ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 632/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP CƠ QUAN THỰC HIỆN KIỂM TRA
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN
XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM; CƠ QUAN THỰC
HIỆN QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y
tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công thương hướng dẫn việc
phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông
tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông
nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ
điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông
tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản
lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Thông
tư số 08/2015/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y, an toàn thực
phẩm đối với sản xuất, kinh doanh mật ong xuất khẩu;
Căn cứ Quyết định
số 3408/QĐ-BNN-QLCL ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phân công tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát chất lượng vật
tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định
số 1984/QĐ-BNN-QLCL ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phân công, giám sát an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nông lâm thủy
sản chế biến và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công, phân cấp cơ quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh
doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm
tra); quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ (sau đây gọi tắt là cơ
quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp cho tỉnh theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2
đính kèm.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật
tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu
nhỏ lẻ:
1. Bảo đảm nguyên
tắc mỗi sản phẩm, mỗi cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ
quan quản lý nhà nước.
2. Đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền kiểm tra, quản lý của
từ 2 cơ quan trở lên thì cử một cơ quan chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan thực hiện. Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, giám sát,
xếp loại, chứng nhận và có trách nhiệm giải trình với cơ quan cấp trên về các vấn
đề liên quan.
3. Hoạt động kiểm
tra, giám sát, xếp loại, chứng nhận phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, kịp
thời cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý vi phạm theo quy định.
4. Thực hiện chia
sẻ thông tin giữa các cơ quan trong ngành, giữa các cấp từ khâu lập kế hoạch đến
thực hiện kiểm tra, giám sát, chứng nhận.
5. Những vướng mắc
phát sinh trong quá trình phối hợp báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để được hướng dẫn xử lý.
Điều 3. Cơ quan được phân công, phân cấp kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh
doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thực hiện theo quy định tại
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT; cơ quan được phân công, phân cấp quản lý đối với
các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thực hiện theo quy định tại Thông tư
51/2014/TT-BNNPTNT.
Điều 4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo,
điều phối hoạt động của các cơ quan kiểm tra và cơ quan quản lý các cơ sở sản
xuất ban đầu nhỏ lẻ. Tổng hợp, dự trù kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, quản
lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ hằng năm của các đơn vị trực thuộc gửi Sở
Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Website tỉnh Đồng Tháp;
- Lưu VT, NC/KTN Đ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
PHỤ LỤC 1:
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP NHIỆM VỤ KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ KIỂM TRA CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO THÔNG TƯ 45/2014/TT-
BNNPTNT NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2014
TT
|
Cơ sở
|
Cơ quan kiểm tra
|
Cơ quan hỗ trợ, phối hợp
|
A
|
Đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
đơn ngành, đơn lĩnh vực
|
|
|
I
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh
vật tư nông nghiệp
|
|
|
1
|
Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên lĩnh vực giống cây nông nghiệp; phân bón hữu cơ và phân bón khác; thuốc
bảo vệ thực vật dùng trong sản xuất, kinh doanh nông lâm sản.
|
Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
Phòng NN và PTNT huyện, Phòng KT thị xã, thành phố (PNN, PKT)
|
2
|
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên lĩnh vực giống thủy sản; nguyên liệu, thức ăn thủy sản; sản phẩm xử lý,
cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
|
Chi cục Thủy sản
|
PNN, PKT
|
3
|
Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên lĩnh vực giống vật nuôi trên cạn; nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi;
thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y và
dùng trong thú y thủy sản; nguyên liệu làm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi
sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản; sản phẩm xử lý cải tạo
môi trường trong chăn nuôi
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
PNN, PKT
|
4
|
Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên lĩnh vực giống cây lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm
|
PNN, PKT
|
5
|
Các cơ sở sản xuất meo nấm,
chất lượng meo nấm các loại
|
Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS
|
PNN, PKT
|
II
|
Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên lĩnh vực nước sinh hoạt nông thôn
|
Chi cục Thủy lợi
|
Trung tâm Nước sạch và VSMTNT; PNN, PKT
|
III
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông lâm thủy sản
|
|
|
1
|
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
sản phẩm rau, củ, quả các loại (sản xuất, sơ chế) gắn liền và cơ sở sản xuất
độc lập; sản phẩm cây công nghiệp và lương thực khác (giám sát thuốc BVTV)
|
Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
PNN, PKT
|
2
|
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thủy sản dùng làm thực phẩm (nuôi trồng và khai thác)
|
Chi cục Thủy sản
|
PNN, PKT
|
3
|
- Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm động vật trên cạn tươi sống, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm dùng
làm thực phẩm; thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc,
cắt lát, mảnh, xay, viên,…), phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng,
xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,…); trứng động vật trên cạn và lưỡng cư; ong
và các sản phẩm của ong dùng xuất khẩu (phối hợp với Cục Thú y)
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
PNN, PKT
|
4
|
- Các cơ sở sản xuất (thu
gom, sơ chế, chế biến), kinh doanh trên lĩnh vực muối ăn các loại; các loại
lâm sản dùng làm thực phẩm; sản phẩm các loại cây công nghiệp, lương thực; cảng
cá, chợ cá; sản phẩm thực phẩm chế biến có nguồn gốc thủy sản; sản phẩm thực
phẩm chế biến có nguồn gốc thực vật, động vật; đường; sản phẩm thực phẩm thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ong và các sản
phẩm ong không dùng xuất khẩu
- Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên lĩnh vực thủy sản và sản phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (sơ chế,
bảo quản, chế biến); phụ gia, hóa chất dùng trong chế biến, bảo quản; tàu cá
có công suất máy chính từ 90CV trở lên;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ sở sản xuất kinh doanh dụng
cụ, vật liệu bao gói chứa đựng sản phẩm thực phẩm gắn liền cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản; ong và các sản phẩm của ong không
dùng xuất khẩu
- Các cơ sở sản xuất kinh
doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm được quy định tại Phụ lục II của Thông tư
liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT (theo phân cấp quản lý của Bộ Nông
nghiệp và PTNT) trừ thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con,
pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,…), phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm
(nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,…); trứng động vật trên cạn và lưỡng
cư; rau củ, quả tươi và sơ chế gắn liền với sản xuất
|
Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS
|
PNN, PKT
|
B
|
Đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
đa ngành, đa lĩnh vực
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan hỗ trợ, phối hợp
|
1
|
Đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực trong đó có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý
của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS
|
Các đơn vị trực thuộc Sở NN có liên quan và PNN, PKT
|
2
|
Đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực trong đó có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý
của Chi cục Chăn nuôi và Thú y (không có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản).
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Các đơn vị trực thuộc Sở NN có liên quan và PNN, PKT
|
3
|
Đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực trong đó có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của
Chi cục Thủy sản (không có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục Chăn
nuôi và Thú y và Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản).
|
Chi cục Thủy sản
|
Các đơn vị trực thuộc Sở NN có liên quan và PNN, PKT
|
4
|
Đối với các cơ sở sản, xuất
kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực trong đó có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý
của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (không có sản phẩm thuộc lĩnh vực
quản lý của Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Thủy sản và Chi cục Quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản).
|
Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
Các đơn vị trực thuộc Sở NN có liên quan và PNN, PKT
|
PHỤ LỤC 2:
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP NHIỆM VỤ QUẢN LÝ CƠ SỞ
SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ THEO THÔNG TƯ 51/2014/TT-BNNPTNT NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM
2014
TT
|
Cơ sở
|
Cơ quan quản lý
|
Cơ quan phối hợp, hỗ trợ
|
I
|
Đối với các cơ sở trồng trọt
nhỏ lẻ
|
|
|
1
|
Các cơ sở trồng trọt có quy
mô trên 10 ha
|
Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
PNN, PKT
|
2
|
Các cơ sở trồng trọt có quy
mô từ 01 đến 10 ha
|
PNN, PKT
|
Chi cục Trồng trọt và BVTV và UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp)
|
3
|
Các cơ sở trồng trọt có quy
mô dưới 01 ha
|
UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp)
|
PNN, PKT
|
II
|
Đối với các cơ sở chăn
nuôi nhỏ lẻ
|
|
|
1
|
Các cơ sở chăn nuôi có quy mô
đàn trên 1.000 con đối với gia cầm, trên 500 con đối với heo và trên 50 con đối
với trâu, bò, dê cừu
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
PNN, PKT
|
2
|
Các cơ sở chăn nuôi có quy mô
đàn từ 100 đến 1.000 con đối với gia cầm, từ 50 đến 500 con đối với heo và từ
10 đến 50 con đối với trâu, bò, dê cừu
|
PNN, PKT
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y và UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp)
|
3
|
Các cơ sở chăn nuôi có quy mô
đàn dưới 100 con đối với gia cầm, dưới 50 con đối với heo và dưới 10 con đối
với trâu, bò, dê cừu
|
UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp)
|
PNN, PKT
|
III
|
Đối với các cơ sở nuôi trồng
thủy sản nhỏ lẻ
|
|
|
1
|
Các cơ sở nuôi trồng thủy sản
có quy mô diện tích mặt nước trên 10.000 m2 và cơ sở nuôi ếch,
nuôi tôm càng xanh
|
Chi cục Thủy sản
|
PNN, PKT
|
2
|
Các cơ sở nuôi trồng thủy sản
có quy mô diện tích mặt nước từ 1.000 đến 10.000 m2 (trừ cơ sở nuôi
ếch, nuôi tôm càng xanh) và các cơ sở nuôi lồng, bè (đặt trên sông)
|
PNN, PKT
|
Chi cục Thủy sản và UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp)
|
3
|
Các cơ sở nuôi trồng thủy sản
có quy mô diện tích mặt nước dưới 1.000 m2 (trừ cơ sở nuôi ếch,
nuôi tôm càng xanh) và các cơ sở nuôi trên bể, vèo, mùng (đặt trong ao)
|
UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp)
|
PNN, PKT
|
IV
|
Đối với các cơ sở sản xuất,
khai thác muối nhỏ lẻ
|
|
|
|
Các cơ sở sản xuất, khai thác
muối nhỏ lẻ
|
UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp)
|
Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS
|
V
|
Đối với các cơ sở thu hái,
đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản nhỏ lẻ
|
|
|
|
Các cơ sở thu hái, đánh bắt,
khai thác nông lâm thủy sản nhỏ lẻ
|
UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp)
|
PNN, PKT
|
Bảng
tổng hợp ý kiến đóng góp của các sở ngành và đơn vị liên quan
STT
|
Ý kiến đóng góp
|
Ý kiến của Sở NN & PTNT
|
1
|
Sở Tài chính
- Đề nghị đổi thành “Quyết định
Phân công, phân cấp cơ quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật
tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan thực hiện quản lý đối với các cơ
sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ”
- Điều 4 bổ sung thêm “…các
cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ. Tổng hợp, dự trù kinh phí thực hiện công
tác kiểm tra, quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ hằng năm của các đơn
vị trực thuộc gửi Sở Tài chính cùng thời điểm thảo luận dự toán để thẩm định
trình Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định bố trí kinh phí thực hiện”
- Đề nghị bỏ Điều 5 trong Quyết
định
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ghi nhận ý kiến. Tuy nhiên, Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất giữ lại
điều này làm cơ sở pháp lý trong quá trình lập và thẩm định kinh phí thực hiện
|
2
|
Huyện Tân Hồng
- Phụ lục 2, mục II:
+ Điểm 1 bổ sung thêm “…và trên
50 con đối với trâu, bò, dê cừu”
+ Điểm 2 điều chỉnh “…và từ
10 đến 50 con đối với trâu, bò, dê cừu”
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo
|
3
|
Huyện Thanh Bình
Phụ lục 2, mục II, điểm 2 điều
chỉnh “…và từ 10 đến 100 con đối với trâu, bò, dê cừu” thành “…và từ 10 đến 50
con đối với trâu, bò, dê cừu”
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo
|
4
|
Huyện Tháp Mười
1. Dự thảo Quyết định
Đề nghị bổ sung chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan quản lý cấp cơ sở
2. Các phụ lục
- Tên phụ lục: Bổ sung thêm cụm
từ “phân cấp” phía sau cụm từ “ phân công”;
- Phụ lục 1: Bổ sung cột” cơ
quan phối hợp” và nêu rõ cơ quan phối hợp;
- Phụ lục 2, mục II, điểm 2
điều chỉnh “…và từ 10 đến 100 con đối với trâu, bò, dê cừu” thành “…và từ 10
đến 50 con đối với trâu, bò, dê cừu”
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ghi nhận ý kiến. Tuy nhiên, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản
lý đã được quy định tại điều 3 trong dự thảo
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo.
|
5
|
Huyện Hồng Ngự
Phụ lục 2 bổ sung thêm cột
“cơ quan phối hợp, theo dõi”
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo
|
6
|
Huyện Lai Vung
Điều chỉnh phụ lục 2
- Mục I, điểm 1 giảm diện
tích từ trên 10 ha xuống trên 05 ha; điểm 2 giảm diện tích từ 01 đến
10 ha xuống từ 01 đến 05 ha; mục II, giảm quy mô đàn: điểm 1 “trên
1.000 con đối với gia cầm, trên 500 con đối với heo và 50 con đối với trâu,
bò, dê cừu” còn “trên 500 con đối với gia cầm, trên 200 con đối với heo và
trên 50 con đối với trâu, bò, dê cừu”; điểm 2 “từ 100 đến 1.000 con đối với
gia cầm, từ 50 đến 500 con đối với heo và từ 10 đến 100 con đối với trâu, bò,
dê cừu” còn “từ 200 đến 500 con đối với gia cầm, từ 50 đến 200 con đối với
heo và từ 10 đến 50 con đối với trâu, bò, dê cừu”; điểm 3 “…dưới 100 con
đối với gia cầm…” thành “…dưới 200 con đối với gia cầm…”; mục III, giảm
quy mô diện tích: điểm 1 “…trên 10.000 m2…” còn “…trên 5.000 m2…”;
điểm 2 “…từ 1.000 đến 10.000 m2…” còn “…từ 1.000 đến 5.000 m2…”
- Mục IV và mục V, cơ quan quản
lý các cơ sở sản xuất, khai thác muối nhỏ lẻ là Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp)
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ghi nhận ý kiến. Tuy nhiên, Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất giữ lại
nheo dự thảo vì đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có đang ký kinh doanh
đã được các cơ quan quản lý cấp tỉnh thực hiện và tăng vai trò quản lý của cơ
quan quản lý của cơ quan cấp huyện đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo.
|
7
|
Thành phố Sa Đéc
Thống nhất Dự thảo Quyết định
phân công, phân cấp đơn vị thực hiện Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư
51/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
8
|
Huyện Cao Lãnh
Thống nhất Dự thảo Quyết định
phân công, phân cấp đơn vị thực hiện Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT
của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
9
|
Thành phố Cao Lãnh
Thống nhất Dự thảo Quyết định
phân công, phân cấp đơn vị thực hiện Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư
51/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Chưa phân công nhiệm vụ kiểm
tra đối với 02 lĩnh vực:
+ Sản phẩm từ thực vật dùng
làm thực phẩm.
+Sản phẩm từ động vật dùng
làm thực phẩm.
|
Nội dung này đã được phân
công trong phụ lục 1 của Quyết định
|