Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi nội dung của Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 636/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 15/06/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Đặng Văn Minh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 636/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2025;
Trên cơ sở kết quả công bố PCI năm 2021 ngày 27/4/2022 của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1125/SKHĐT-XTĐT ngày 08/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2025, ban hành kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Các Sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan được giao chủ trì các chỉ tiêu trong từng chỉ số thành phần khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện để cải thiện các chỉ tiêu trong từng chỉ số thành phần PCI do đơn vị chủ trì (trong đó phân công rõ bộ phận đầu mối theo dõi, giám sát và bộ phận/đơn vị thực hiện) đảm bảo đạt mục tiêu đã đề ra tại Quyết định này và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả cuối cùng của các chỉ tiêu do đơn vị chủ trì.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi không được điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỤC
TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ PCI QUẢNG NGÃI
NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 636/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Phấn đấu điểm số PCI tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 đạt từ 65 điểm trở lên, nằm trong nhóm địa phương có chất lượng điều hành kinh tế “khá”, định hướng đến năm 2025 phấn đấu tổng điểm PCI đạt từ 66 điểm trở lên và thứ hạng nằm trong tốp 10-20/63 tỉnh, thành phố, cụ thể:
|
Chỉ số |
Trọng số |
Mục tiêu năm 2022 (Giá trị) |
Mục tiêu năm 2022 (Điểm PCI) |
Định hướng đến năm 2025 (Giá trị) |
Định hướng đến năm 2025 (Điểm PCI) |
1 |
Gia nhập thị trường |
5 |
7,42 |
3,71 |
7,50 |
3,75 |
2 |
Tiếp cận đất đai |
5 |
7,43 |
3,72 |
7,50 |
3,75 |
3 |
Tính minh bạch |
20 |
6,02 |
12,04 |
6,30 |
12,60 |
4 |
Chi phí thời gian |
5 |
8,38 |
4,19 |
8,40 |
4,20 |
5 |
Chi phí không chính thức |
10 |
7,12 |
7,12 |
7,25 |
7,25 |
6 |
Cạnh tranh bình đẳng |
5 |
6,02 |
3,01 |
6,15 |
3,08 |
7 |
Tính năng động của chính quyền tỉnh |
5 |
6,75 |
3,38 |
6,80 |
3,40 |
8 |
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp |
20 |
6,55 |
13,10 |
6,65 |
13,30 |
9 |
Đào tạo lao động |
20 |
5,91 |
11,82 |
6,00 |
12,00 |
10 |
Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự |
5 |
7,21 |
3,61 |
7,25 |
3,63 |
|
Điểm PCI |
100 |
|
65,68 |
|
66,95 |
1. Chỉ số thành phần Gia nhập thị trường: Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2022 đạt từ 7,42 điểm giá trị trở lên (tương ứng 3,71 điểm PCI), định hướng đến năm 2025 đạt từ 7,50 điểm giá trị trở lên (tương đương 3,75 điểm PCI).
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2021 |
Mục tiêu năm 2022 |
Định hướng đến năm 2025 |
Đơn vị chủ trì |
1 |
Thời gian ngày ĐKDN - số ngày (giá trị trung vị) * (1) |
7 |
Dưới 6 |
Dưới 5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ ĐKDN từ 2 lần trở lên (%) (Chỉ tiêu mới) * |
17% |
Dưới 15% |
Dưới 10% |
|
3 |
Thời gian thay đổi ĐKDN- (trung vị) * |
3 |
Dưới 3 |
Dưới 2 |
|
4 |
Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi ĐKDN thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở TTHCC hoặc qua bưu điện (%) |
65% |
Trên 70% |
Trên 75% |
|
5 |
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% đồng ý) - Hiệu chỉnh |
61% |
Trên 70% |
Trên 80% |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 |
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ (% đồng ý) |
74% |
Trên 80% |
Trên 85% |
|
7 |
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý) |
37% |
Trên 50% |
Trên 70% |
|
8 |
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý) |
50% |
Trên 60% |
Trên 70% |
|
9 |
Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia BHXH và đăng ký sử dụng hóa đơn của DN được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục ĐKDN (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới) |
90% |
Trên 92% |
Trên 95% |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; |
10 |
Hướng dẫn thủ tục cấp phép KD có điều kiện rõ ràng, đầy đủ (%) |
65% |
Trên 70% |
Trên 80% |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- Chỉ tiêu mới |
|||||
11 |
DN không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) (Chỉ tiêu mới) |
44% |
Trên 50% |
Trên 60% |
|
12 |
Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép KD có điều kiện đúng như văn bản quy định (% đồng ý) (Chỉ tiêu mới) |
56% |
Trên 60% |
Trên 70% |
|
13 |
Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép KD có điều kiện không kéo dài hơn so với quy định (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới) |
41% |
Trên 50% |
Trên 60% |
|
14 |
Chi phí cấp phép KD có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản PL (% đồng ý)- (Chỉ tiêu mới) |
41% |
Trên 50% |
Trên 60% |
|
15 |
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch KD do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục ĐKDN (%) * - (Chỉ tiêu mới) |
8% |
Dưới 5% |
0% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
16 |
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch KD do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi ĐKDN (%) * - (Chỉ tiêu mới) |
9% |
Dưới 5% |
0% |
|
17 |
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch KD do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép KD có điều kiện (%) * - (chỉ tiêu mới) |
24% |
Dưới 20% |
Dưới 10% |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
18 |
Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức HĐ * (%). |
10% |
Dưới 5% |
0% |
|
19 |
Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức HĐ * (%) |
0% |
0% |
0% |
|
|
Giá trị |
7,32 |
7,42 |
7,50 |
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu * là chỉ tiêu “nghịch” (giá trị khảo sát càng lớn thì điểm số PCI đạt được càng nhỏ). Các chỉ tiêu không có dấu * là chỉ tiêu “thuận” (giá trị khảo sát đạt được càng lớn, điểm số PCI đạt được càng lớn).
2. Chỉ số thành phần Tiếp cận đất đai: Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2022 đạt từ 7,43 điểm giá trị trở lên (tương ứng 3,72 điểm PCI), định hướng đến năm 2025 đạt từ 7,50 điểm giá trị trở lên (tương đương 3,75 điểm PCI).
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2021 |
Mục tiêu năm 2022 |
Định hướng đến năm 2025 |
Đơn vị chủ trì |
1 |
Số ngày chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ (trung vị) * |
30 |
Dưới 20 |
Dưới 15 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
DN tư nhân không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý). |
64% |
Trên 70% |
Trên 75% |
|
3 |
Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%) * |
22% |
Dưới 20% |
Dưới 15% |
|
4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%) * |
15% |
Dưới 10% |
Dưới 5% |
|
5 |
Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%) * |
19% |
Dưới 15% |
Dưới 10% |
|
6 |
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) * - (Chỉ tiêu mới) |
30% |
Dưới 25% |
Dưới 20% |
|
7 |
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%)* - (Chỉ tiêu mới) |
20% |
Dưới 15% |
Dưới 10% |
|
8 |
Các thủ tục xác định giá trị QSDĐ rất mất thời gian (%) * - (Chỉ tiêu mới) |
10% |
Dưới 8% |
Dưới 5% |
|
9 |
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: rất thấp, 5: rất cao) * |
1,47 |
Dưới 1,45 |
Dưới 1,43 |
|
10 |
Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng nếu bị thu hồi đất (% đồng ý) |
27% |
Trên 30% |
Trên 35% |
|
11 |
Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với thay đổi giá thị trường (% Đồng ý) |
82% |
Trên 85% |
Trên 90% |
|
12 |
Tỷ lệ DN thực hiện TTHC đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất cứ khó khăn nào về thủ tục (%) |
0% |
Trên 10% |
Trên 20% |
|
13 |
Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do TTHC quá rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%) * |
10% |
Dưới 8% |
Dưới 5% |
|
14 |
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai * - (Chỉ tiêu mới) |
63% |
Dưới 50% |
Dưới 40% |
|
|
Giá trị |
7,42 |
7,43 |
7,50 |
|
3. Chỉ số thành phần Tính minh bạch: Văn phòng UBND tỉnh là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2022 đạt từ 6,02 điểm giá trị trở lên (tương ứng 12,04 điểm PCI), định hướng đến năm 2025 đạt từ 6,30 điểm giá trị trở lên (tương đương 12,60 điểm PCI).
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2021 |
Mục tiêu năm 2022 |
Định hướng đến năm 2025 |
Đơn vị chủ trì |
1 |
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: không thể; 5: rất dễ) |
2,94 |
Trên 2,96 |
Trên 3,00 |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: không thể; 5: Rất dễ) |
3,26 |
Trên 3,28 |
Trên 3,30 |
|
3 |
Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý) |
66% |
Trên 70% |
Trên 80% |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (Chủ đầu tư) |
4 |
Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%) |
80% |
Trên 85% |
Trên 90% |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 |
Số ngày để nhận được thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp * |
5 |
Dưới 3 |
Dưới 2 |
|
6 |
Thông tin trên website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới) |
50% |
Trên 55% |
Trên 65% |
Văn phòng UBND tỉnh |
7 |
Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% đồng ý)- (Chỉ tiêu mới) |
74% |
Trên 80% |
Trên 85% |
|
8 |
Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% đồng ý)- (Chỉ tiêu mới) |
67% |
Trên 70% |
Trên 75% |
|
9 |
Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới) |
76% |
Trên 80% |
Trên 85% |
|
10 |
Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (%) * |
65% |
Dưới 55% |
Dưới 40% |
Các Sở, ban ngành |
11 |
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (%) * |
65% |
Dưới 55% |
Dưới 40% |
Cục Thuế tỉnh |
12 |
Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới) |
57% |
Trên 60% |
Trên 70% |
|
13 |
Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (%) |
68% |
Trên 70% |
Trên 80% |
Hiệp Hội doanh nghiệp; Hội DN trẻ |
14 |
Khả năng dữ liệu được việc thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của TW (% Có thể) |
30% |
Trên 35% |
Trên 40% |
Sở Tư pháp |
15 |
Khả năng dữ liệu được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể) - (Chỉ tiêu mới) |
34% |
Trên 40% |
Trên 50% |
|
16 |
Chất lượng website của tỉnh |
32,22 |
Trên 42 |
Trên 50 |
Văn phòng UBND tỉnh |
17 |
Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập vào website của UBND tỉnh (%) |
45% |
Trên 55% |
Trên 80% |
|
|
Giá trị |
5,43 |
6,02 |
6,30 |
|