Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định cơ quan kiểm tra điều kiện bảo đảm chất lượng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; cơ quan kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 15/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/06/2015
Ngày có hiệu lực 21/06/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Đinh Chung Phụng
Lĩnh vực Thương mại,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2015/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 11 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CƠ QUAN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP; CƠ QUAN KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007; Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Công Thương Hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 95/TTr-SNN ngày 29/5/2015 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 85/BC-STP ngày 27/5/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định cơ quan kiểm tra điều kiện bảo đảm chất lượng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; cơ quan kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình:

1. Phòng Trồng trọt (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

a) Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng nông nghiệp (bao gồm cả giống cây công nghiệp và giống cây ăn quả lâu năm), phân hữu cơ và phân bón khác (trừ các loại phân bón vô cơ).

b) Phối hợp với Chi cục Bảo vệ thực vật (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) kiểm tra cơ sở trồng trọt, kể cả hoạt động sơ chế tại cơ sở trồng trọt thuộc chuỗi thực phẩm nông sản có nguồn gốc thực vật và lấy mẫu giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết.

2. Phòng Lâm nghiệp (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp.

3. Phòng Chăn nuôi (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

a) Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi trên cạn, thức ăn và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.

b) Phối hợp với Chi cục Thú y kiểm tra cơ sở chăn nuôi thuộc chuỗi thực phẩm nông sản có nguồn gốc động vật (trừ sản phẩm thủy sản) và lấy mẫu giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết.

4. Chi cục Thủy sản (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

a) Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản, thức ăn và nguyên liệu thức ăn thủy sản; sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; các vật tư phục vụ hoạt động khai thác thủy sản.

b) Kiểm tra các cơ sở nuôi trồng thủy sản; tàu cá, cảng cá thuộc chuỗi thực phẩm thủy sản và lấy mẫu giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết.

c) Thanh tra chuyên ngành và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.

d) Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở quy định tại Điểm b Khoản này.

5. Chi cục Thú y (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

a) Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản.

b) Chủ trì, phối hợp với Phòng Chăn nuôi (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) kiểm tra cơ sở chăn nuôi thuộc chuỗi thực phẩm nông sản có nguồn gốc động vật (trừ sản phẩm thủy sản) và lấy mẫu giám sát để thẩm tra an toàn thực phẩm khi cần thiết.

c) Kiểm tra các cơ sở giết mổ, sơ chế; lưu thông, tiêu thụ (bao gồm: chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập) thuộc chuỗi thực phẩm nông sản có nguồn gốc động vật (trừ sản phẩm thủy sản); truy xuất nguồn gốc cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuộc chuỗi thực phẩm nông sản có nguồn gốc động vật khi có cảnh báo của cơ quan Trung ương.

d) Thanh tra chuyên ngành và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.

[...]