ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1376/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 26
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHỐI HỢP TRONG VIỆC KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC
PHẨM ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định 202/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP
ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP
ngày 09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn phân công, phối hợp trong quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm
tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 313/TTr-SNN ngày 29/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phân công, phối hợp trong việc kiểm tra
cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định phân công trách nhiệm thực
hiện và phối hợp trong kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp
và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Nguyên tắc và phân công trách
nhiệm kiểm tra
a) Bảo đảm nguyên tắc một sản phẩm, một
cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp hoặc thực phẩm chỉ chịu sự kiểm
tra của một cơ quan quản lý nhà nước.
b) Các sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Y tế, Công thương và UBND các huyện thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc (gọi
chung là UBND cấp huyện) thực hiện công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh
vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo danh mục quy định tại các Phụ lục ban hành
kèm theo Quy định này.
c) Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại
thực phẩm thuộc thẩm quyền kiểm tra của 02 sở trở lên trong đó có thực phẩm thuộc
thẩm quyền kiểm tra của Sở Y tế thì Sở Y tế chịu trách nhiệm kiểm tra.
d) Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại
vật tư nông nghiệp hoặc sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền kiểm tra
của Sở Công thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm kiểm tra.
đ) Đối với cơ sở kinh doanh nhiều loại
thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 sở trở lên (bao gồm cả chợ và siêu
thị) thì Sở Công thương chịu trách nhiệm kiểm tra. Riêng chợ đầu mối, chợ đấu
giá nông sản do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm kiểm
tra.
e) Đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm do Sở Y tế chịu trách nhiệm
kiểm tra. Riêng cơ sở sản xuất, kinh doanh những loại dụng cụ, vật liệu bao gói
chuyên dụng gắn liền và chỉ được sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm
quyền kiểm tra của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công thương.
g) UBND cấp huyện căn cứ việc phân
công cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Công thương và
UBND cấp huyện tại Quy định này để chỉ đạo và phân công trách nhiệm kiểm tra
cho các đơn vị thuộc thẩm quyền của cấp huyện cho phù hợp.
h) Những vướng mắc phát sinh trong
quá trình phối hợp thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp
với các sở có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
3. Nguyên tắc phối hợp trong thanh tra, kiểm tra
a) Các sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế,
Công thương chủ động chủ trì tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra cơ sở sản
xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo phân công quy định tại
Quyết định này; các sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện có trách nhiệm
tham gia phối hợp công tác thanh tra, kiểm tra theo đề nghị của cơ quan chủ
trì.
b) Trường hợp tiến hành thanh tra, kiểm tra liên
ngành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành nào thì ngành đó chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện.
c) Hoạt động thanh tra, kiểm tra phải đảm bảo không
chồng chéo giữa các ngành, các cấp, bảo đảm hoạt động thanh tra, kiểm tra thống
nhất từ tỉnh đến huyện. Trường hợp có sự trùng lặp kế hoạch thanh tra, kiểm tra
thì thực hiện như sau:
- Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan cấp dưới
trùng với kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan cấp trên thì thực hiện theo
kế hoạch của cơ quan cấp trên.
- Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan cùng cấp
trùng nhau về địa bàn thì các bên trao đổi thống nhất thành lập đoàn liên
ngành.
d) Thực hiện theo đúng nguyên tắc, nghiệp vụ,
chuyên môn, chế độ bảo mật trong hoạt động thanh tra, kiểm tra theo quy định của
pháp luật.
đ) Cơ quan chủ trì việc thanh tra, kiểm tra phải
thông báo bằng văn bản kết quả phối hợp thanh tra, kiểm tra cho cơ quan phối hợp.
e) Thực hiện việc chia sẻ thông tin giữa các sở và
UBND cấp huyện từ lập kế hoạch đến thực hiện thanh tra và kết quả thanh tra để
biết và phối hợp.
g) Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp
phải bàn bạc, giải quyết theo quy định của pháp luật và yêu cầu nghiệp vụ của
các cơ quan liên quan. Trường hợp không thống nhất được hướng giải quyết thì
báo cáo UBND tỉnh xin ý kiến chỉ đạo giải quyết.
h) Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y
tế, Sở Công Thương hàng năm gửi kế hoạch thanh tra, kiểm tra cho các sở, ngành
liên quan và UBND cấp huyện để:
- Phối hợp trong việc kiểm tra, thanh tra liên
ngành.
- Chủ động cử cán bộ tham gia đoàn thanh tra, kiểm
tra;
- Chủ động thực hiện việc thanh tra, kiểm tra theo
chuyên ngành hoặc thanh tra, kiểm tra theo sự chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp
trên không bị chồng chéo.
Phân công chi tiết tại các Phụ lục I, II, III. IV,
V, VI. VII kèm theo.
Điều 2. Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công
thương và UBND cấp huyện căn cứ trách nhiệm được phân công tại Quy định này để
thực hiện việc thanh tra, kiểm tra hoặc phối hợp thanh tra, kiểm tra các cơ sở
sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh sản phẩm thực phẩm đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế; Công thương; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Các PVP;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM; HÀNG
HÓA THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN KIỂM TRA CỦA SỞ Y TẾ
(trừ các sản phẩm thuộc cơ sở nhỏ giao cho UBND cấp huyện kiểm tra)
(Ban hành kèm theo Quyết định 1376/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên sản phẩm/
nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
Nước uống đóng chai
|
|
2
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
|
3
|
Thực phẩm chức năng
|
|
4
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm
tăng cường vi chất dinh dưỡng
|
|
5
|
Phụ gia thực phẩm
|
|
6
|
Hương liệu thực phẩm
|
|
7
|
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
|
8
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
|
Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
ngành Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản
phẩm thực phẩm của cơ sở đó
|
9
|
Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để
chế biến thực phẩm)
|
Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm
thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục
của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM; HÀNG HÓA
THỰC PHẨM KIỂM TRA CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(trừ các sản phẩm thuộc cơ sở nhỏ giao cho UBND cấp huyện kiểm tra)
(Ban hành kèm theo Quyết định 1376/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên sản phẩm/
nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
a
|
Ngũ cốc
|
|
b
|
Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt,
tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ
bột, tinh bột.
|
2
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
a
|
Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên
con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...)
|
|
b
|
Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng,
xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...)
|
|
c
|
Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc,
gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen,
gelatin...)
|
Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
d
|
Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem,
lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, ngâm dầu,
súp, nước ép, nước chiết,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành Công Thương quản
lý.
|
3
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các
loài lưỡng cư)
|
|
a
|
Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng
nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,...)
|
|
b
|
Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây,
bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản)
|
|
c
|
Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy
sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp
muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin,
collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến)
|
Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
d
|
Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế
hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ
thủy sản do ngành Y tế quản lý.
|
đ
|
Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột,
bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành Công Thương quản
lý.
|
5
|
Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong
biển, tảo dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo
do ngành Y tế quản lý.
|
4
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
|
|
a
|
Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ,
tách hạt, tách múi, xay,...)
|
Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống
|
b
|
Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý
nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột,
dịch chiết, nước ép,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước
giải khát do ngành Công Thương quản lý
|
5
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
a
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
|
|
b
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế
biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp
thảo dược,...)
|
|
c
|
Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng
|
Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do
ngành Công Thương quản lý.
|
6
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
7
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
|
|
a
|
Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng
|
|
b
|
Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không
có mật ong
|
|
c
|
Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa,
sữa ong chúa
|
Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước
giải khát do ngành Công Thương quản lý.
Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do ngành Y tế
quản lý.
|
8
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
9
|
Muối
|
|
a
|
Muối biển, muối mỏ
|
|
b
|
Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành
phần khác
|
|
10
|
Gia vị
|
|
a
|
Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động
vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,...)
|
Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh
bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do ngành Công Thương quản lý
|
b
|
Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt
|
|
c
|
Tương, nước chấm
|
|
d
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi
Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
11
|
Đường
|
|
a
|
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh
khiết về mặt hóa học, ở thể rắn
|
|
b
|
Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza,
glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học; ở thể rắn; xirô đường chưa
pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với
mật ong tự nhiên; đường caramen)
|
|
c
|
Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường
|
|
12
|
Chè
|
|
a
|
Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt,
kẹo có chứa chè do ngành Công Thương quản lý.
|
b
|
Các sản phẩm trà từ thực vật khác
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do ngành
Công Thương quản lý.
|
13
|
Cà phê
|
|
a
|
Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tính chất
và các chất cô đặc từ cà phê
|
|
b
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất
ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê
theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống
liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo,
mứt có chứa cà phê do ngành Công Thương quản lý.
|
14
|
Ca cao
|
|
a
|
Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống
hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; Bột ca cao nhão,
đã hoặc chưa khử chất béo, Bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; Bột ca cao, chưa pha
thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
|
b
|
Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay,
không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem,
chế phẩm khác có chứa ca cao
|
Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo,
mứt có chứa ca cao do ngành Công Thương quản lý.
|
15
|
Hạt tiêu
|
|
a
|
Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu
xay, nghiền
|
|
b
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta,
tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
16
|
Điều
|
|
a
|
Hạt điều
|
|
b
|
Các sản phẩm chế biến từ hạt điều
|
Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do ngành Công
Thương quản lý.
|
17
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
a
|
Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,...)
đã hoặc chưa chế biến
|
|
b
|
Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực
phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản
phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại
cây,…)
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm
chức năng do ngành Y tế quản lý
|
c
|
Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm
chức năng do ngành Y tế quản lý.
|
d
|
Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm
(châu chấu, dế, nhộng tằm, ...)
|
|
18
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý
|
|
19
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM: HÀNG
HÓA THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN KIỂM TRA CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(trừ các sản phẩm thuộc cơ sở nhỏ giao cho UBND cấp huyện kiểm tra)
(Ban hành kèm theo Quyết định 1376/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên sản phẩm/nhóm
sản phẩm
|
Ghi chú
|
I
|
Bia
|
|
1
|
Bia hơi
|
|
2
|
Bia chai
|
|
3
|
Bia lon
|
|
II
|
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn
|
Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do ngành Y tế quản
lý
|
1
|
Rượu vang
|
|
1.1
|
Rượu vang không có gas
|
|
1.2
|
Rượu vang có gas (vang nổ)
|
|
2
|
Rượu trái cây
|
|
3
|
Rượu mùi
|
|
4
|
Rượu cao độ
|
|
5
|
Rượu trắng, rượu vodka
|
|
6
|
Đồ uống có cồn khác
|
|
III
|
Nước giải khát
|
Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do ngành
Y tế quản lý
|
1
|
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả
|
|
2
|
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
|
|
3
|
Nước giải khát dùng ngay,
|
Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do
ngành Y tế quản lý
|
IV
|
Sữa chế biến
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh
dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung
hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)
|
|
1.1
|
Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp
Pasteur
|
|
1.2
|
Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT
hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác
|
|
2
|
Sữa lên men
|
|
2.1
|
Dạng lỏng
|
|
2.2
|
Dạng đặc
|
|
3
|
Sữa dạng bột
|
|
4
|
Sữa đặc
|
|
4.1
|
Có bổ sung đường
|
|
4.2
|
Không bổ sung đường
|
|
5
|
Kem sữa
|
|
5.1
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur
|
|
5.2
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT
|
|
6
|
Sữa đậu nành
|
|
7
|
Các sản phẩm khác từ sữa
|
|
7.1
|
Bơ
|
|
7.2
|
Pho mát
|
|
7.3
|
Các sản phẩm khác từ sữa chế biến
|
|
V
|
Dầu thực vật
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh
dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Dầu hạt vừng (mè)
|
|
2
|
Dầu cám gạo
|
|
3
|
Dầu đậu tương
|
|
4
|
Dầu lạc
|
|
5
|
Dầu ô liu
|
|
6
|
Dầu cọ
|
|
7
|
Dầu hạt hướng dương
|
|
8
|
Dầu cây rum
|
|
9
|
Dầu hạt bông
|
|
10
|
Dầu dừa
|
|
11
|
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su
|
|
12
|
Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt
|
|
13
|
Dầu hạt lanh
|
|
14
|
Dầu thầu dầu
|
|
15
|
Các loại dầu khác
|
|
VI
|
Bột, tinh bột
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh
dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
|
2
|
Bột ngũ cốc
|
|
3
|
Bột khoai tây
|
|
4
|
Malt: rang hoặc chưa rang
|
|
5
|
Tinh bột: mì, ngô, khoai tây, sắn, khác
|
|
6
|
Inulin
|
|
7
|
Gluten lúa mì
|
|
8
|
Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín:
spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni,
cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến...
|
|
9
|
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế
biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
|
|
VII
|
Bánh, mứt, kẹo
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh
dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn
|
|
2
|
Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng
tương tự
|
|
3
|
Bánh bột nhào
|
|
4
|
Bánh mì giòn
|
|
5
|
Bánh gato
|
|
6
|
Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao
|
|
7
|
Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
|
|
8
|
Kẹo sô cô la các loại
|
|
9
|
Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả
hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay
chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
10
|
Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã
chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất
làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
11
|
Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác
|
|
VIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý.
|
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM: HÀNG
HÓA THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN KIỂM TRA CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định 1376/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên sản phẩm/nhóm
sản phẩm
|
Ghi chú
|
I
|
Cấp huyện kiểm tra tất cả các loại thực phẩm thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quản lý nhưng ở cơ sở sản xuất, kinh doanh quy mô nhỏ bao gồm:
- Các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
- Các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh
doanh thực phẩm do UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
chưa cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không phải cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
|
Trừ các hợp tác xã, các đại lý của các doanh nghiệp
kinh doanh do các Sở kiểm tra.
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC CƠ SỞ
THUỘC QUYỀN KIỂM TRA CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(trừ các sản phẩm thuộc cơ sở nhỏ giao cho UBND cấp huyện kiểm tra)
(Ban hành kèm theo Quyết định 1376/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh)
|
TÊN VẬT TƯ NÔNG
NGHIỆP
|
1
|
Cơ sở sản xuất phân bón vô cơ
|
2
|
Cơ sở kinh doanh phân bón vô cơ
|
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC CƠ SỞ
THUỘC QUYỀN KIỂM TRA CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(trừ các sản phẩm thuộc cơ sở nhỏ giao cho UBND cấp huyện kiểm tra)
(Ban hành kèm theo Quyết định 1376/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên sản phẩm/
VTNN
|
1
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản
|
2
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo
môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
3
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản
|
4
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn gia súc, gia cầm
|
5
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, hóa chất,
chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú ý thủy sản
|
6
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp
|
7
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây nông nghiệp
|
8
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh phân bón hữu cơ và
phân bón khác
|
9
|
Cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc
bảo vệ thực vật
|
10
|
Cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
11
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước sinh hoạt nông
thôn
|
12
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh hạt giống cây trồng
nông nghiệp
|
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THUỘC QUYỀN
KIỂM TRA CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định 1376/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên sản phẩm/
VTNN
|
Ghi chú
|
1
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản
|
Do UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, chưa cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không phải cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trừ các hợp tác xã, các đại lý của các doanh
nghiệp kinh doanh do các Sở kiểm tra.
|
2
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo
môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
3
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản
|
4
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn gia súc, gia cầm
|
5
|
Cơ sở sản xuất,kinh doanh thuốc thú y, hóa chất,
chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản
|
6
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp
|
7
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây nông nghiệp
|
8
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh phân bón hữu cơ và
phân bón khác
|
9
|
Cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc
bảo vệ thực vật
|
10
|
Cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
11
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước sinh hoạt nông
thôn
|
12
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh hạt giống cây trồng
nông nghiệp
|
13
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh phân bón vô cơ
|