ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 636/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
28 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19/4/2024
của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân
dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1200/QĐ-BCT ngày 16/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới được ban
hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 1107/TTr-SCT ngày 27/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành và phê duyệt Quy
trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC mới ban hành tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Công Thương: Đăng tải công khai đầy đủ Danh mục,
nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết
công khai tại cơ quan; trực tiếp thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo
đúng quy định pháp luật; đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; xây dựng, gửi nội dung cụ thể của TTHC được
công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm
soát nội dung thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Công Thương, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng
quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải công khai dữ liệu nội dung
cụ thể của TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/6/2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông; các cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, P.KTN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 28/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
|
1
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
|
Không quá 90 ngày, trong đó:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: 10 ngày
- Cá nhân hoàn thiện, nộp hồ sơ: 15 ngày
- Công khai danh sách các cá nhân đề nghị: ít nhất
15 ngày
- Tổ chức thẩm định, tiến hành xét chọn: 28 ngày
- Thông báo công khai kết quả xét chọn: ít nhất
15 ngày
- Xem xét, quyết định: 07 ngày
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại:
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh (Địa chỉ: Số 54 đường
Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi) thông qua các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangngai.gov.vn; https://dichvucong.gov.vn.
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022.
- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19/4/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân",
"Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 636/QĐ-UBND ngày 28/5/2024 Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm
theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân
công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử,
trùng khớp với việc chuyển trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
04).
- Xử lý giải quyết hồ sơ:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra về
tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời
bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa, cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban
hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 Quyết
định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) để cá nhân hoàn thiện hồ
sơ. Trong thời hạn 15 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân hoàn thiện và nộp
hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 Quyết định số
1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các
bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp
dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3..”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
+ Sở Công Thương, viết tắt là: “SCT”.
+ Phòng Quản lý công nghiệp, viết tắt là: “Phòng
QLCN”.
+ Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, viết tắt là “Hội
đồng cấp tỉnh”.
1. Xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội
đồng cấp tỉnh
Thông báo kết quả xét chọn danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của Hội đồng cấp
tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Nghị định
số 43/2024/NĐ-CP ngày 19/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng
danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong
lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội
đồng cấp tỉnh không quá 90 ngày, trong đó:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: 10 ngày
- Cá nhân hoàn thiện, nộp hồ sơ: 15 ngày
- Công khai danh sách các cá nhân đề nghị: ít nhất
15 ngày
- Tổ chức thẩm định, tiến hành xét chọn: 28 ngày
- Thông báo công khai kết quả xét chọn: ít nhất 15
ngày
- Xem xét, quyết định: 07 ngày
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ;
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm;
- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
- Cá nhân đề nghị;
- Công chức tại Bộ phận Một cửa SCT tại Trung
tâm.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B2: Chuyển tiếp hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về SCT xử lý.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa SCT tại Trung tâm
bàn giao hồ sơ giấy cho bên Bưu điện chuyển.
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B3: Phân công xử lý hồ sơ, kiểm tra hồ sơ
|
- Lãnh đạo SCT phân công cho Lãnh đạo phòng QLCN
xử lý:
+ Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(mẫu số 04).
+ Trên phần mềm
|
Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
- Lãnh đạo phòng QLCN phân công cho chuyên viên xử
lý:
+ Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(mẫu số 04).
+ Trên phần mềm
|
Lãnh đạo phòng
QLCN
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ theo quy định và tham mưu
ban hành Văn bản trả lời
|
- Lãnh đạo Sở
- Lãnh đạo phòng QLCN
- Chuyên viên phòng QLCN
|
8,5 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
|
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: tham mưu ban hành
Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ
|
Mẫu số 07 Quyết định số 1179
|
Bổ sung, hoàn thiện và nộp lại hồ sơ đến cơ quan
tiếp nhận
|
Cá nhân đề nghị
|
15 ngày
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B4: Xử lý hồ sơ
|
Công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng
trên phương tiện truyền thông
|
- Hội đồng cấp tỉnh;
- Cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh (Sở
Công Thương);
- Thư ký Hội đồng cấp tỉnh;
|
15 ngày trước khi
họp Hội đồng cấp tỉnh
|
Các mẫu số 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 Nghị định số
43/2024/NĐ-CP
|
Tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn:
- Thẩm định hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn
của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định;
- Tổ chức đánh giá thực tế tại cơ sở sản xuất;
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị (nếu có); tiến
hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu
trình Hội đồng chuyên ngành cấp bộ;
|
- Hội đồng cấp tỉnh;
- Cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh (Sở
Công Thương);
- Thư ký Hội đồng cấp tỉnh;
- Chuyên viên phòng QLCN
|
25 ngày
|
Thông báo công khai kết quả xét chọn cấp tỉnh
trên phương tiện truyền thông,
|
- Cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh (Sở
Công Thương);
- Thư ký Hội đồng cấp tỉnh;
- Chuyên viên phòng QLCN
|
ít nhất 15 ngày
|
|
B5: Tham mưu Lãnh đạo Sở phê duyệt, chuyển
tiếp
|
Chuyên viên phòng QLCN dự thảo trình Lãnh đạo phòng
QLCN
|
Chuyên viên phòng
QLCN
|
01 ngày
|
- Hồ sơ
- Biên bản thẩm định
- Tờ trình
- Dự thảo Thông báo
|
Lãnh đạo phòng QLCN xem xét chuyển trình Lãnh đạo
Sở
|
Lãnh đạo phòng
QLCN
|
01 ngày
|
Lãnh đạo SCT xem xét, phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày
|
B6: Phát hành và chuyển kết quả cho Trung
tâm
|
Phát hành và chuyển kết quả cho Trung tâm
|
- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu hồ sơ.
- Chuyển kết quả cho Công chức tại Trung tâm.
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ
- Biên bản thẩm định
- Tờ trình
- Dự thảo Thông báo kết quả xét chọn
|
Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ liên
thông tại Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày
|
B7: Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
|
Trung tâm nhận hồ sơ liên thông, luân chuyển về
lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xử lý.
|
Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ
- Biên bản thẩm định
- Tờ trình
- Dự thảo Thông báo kết quả xét chọn
|
B8: Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý hồ
sơ.
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Phiếu chuyển
|
B9: Xử lý hồ sơ
|
Phòng chuyên môn tham mưu xử lý.
|
Phòng chuyên môn
|
2,5 ngày
|
- Hồ sơ
- Tờ trình
- Dự thảo Thông báo kết quả xét chọn
|
B10: Phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt, trình Chủ
tịch Hội đồng cấp tỉnh (Lãnh đạo UBND tỉnh) xem xét, quyết định.
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ
- Dự thảo Thông báo kết quả xét chọn
|
B11: Xem xét, quyết định hồ sơ
|
Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh (Lãnh đạo UBND tỉnh)
xem xét, quyết định.
|
Chủ tịch Hội đồng
cấp tỉnh (Lãnh đạo UBND tỉnh)
|
02 ngày
|
- Hồ sơ
- Thông báo kết quả xét chọn
|
B12: Phát hành kết quả giải quyết
|
- Phòng Hành chính - Quản trị vào số văn bản,
đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho Trung tâm.
|
Phòng Hành chính -
Quản trị
|
0,5 ngày
|
Thông báo kết quả xét chọn
|
B13: Chuyển kết quả
|
Trung tâm nhận kết quả giải quyết; bàn giao cho
Quầy tiếp nhận của SCT
|
Trung tâm
|
0,5 ngày
|
Thông báo kết quả xét chọn
|
B14: Trả kết quả giải quyết
|
- Trả kết quả cho cá nhân đề nghị
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm.
|
- Cá nhân đề nghị;
- Công chức tại Bộ phận Một cửa SCT tại Trung
tâm.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu số 01
- Thu Giấy ủy quyền (nếu được ủy quyền).
|