ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1213/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 03
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ
CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1200/QĐ-BCT ngày 16 tháng 5
năm 2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới được ban
hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 1204/TTr-SCT ngày 24 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực nghề
thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Công Thương
tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06
tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Phòng: KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Nghề thủ công mỹ nghệ
|
|
Xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
|
Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong
lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 90 ngày
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
Nghị định số
43/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét
tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ
công mỹ nghệ
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
Thủ tục: Xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
(Mã số: 1.012471 - Dịch vụ công trực tuyến một phần).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân là người Việt
Nam làm việc trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tự mình hoặc ủy quyền bằng văn
bản theo quy định của pháp luật cho cá nhân khác lập hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công
mỹ nghệ.
Bước 2. Nộp hồ sơ: Cá nhân gửi hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân,
thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc (sáng từ 07 giờ đến 11 giờ,
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo
quy định) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ theo thời gian quy định
trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” đến Sở
Công Thương nơi cá nhân đề nghị xét tặng.
Bước 3. Tiếp nhận hồ sơ:
- Công chức Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Công Thương để giải quyết theo
thẩm quyền.
Bước 4. Giải quyết hồ sơ:
- Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp
lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng
văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cá
nhân không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa, Sở Công Thương hướng dẫn để cá nhân
hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân
hoàn thiện và nộp hồ sơ đến Sở Công Thương.
- Các cơ quan chuyên môn đề nghị thành lập các Hội
đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ theo từng lần xét tặng, gồm: Hội đồng cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (gọi chung là Hội đồng cấp tỉnh), Hội đồng chuyên ngành cấp
bộ, Hội đồng cấp Nhà nước.
* Trình tự xét tặng tại Hội đồng cấp tỉnh:
- Công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng
trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình...), thời gian ít nhất
15 ngày trước khi họp Hội đồng;
- Tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn:
+ Thẩm định nội dung các tài liệu có trong hồ sơ,
xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định
tại Nghị định số 43/2024/NĐ-CP;
+ Tổ chức đánh giá thực tế cá nhân đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” tại cơ sở sản xuất;
+ Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân
(nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trình Hội đồng chuyên
ngành cấp bộ;
+ Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các
phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Báo, Cổng
thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình...), thời gian ít nhất 15 ngày;
+ Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng
cấp tỉnh cùng với 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số
43/2024/NĐ-CP kèm tệp tin điện tử của hồ sơ (trừ văn bản có nội dung bí mật nhà
nước) đến Hội đồng chuyên ngành cấp bộ theo thời gian quy định trong Kế hoạch
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
+ Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá
nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
Bước 5. Trả kết quả:
Cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành chính) hoặc nhận kết quả qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Cá nhân lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ
sau:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
+ Thông qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre.
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân” theo Mẫu số 01
và Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 43/2024/NĐ-CP(*);
+ Có một trong các tài liệu chứng minh những đóng
góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô
tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá
nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu)
trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen hoặc các tài liệu khác liên
quan(**).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời gian tổ chức hoạt
động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 90 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân là người Việt Nam làm việc trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân” theo Mẫu số 01
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 43/2024/NĐ-CP (kèm theo).
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú” theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 43/2024/NĐ-CP; (kèm theo).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân” đạt các tiêu chuẩn sau:
“Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực nghề
thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số
43/2024/NĐ-CP đã được tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ
công mỹ nghệ và đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
2. Có thời gian hoạt động liên tục trong nghề thủ
công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 20 năm trở lên.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống;
tâm huyết, tận tụy với nghề; được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ, kính trọng;
là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước.
4. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, cụ thể:
+ Sau khi đã được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân
ưu tú”, Nghệ nhân phải trực tiếp thiết kế, chế tác được 02 sản phẩm, tác phẩm mới
có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao, đạt một trong các tiêu chí: Đạt
giải nhì trở lên các cuộc thi liên quan đến sản phẩm thủ công mỹ nghệ do cơ
quan có thẩm quyền tổ chức trong phạm vi cả nước; được Nhà nước Việt Nam cử
tham gia các hoạt động trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ đạt thành tích từ giải
ba khu vực, quốc tế trở lên; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tiêu
biểu, đánh giá phân hạng cấp quốc gia trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ.
+ Trường hợp “Nghệ nhân ưu tú” trên 70 tuổi, không
đáp ứng tiêu chuẩn tại điểm a khoản này thì phải đạt một trong các tiêu chuẩn:
Là người dân tộc thiểu số (hiện đang làm nghề và sinh sống ổn định tại vùng dân
tộc thiểu số từ 05 năm trở lên); có 02 sản phẩm, tác phẩm trở lên được chọn làm
tặng phẩm của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước tặng khách cấp cao nước ngoài theo quy định
về nghi lễ đối ngoại; được bảo tàng cấp quốc gia lựa chọn làm hiện vật trưng
bày; được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử - văn hóa (công trình
biểu trưng văn hóa) cấp quốc gia.
5. Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị
di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước; nắm giữ kỹ
năng, bí quyết nghề, truyền dạy nghề cho từ 150 cá nhân trở lên, trừ trường hợp
nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ 20 cá nhân trở lên hiện đang làm nghề
trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất hoặc từ 01 cá nhân trở lên được Nhà nước
phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ”.
b) Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu
tú” đạt các tiêu chuẩn sau:
“Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ
công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số
43/2024/NĐ-CP đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
2. Có thời gian hoạt động liên tục trong nghề thủ
công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 15 năm trở lên.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống;
tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ, kính trọng;
là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương.
4. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, cụ thể:
+ Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10 tác
phẩm, sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
+ Đã có sản phẩm, tác phẩm đạt một trong các tiêu
chí: Đạt từ giải nhì trở lên trong các cuộc thi liên quan đến sản phẩm thủ công
mỹ nghệ do cơ quan có thẩm quyền tổ chức phạm vi cấp tỉnh hoặc giải ba trở lên
trong phạm vi cả nước; được Nhà nước Việt Nam cử tham gia các hoạt động trong
lĩnh vực thủ công mỹ nghệ đạt thành tích từ giải ba khu vực, quốc tế trở lên;
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tiêu biểu, đánh giá phân hạng cấp
quốc gia trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ; được bảo tàng cấp quốc gia, bảo
tàng cấp tỉnh lựa chọn làm hiện vật trưng bày; được sử dụng làm mẫu phục vụ
công tác giảng dạy trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, đại học; được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử - văn hóa
(công trình biểu trưng văn hóa) cấp tỉnh, cấp quốc gia.
5. Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị
di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương; nắm giữ kỹ
năng, bí quyết, truyền dạy nghề cho từ 100 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề
thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ 15 cá nhân trở lên hiện đang làm nghề trên 10
năm tại các cơ sở sản xuất”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022;
+ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
+ Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu“Nghệ nhân nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
___________________
(*) Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
(**) Thành phần hồ sơ số hóa theo yêu cầu.
Mẫu
số 01
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ………………….…; Ngày, tháng,
năm sinh……………
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
………………………………………
3. Mã định danh cá nhân: …………………………….Ngày cấp:
……………………
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………..
4. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
5. Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
………………………………………
7. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
……………………………….
8. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”:
……………………………..
9. Điện thoại nhà riêng: ………………….. Điện thoại di động:
………………………..
10. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
11. Người liên hệ khi cần: …………………………….Điện thoại:
……………………
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
……………………………………………….
13. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên:……………………………..; Ngày, tháng năm sinh:
………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại nhà riêng: ……………………Điện thoại di động:
………………………….
Thành tích đạt được: ……………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:
………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
IV. TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm
sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”:
…………...........................................................................................
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
…………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
VI. KỶ LUẬT
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của
thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”.
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về cư trú,
sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
Mẫu
số 02
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh);……………..…….; Ngày, tháng,
năm sinh …………………
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
……………………………………….
3. Mã định danh cá nhân: ……………………….Ngày cấp:
……………………….
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………….
4. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
5. Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: …………………………………………..
7. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
………………………………
8. Điện thoại nhà riêng: …………………..Điện thoại di động:
………………
9. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
10. Người liên hệ khi cần: ………………………………………………………..
……………………………………….. Điện thoại: ………………………………….
11. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
………………………………………….
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ, học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của
người đó (nếu có); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế
nào,...) ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:
………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
IV. TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm:
……………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
VI. KỶ LUẬT
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của
thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú”.
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về cư
trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.