH2
|
4571
|
1370
|
12244
|
30
|
2,7
|
8,9
|
Chức năng thương mại dịch vụ, văn
phòng, căn hộ cao cấp
|
III
|
Đất cơ quan
|
CQ1
|
1051
|
448
|
3584
|
42,6
|
3,4
|
8
|
Ngân hàng đầu tư phát triển Thanh
trì – Thực hiện theo dự án riêng
|
IV
|
Đất đường khu vực, phân khu vực
(B≥30m)
|
ĐKV
|
18822
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất đường khu vực (B=40m)
|
ĐKV1
|
4043
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất đường khu vực (B=30m)
|
ĐKV2
|
14779
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Đất đơn vị ở
|
|
161857
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CC
|
9198
|
3262
|
10801
|
33,3
|
1,17
|
3,5
|
|
1.1
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CC1
|
7131
|
2442
|
9571
|
34,2
|
1,3
|
3,9
|
Chức năng công trình trụ sở
hành chính
|
1.2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CC2
|
2067
|
820
|
1230
|
39,7
|
0,6
|
1,5
|
Chức năng chợ, công trình công
cộng…
|
2
|
Đất trường học
|
|
10272
|
2664
|
6494
|
26
|
0,63
|
2,43
|
|
2.1
|
Đất trường mầm non
|
MN1
|
3192
|
900
|
1800
|
28,2
|
0,6
|
2
|
|
2.2
|
Đất trường trung học cơ sở
|
TH1
|
7080
|
1764
|
4694
|
24,9
|
0,7
|
2,7
|
|
3
|
Đất ở phát triển mới
|
|
38963
|
15524
|
94923
|
39,8
|
2,4
|
6,1
|
|
3.1
|
Đất ở cao tầng
|
CT
|
19500
|
6124
|
66723
|
31,4
|
3,4
|
10,9
|
|
3.1.1
|
Đất ở cao tầng
|
CT1
|
4188
|
1045
|
15675
|
25
|
3,7
|
15
|
|
3.1.2
|
Đất ở cao tầng
|
CT2
|
2061
|
640
|
9600
|
31,1
|
4,7
|
15
|
|
3.1.3
|
Đất ở cao tầng
|
CT3
|
7848
|
2689
|
23868
|
34,3
|
3
|
8.9
|
|
3.1.4
|
Đất ở cao tầng
|
CT4
|
5403
|
1750
|
17580
|
32,4
|
3,3
|
10
|
|
3.2
|
Đất ở thấp tầng
|
TT
|
19463
|
9400
|
28200
|
48,3
|
1,4
|
3
|
|
3.2.1
|
Đất ở thấp tầng
|
TT1
|
6345
|
2650
|
7950
|
41,8
|
1,3
|
3
|
|
3.2.2
|
Đất ở thấp tầng
|
TT2
|
2402
|
1250
|
3750
|
52
|
1,6
|
3
|
|
3.2.3
|
Đất ở thấp tầng
|
TT3
|
10716
|
5500
|
16500
|
51,3
|
1,5
|
3
|
|
4
|
Đất ở cải tạo chỉnh trang và
tái định cư
|
DC
|
46164
|
23303
|
69908
|
50,4
|
1,5
|
3
|
|
4.1
|
Đất ở tái định cư
|
DC1
|
9891
|
4460
|
13380
|
45,1
|
1,4
|
3
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
4.2
|
Đất ở cải tạo chỉnh trang
|
DC2
|
19037
|
9880
|
29640
|
51,9
|
1,6
|
3
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
4.3
|
Đất ở cải tạo chỉnh trang
|
DC3
|
17236
|
8963
|
26888
|
52
|
1,6
|
3
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
5
|
Đất cây xanh, công trình kỹ
thuật
|
CX
|
30019
|
1743
|
2615
|
5,8
|
0,08
|
1,5
|
|
5.1
|
Đất cây xanh sử dụng hạn chế
|
CX1
|
17431
|
1743
|
2615
|
10
|
0,2
|
1,5
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
5.2
|
Đất cây xanh sử dụng hạn chế
|
CX2
|
4485
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Đất cây xanh văn hóa (Đình
Pháp Vân)
|
CX3
|
1739
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
5.4
|
Đất cây xanh vườn hoa
|
CX4
|
2139
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Đất cây xanh tập trung kết hợp
bãi đỗ xe
|
CX-P
|
3865
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Đất cây xanh, công trình kỹ
thuật
|
CX6
|
360
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất bãi đỗ xe
|
P
|
2277
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bãi đỗ xe
|
P1
|
619
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Bãi đỗ xe
|
P2
|
1658
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đất đường nhánh
|
|
24964
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Đất đường nhánh (13,5m ≤ B ≤
21,5m)
|
ĐĐV1
|
12106
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Đất đường nhánh (13,5m ≤ B ≤
21,5m)
|
ĐĐV2
|
12858
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
196110
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các công trình hỗn hợp cao tầng tại
các vị trí có tầm nhìn đẹp, trong quá trình lập dự án có thể điều chỉnh về chiều
cao và hệ số sử dụng đất, song phải đảm bảo không vượt quá các quy định của
Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp thẩm quyền
cho phép.
- Các công trình nhà ở cao tầng
dành các tầng dưới (từ 1 đến 2 tầng) sử dụng cho mục đích công cộng, dịch vụ
thương mại tùy theo nhu cầu thực tế đảm bảo phục vụ cho bản thân công trình và
dân cư khu vực.
- 20% quỹ đất dành để xây dựng nhà ở
cao tầng (thực hiện theo quy định tại Quyết định số 153/2006/QĐ-UBND ngày
31/8/2006 của Ủy ban ban nhân dân Thành phố ) bố trí ô đất CT1 có diện tích khoảng
4188m2
- Ô đất ký hiệu DC1 dành để bố trí
căn hộ tái định cư tại chỗ phục vụ giải phóng mặt bằng. Số lượng nhà và tiêu
chuẩn diện tích cho từng nhà được xác định cụ thể trong bước lập dự án và phải
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các ô đất nhà ở phục vụ kinh
doanh cần thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Thành phố.
3.2 – Tổ chức không gian quy hoạch
kiến trúc và cảnh quan:
Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh
quan được thực hiện trên cơ sở khai thác không gian khu Công viên Yên sở, hệ thống
kênh mương tiêu thoát nước với các tuyến đường Giải Phóng, đường khu vực, đường
phân khu vực bao quanh khu chức năng đô thị. Tổ chức không gian quy hoạch kiến
trúc và cảnh quan Khu chức năng đô thị Trũng Kênh bố trí như sau:
Tạo bộ mặt cho khu chức năng đô thị
Trũng Kênh bằng các công trình cao tầng chạy dọc theo tuyến đường khu vực, phân
khu vực, theo hướng Đông Tây. Tầng cao được tổ chức giảm dần về phía Bắc khu chức
năng đô thị để tạo sự chuyển tiếp không gian đảm bảo hài hòa với cảnh quan
chung trong khu vực. Khối đế các công trình nhà ở cao tầng được sử dụng cho mục
đích công cộng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư, tạo bộ mặt kiến trúc
cho các trục đường và đóng góp kiến trúc cảnh quan cho khu vực.
Phía Bắc và Nam khu vực nghiên cứu
bố trí nhà vườn, biệt thự và khu cải tạo chỉnh trang kết hợp với khu cây xanh tạo
khoảng không gian mở hướng ra kênh Linh Đàm vào khu chức năng đô thị tạo cảnh
quan và phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi của dân cư trong khu vực.
3.3 – Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1 – Quy hoạch giao thông:
a- Mạng lưới đường giao thông gồm:
* Đường khu vực và phân khu vực:
+ Đường khu vực giáp phía Đống khu
quy hoạch có mặt cắt ngang đường rộng 40,0m gồm 2 lòng đường xe chạy, mỗi chiều
3 làn xe rộng 11,25m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m, dải phân cách trung tâm rộng
3,0m.
+ Đường phân khu vực Đông Tây cắt
qua khu quy hoạch có mặt cắt ngang đường rộng 30,0m gồm lòng đường xe chạy rộng
15,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.
* Đường nhánh, đường vào nhà:
- Mạng lưới đường nhánh có mặt cắt
ngang đường rộng 13,5 ÷ 21,5m gồm lòng đường rộng 7,5 ÷ 11,5m, vỉa hè mỗi bên rộng
3,0 ÷ 5,0m. Mạng lưới đường nhánh được đấu nối với hệ thống khu vực và phân khu
vực tại một số vị trí phù hợp để đảm bảo tổ chức giao thông hợp lý và an toàn,
liên hệ thuận tiện với khu dân cư hiện có và khớp nối với các dự án lân cận.
- Đường vào nhà trong khu vực xây dựng
mới có mặt cắt ngang rộng 11,5m gồm lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng
3,0m nối tiếp với mạng đường nhánh và đường phân khu vực.
- Đối với khu vực dân cư hiện có: một
số trục đường chính được cải tạo và mở rộng trên cơ sở đường hiện có đảm bảo
lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 1,5 ÷ 3,0m (tùy điều kiện cụ thể).
Các tuyến đường ngõ xóm khác được cải tạo mở rộng trên tinh thần Quyết định số
69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố Hà Nội nhằm đảm bảo yêu cầu cứu
thương, cứu hỏa trong khu vực. Việc cải tạo mở rộng mạng lưới đường trong khu vực
dân cự hiện có được thực hiện theo dự án riêng. Phần đất đường vào nhà được được
tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình.
b- Bãi đỗ xe:
Trong khu quy hoạch bố trí 02 bãi đỗ
xe tập trung với tổng diện tích khoảng 2277m2. Ngoài ra có thể bố
trí đỗ xe kết hợp trong khu đất cây xanh, sân vườn của các khu đất xây dựng nhà
cao tầng.
Đối với khu vực xây dựng mới, trong
từng ô đất xây dựng công trình nhà ở, công cộng đều phải giải quyết chỗ đỗ xe
phục vụ cho bản thân công trình và đảm bảo đủ diện tích theo quy định.
3.3.2 – Quy hoạch san nền và
thoát nước mưa:
a - San nền:
- Đối với khu vực xây dựng mới, các
ô đất xây dựng công trình được san nền tạo mái dốc i ≥ 0,004 ra các tuyến đường
bao quanh có bố trí hệ thống thoát nước mưa. Cao độ san nền được lựa chọn trên
cơ sở cao độ mực nước tính toán tại kênh thoát nước Linh Đàm và mương bao hồ
Yên Sở, đảm bảo yêu cầu của hệ thống thoát nước mưa. Cao độ nền phù hợp với cao
độ đường. Đối với khu vực dân cư hiện có không có điều kiện tôn đắp nền về cơ bản
được giữ nguyên và dựa theo nền hiện trạng.
b – Hệ thống thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống
cống riêng. Hướng thoát nước ra mương bao hồ Yên Sở và kênh thoát nước Linh Đàm
ở phía Đông và phía Nam. Mạng lưới cống thoát nước mưa chính gồm:
+ Tuyến cống Φ800mm ÷ Φ 1500mm xây
dựng dọc tuyến đường giáp phía Tây Nam và phía Nam Khu di dân tái định cư Đồng
Tầu. Tuyến cồng này đấu nối với tuyến cống Φ1750mm- Φ2000mm dự kiến xây dựng
trên trục đường quy hoạch B = 40m để thoát ra mương bao hồ Yên Sở ở phía Đông.
+ Tuyến cống Φ1250mm ÷ 2000mm xây dựng
dọc đường quy hoạch B = 21,5m chạy giữa khu quy hoạch để thoát ra kênh thoát nước
Linh Đàm dự kiến đào ở phía Nam khu đất.
+ Xây dựng các tuyến cống nhánh
Φ400mm ÷ Φ1000mm dọc các trục đường còn lại để thu gom nước mưa, thoát vào hai
trục thoát nước chính nêu trên.
- Trong quá trình triển khai tiếp cần
điều tra khảo sát hệ thống thoát nước hiện có, phối hợp khớp nối với các dự án
liên quan để có biện pháp xử lý đấu nối cho phù hợp, đảm bảo yêu cầu thoát nước.
Trường hợp tuyến kênh thoát nước Linh Đàm ở phía Nam chưa xây dựng ngay theo
quy hoạch thì cần xây dựng tuyến mương tạm nối ra mương bao hồ Yên Sở để giải
quyết thoát nước cho khu vực này.
3.3.3 – Quy hoạch cấp nước:
* Nguồn nước: được cấp từ các tuyến
ống dẫn truyền dẫn D600mm hiện có trên đường Giải Phóng và D600mm dự kiến xây dựng
trên đường khu vực giáp phía Đông khu quy hoạch. Trong quá trình lập dự án đầu tư
xây dựng cần liên hệ với cơ quan quản lý hệ thống cấp nước để thỏa thuận nguồn
và điểm đấu nối cụ thể.
* Mạng lưới cấp nước:
+ Xây dựng mạng lưới đường ống phân
phối chính có tiết diện D160 ÷ D110mm dọc theo các tuyến đường để cấp nước cho
khu quy hoạch.
+ Các tuyến ống phân phối nhánh và
dịch vụ có tiết diện D50 ÷ D80mm dẫn nước từ đường ống phân phối chính đến từng
ô đất dự kiến xây dựng công trình.
- Các công trình thấp tầng được cấp
nước trực tiếp từ các tuyến ống phân phối. Đối với các công trình cao tầng
trong trường hợp áp lực nước từ mạng lưới không đáp ứng sẽ được cấp nước thông
qua bể chứa và trạm bơm tăng áp cục bộ của công trình.
+ Khu vực dân cư hiện có được cấp
nước từ mạng lưới cấp nước phân phối của khu vực. Cụ thể sẽ được xác định trong
quá trình lập dự án cải tạo chỉnh trang khu vực này.
- Cấp nước chữa cháy: Bố trí các họng
cứu hỏa trên mạng lưới cấp nước tại vị trí thuận lợi cho xe cứu hỏa lấy nước
khi cần thiết. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa đảm bảo theo quy chuẩn và theo
yêu cầu của cơ quan phòng cháy chữa cháy. Trong các công trình, tùy theo tính
chất và quy mô cần có các giải pháp phòng cháy chữa cháy riêng theo các quy hiện
hành.
3.3.4 – Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp điện cấp cho khu vực được
lấy từ trạm biến áp 110/22KV Mai Động ở phía Đông Bắc khu đất thông qua các tuyến
cáp trung thế 22KV đặt dọc theo trục đường quy hoạch. Nguồn điện trước mắt cấp
cho khu vực sẽ do ngành điện giải quyết.
- Các trạm biến áp: Vị trí các trạm
được bố trí gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng 300m và
gần đường giao thông để tiện thi công và quản lý.
- Mạng lưới phân phối: Từ trạm biến
áp có các lộ hạ thế 0,4KV đi ngầm đến cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường
phố. Các tuyến cáp hạ thế sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế tiếp
theo. Chiếu sáng đường bằng đèn thủy ngân cao áp.
3.3.5 – Quy hoạch mạng lưới
thông tin bưu điện:
- Phục vụ các thuê bao là tổng đài
điều khiển Giáp Bát hiện có ở phía Bắc khu đất thông qua tuyến cáp quang
trên đường Giải Phóng.
- Xây dựng mạng lưới cáp gốc đi ngầm
dọc theo các trục đường quy hoạch đến các tủ cáp. Mạng lưới cáp từ các tủ cáp đến
các thuê bao sẽ được thiết kế ở giai đoạn sau trên cơ sở mặt bằng bố trí công
trình và nhu cầu thuê bao.
- Mạng lưới thông tin bưu điện sẽ
do cơ quan chuyên ngành giải quyết.
3.3.6 –Thoát nước bẩn và vệ sinh
môi trường:
a-Thoát nước bẩn:
- Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống
cống riêng. Nước bẩn từ các công trình được thu gom vào hệ thống cống thoát nước
bẩn xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch để về trạm bơm nước bẩn khu vực,
từ đó nước bẩn theo hệ thống được đưa về trạm xử lý tập trung của Thành phố ở
phía Nam.
- Trước mắt, khi chưa xây dựng được
trạm bơm nước bẩn, trạm xử lý tập trung của Thành phố thì nước bẩn cần được xử
lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong các công trình hoặc trong từng ô đất trước
khi thoát ra hệ thống cống thoát nước bẩn xây dựng dọc theo các trục đường quy
hoạch. Trước mắt, cống thoát nước bẩn được đấu tạm vào hệ thống thoát nước mưa
tại một số điểm. Sau này khi hệ thống thoát nước bẩn được xây dựng hoàn chỉnh sẽ
xây dựng tiếp tuyến cống nối ra cống thoát nước bẩn chính của khu vực, về trạm
bơm nước bẩn.
- Đối với khu vực dân cư hiện có:
Trước mắt sử dụng hệ thống cống chung giữa nước mưa và nước bẩn. Sau này sẽ cải
tạo xây dựng hệ thống thoát nước bẩn tách riêng để đưa về trạm bơm chuyển bậc.
Cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
- Theo quy hoạch chung, trạm bơm nước
bẩn của thành phố được bố trí trong khu vực này. Do đó cần dành đủ quỹ đất để
xây dựng trạm bơm theo quy hoạch dự kiến và hành lang cây xanh cách li vệ sinh
theo quy chuẩn hiện hành.
- Cống thoát nước bẩn sử dụng cống
BTCT có đường kính D300 ÷ D800mm và bố trí các giếng thăm với khoảng cách đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn quy phạm.
b - Vệ sinh môi trường:
- Các công trình cao tầng xây dựng
hệ thống thu gom rác riêng cho từng đơn nguyên và được đơn vị chuyên ngành thu
gom vận chuyển về khu xử lý rác chung của Thành phố. Các công trình nhà ở thấp tầng
hàng ngày rác được thu gom theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác,
công ten nơ kín dung tích 0,4 ÷ 1m3 được các đơn vị có chức năng thu
gom hàng ngày. Số lượng và vị trí các thùng, công ten nơ chứa rác được tính
toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m.
- Trên các trục đường có nhiều hoạt
động công cộng, khu vực vườn hoa công viên đặt các thùng rác công cộng, khoảng
cách 80 ÷ 100m/1 thùng để người dân thuận tiện bỏ rác.
* Khối lượng xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng đáp ứng
yêu cầu của quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn quy phạm hiện
hành và phù hợp với thực tế.
Điều 2. Sở
Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ phù hợp với
Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết này trong vòng 15 ngày kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực; Chủ trì phối hợp với UBND Quận Hoàng Mai và Công ty cổ phần
Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội tổ chức công bố công khai Quy hoạch
chi tiết 1/500 được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu, lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường, thiết kế đô thị đối với đồ án Quy hoạch
chi tiết này, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
Hoàng Mai chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch
được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư , Xây dựng,
Quy hoạch Kiến trúc, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất,
Tài chính. Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai; Chủ tịch UBND các Phường: Thịnh Liệt,
Hoàng Liệt; Giám đốc Công ty cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội;
Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ KH&ĐT, TN&MT, XD;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch và các PCT UBND TP;
- Các PVP, TH, XD, Xn;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|