THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
636/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY
RAU QUẢ, NÔNG SẢN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 59/2011/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
giai đoạn 2011 - 2015”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty
Rau quả, Nông sản, với những nội dung chính sau đây:
1. Tên gọi và
trụ sở
a) Tên gọi:
- Tên bằng tiếng Việt: Tổng công ty
Rau quả, Nông sản - Công ty cổ phần.
- Tên giao dịch: Tổng công ty Rau
quả, Nông sản - Công ty cổ phần.
- Tên bằng tiếng Anh: Vietnam
National Vegetable Fruit and Agricultural Product Corporation - Joint Stock
Company
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh:
VEGETEXCO VIETNAM
- Biểu tượng (LOGO):
b) Trụ sở chính:
- Số 2 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà
Nội
- Điện thoại: 84.4.38524503; Fax
84.4.38523926;
- Email: vegetexcovn@fpt.vn;
Website: www.vegetexcovn.com.vn
c) Tổng công ty Rau quả, Nông sản -
Công ty cổ phần:
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Có con dấu riêng, được mở tài khoản
tại ngân hàng theo quy định của Pháp luật.
- Tổ chức và hoạt động theo Điều lệ
của Tổng công ty Rau quả, Nông sản - Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp; được
đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, kế thừa các quyền và nghĩa vụ
của Tổng công ty Rau quả, Nông sản.
d) Ngành, nghề kinh doanh:
Tổng công ty Rau quả, Nông sản -
Công ty cổ phần kế thừa các ngành, nghề kinh doanh của Tổng công ty Rau quả,
Nông sản đang thực hiện và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp
luật.
2. Hình thức cổ phần
hóa:
Bán toàn bộ vốn Nhà nước hiện có
tại doanh nghiệp theo Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần.
3. Vốn điều lệ và
cơ cấu cổ phần phát hành:
a) Vốn điều lệ: 713.000.000.000
đồng (Bảy trăm mười ba tỷ đồng chẵn).
b) Cổ phần phát hành lần đầu:
71.300.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng Việt Nam, trong đó:
- Cổ phần Nhà nước: Không cổ phần,
chiếm 0% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao
động trong Tổng công ty: 850.200 cổ phần, chiếm 1,19% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán đấu giá công khai cho
các nhà đầu tư thông thường: 27.669.800 cổ phần, chiếm 38,81% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán cho các nhà đầu tư chiến
lược: 42.780.000 cổ phần, chiếm 60% vốn điều lệ.
4. Lựa chọn và bán
cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược:
a) Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định và chịu trách nhiệm
về tiêu chí và lựa chọn nhà đầu tư chiến lược theo đúng quy định hiện hành.
b) Việc bán cổ phần cho các nhà đầu
tư chiến lược thực hiện theo quy định của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành
công ty cổ phần.
5. Thời gian và
phương thức tổ chức bán đấu giá cổ phần:
- Thời gian bán cổ phần: Trong thời
hạn 03 tháng, kể từ ngày Phương án cổ phần hóa được phê duyệt.
- Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định và chịu trách nhiệm về mức
giá khởi điểm bán đấu giá, lựa chọn tổ chức tài chính trung gian và Sở giao
dịch chứng khoán để bán cổ phần.
6. Phương án sắp
xếp lao động:
- Tổng số lao động tại thời điểm cổ
phần hóa: 328 người.
- Tổng số lao động chuyển sang công
ty cổ phần: 302 người.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chỉ đạo Tổng công ty Rau quả, Nông sản rà soát lại phương án lao động, xác
định số dư Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, phương án chia số dư các quỹ trên
(nếu có) theo quy định và thực hiện chế độ đối với người lao động không chuyển sang
làm việc tại công ty cổ phần theo chế độ nhà nước quy định. Nguồn kinh phí chi
trả cho người lao động, mất việc làm được lấy từ tiền thu bán cổ phần của doanh
nghiệp khi cổ phần hóa và thực hiện theo quy định hiện hành.
7. Chi phí cổ phần
hóa
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quyết định dự toán và phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hóa; Tổng công
ty Rau quả, Nông sản quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế, cần
thiết để thực hiện cổ phần hóa Tổng công ty theo quy định hiện hành.
8. Quản lý, sử
dụng số tiền thu từ cổ phần hóa
Tiền thu được từ bán cổ phần sau
khi giảm trừ các khoản theo quy định, phần còn lại Công ty mẹ - Tổng công ty
Rau quả, Nông sản có trách nhiệm nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh
nghiệp theo quy định hiện hành.
9. Về đất đai
Tổng công ty Rau quả, Nông sản -
Công ty cổ phần thực hiện thuê đất của Nhà nước và trả tiền thuê đất theo quy
định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
a) Quyết định các nội dung quy định
tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 Điều 1 Quyết định này.
b) Chỉ đạo Tổng công ty Rau quả,
Nông sản:
- Tiếp tục xử lý những tồn tại về
tài chính liên quan đến giá trị doanh nghiệp, đất đai, lao động thực hiện các
công việc cần thiết để chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Rau quả, Nông sản thành
Tổng công ty Rau quả, Nông sản - Công ty cổ phần theo đúng quy định của pháp luật.
- Sắp xếp lại Công ty Xuất nhập
khẩu Nông sản và Thực phẩm Hà Nội (Agrexport Hà Nội) với hình thức khác theo
các quy định của pháp luật hiện hành (như bán, giải thể hoặc phá sản...), báo
cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
2. Hội đồng thành viên, Tổng giám
đốc Tổng công ty Rau quả, Nông sản chịu trách nhiệm quản lý Tổng công ty Rau
quả, Nông sản cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai
cho Tổng công ty Rau quả, Nông sản - Công ty cổ phần.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và
Xã hội, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và
Hội đồng thành viên Tổng công ty Rau quả, Nông sản chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Tổng công ty Rau quả, Nông sản;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, KTN,
TKBT, HC;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (3b)
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Văn Ninh
|