Quyết định 63/2009/QĐ-UBND quy định thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu | 63/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/09/2009 |
Ngày có hiệu lực | 26/09/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Trần Minh Phúc |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2009/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 16 tháng 09 năm 2009 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 145/2009/NQ-HĐND ngày 16/7/2009 của HĐND tỉnh Đồng Nai về
việc thu phí qua phà và lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1541/TTr-SGTVT
ngày 31/8/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định thu phí qua phà áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Đối tượng thu phí bao gồm hàng hóa, người, phương tiện giao thông, xe máy công trình, thiết bị có nhu cầu sang sông bằng phà.
Điều 3. Đối tượng miễn thu phí
a) Xe cứu hỏa;
b) Xe cứu thương và các loại xe khác chở người bị nạn đi cấp cứu;
c) Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
d) Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
đ) Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
e) Đoàn xe đưa tang;
g) Đoàn xe có xe hộ tống dẫn đường;
h) Học sinh đi học, người già neo đơn, thương bệnh binh (có thẻ), người tàn tật.
Điều 4. Đơn vị tổ chức thu phí
Các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác có giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách thủy nội địa được quyền thu phí qua phà theo quy định của pháp luật.
1. Đồng tiền thu phí: Việt Nam đồng (VNĐ).
2. Mức thu:
Tùy theo điều kiện cụ thể như: Khoảng cách sông rộng, hẹp, dòng chảy, đầu tư đầu bến, đường vào bến, trọng tải và chất lượng phương tiện mức thu phí (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) như sau:
STT |
Đối tượng thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Xe có trọng tải đến 01 tấn |
đ/lượt |
30.000 - 40.000 |
2 |
Xe có trọng tải trên 01 tấn đến 03 tấn |
đ/lượt |
45.000 - 65.000 |
3 |
Xe có trọng tải trên 03 tấn đến 05 tấn |
đ/lượt |
70.000 - 85.000 |
4 |
Xe có trọng tải trên 05 tấn đến 07 tấn |
đ/lượt |
90.000 - 105.000 |
5 |
Xe có trọng tải trên 07 tấn đến 08 tấn |
đ/lượt |
110.000 - 120.000 |
6 |
Xe có trọng tải trên 08 tấn đến 10 tấn |
đ/lượt |
125.000 - 150.000 |
7 |
Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 15 tấn |
đ/lượt |
155.000 - 170.000 |
8 |
Xe có trọng tải trên 15 tấn đến 25 tấn |
đ/lượt |
175.000 - 190.000 |
9 |
Xe có trọng tải trên 25 tấn, đầu kéo + rơ -moóc |
đ/lượt |
200.000 |
10 |
Xe lôi, xe lam |
đ/lượt |
10.000 |
11 |
Xe ô tô đến 05 chỗ ngồi |
đ/lượt |
30.000 - 60.000 |
12 |
Xe ô tô 06 - 16 chỗ ngồi |
đ/lượt |
50.000 - 70.000 |
13 |
Xe ô tô 17 - 30 chỗ ngồi |
đ/lượt |
65.000 - 75.000 |
14 |
Xe ô tô 31 - 50 chỗ ngồi |
đ/lượt |
75.000 - 85.000 |
15 |
Xe ô tô trên 50 chỗ ngồi |
đ/lượt |
90.000 |
16 |
Xe máy công trình |
đ/lượt |
150.000 - 180.000 |
17 |
Hàng hóa, thiết bị |
đ/tấn |
20.000 |
18 |
Thuê bao cả chuyến phà |
đ/lượt |
200.000 |
Ghi chú:
- Trọng tải xe được xác định bằng tự trọng xe + hàng hóa (nếu có).
- Khách đi trên xe thu như người đi bộ.
Đối với phà có chở khách và xe 02 bánh thì mức thu được áp dụng theo Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (đối với đò ngang), cụ thể như sau: