ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
63/2008/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 21 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP LIÊN THÔNG TRONG VIỆC THẨM
ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, CẤP MÃ SỐ THUẾ, KHẮC CON DẤU,
CUNG CẤP ĐIỆN CHO DOANH NGHIỆP, NHÀ ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về việc
quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế phối hợp liên thông trong việc thẩm định và phê duyệt
thiết kế phòng cháy chữa cháy, cấp mã số thuế, khắc con dấu và cung cấp điện
cho doanh nghiệp, nhà đầu tư vào các Khu công nghiệp Cần Thơ theo cơ chế “một cửa
liên thông” tại Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày và được đăng trên Báo Cần Thơ chậm nhất là 05
ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP LIÊN THÔNG TRONG VIỆC THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CẤP MÃ SỐ THUẾ, KHẮC CON DẤU, CUNG CẤP ĐIỆN CHO DOANH
NGHIỆP, NHÀ ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày21 tháng 7 năm
2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục hướng
dẫn, tiếp nhận giải quyết hồ sơ và trả kết quả liên quan đến việc lập thẩm định
và phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (PCCC), cấp mã số thuế, khắc con dấu,
cung cấp điện cho doanh nghiệp, nhà đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn
thành phố Cần Thơ theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Ban Quản lý các Khu chế
xuất và công nghiệp Cần Thơ.
Điều 2. Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Cần
Thơ (Ban Quản lý), Công an thành phố, Cục Thuế thành phố, Điện lực thành phố Cần
Thơ phối hợp tổ chức việc thực hiện hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả tại bộ
phận “một cửa” do Ban Quản lý đảm nhận; đồng thời, giải quyết các vướng mắc, kiến
nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp trong việc lập, thẩm định và phê duyệt cấp mã
số thuế; thẩm duyệt thiết kế PCCC, khắc con dấu, cung cấp điện cho doanh nghiệp,
nhà đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Các cơ quan nêu tại Điều 2 của Quy chế này phân
công trách nhiệm thực hiện công việc và thời gian từ khâu tiếp nhận cho đến khi
trả kết quả đúng với các thủ tục và thời gian bằng hoặc sớm hơn luật quy định.
Điều 4. Thời gian phối hợp làm việc trong tuần từ thứ hai
cho đến thứ sáu
1. Buổi sáng:
từ 7 giờ đến 10 giờ 30 phút (từ 10 giờ 30 đến 11 giờ làm việc nội bộ);
2. Buổi chiều:
từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút (16 giờ 30 đến 17 giờ làm việc nội bộ).
Chương II
NGUYÊN TẮC PHỐI HỢP VÀ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Điều 5. Nguyên tắc phối hợp
1. Việc phối
hợp giữa các cơ quan trong việc giải quyết hồ sơ, công việc có liên quan trên
nguyên tắc tuân thủ pháp luật, công khai, tôn trọng theo chức năng nhiệm vụ được
giao.
2. Thực hiện
việc hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Ban Quản lý các Khu chế xuất
và công nghiệp Cần Thơ bao gồm các lĩnh vực: thẩm duyệt thiết kế PCCC, cấp mã số
thuế, khắc con dấu, cung cấp điện.
3. Trong giải
quyết hồ sơ có liên quan, nếu phát sinh vướng mắc hoặc vượt thẩm quyền, Ban Quản
lý chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan kịp thời tháo gỡ hoặc xin ý kiến
chỉ đạo của cơ quan cấp trên có thẩm quyền để bảo đảm việc giải quyết hồ sơ
công việc theo đúng quy định của pháp luật.
4. Phối hợp
cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, nhà đầu tư để thực hiện công tác quản lý
nhà nước.
5. Doanh nghiệp
và nhà đầu tư nộp hồ sơ chưa đầy đủ thì Ban Quản lý có trách nhiệm hướng dẫn bằng
phiếu bổ sung hồ sơ theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công
nghiệp Cần Thơ
1. Cử cán bộ
nghiệp vụ làm việc tại bộ phận “một cửa”.
2. Hướng dẫn
thủ tục và tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư, doanh nghiệp trong các lĩnh vực:
a) Hồ sơ thiết
kế về phòng cháy chữa cháy;
b) Khắc con dấu;
c) Cấp mã số
thuế;
d) Cung cấp
điện.
3. Tập hợp
toàn bộ mẫu hồ sơ của các lĩnh vực ghi ở khoản 2 Điều 6 được các cơ quan có
liên quan cung cấp theo quy định hiện hành để niêm yết công khai tại bộ phận “một
cửa” của Ban Quản lý và được đưa trên trang tin điện tử tại địa chỉ:
http://www.canthoepiza.gov.vn.
4. Chủ trì phối
hợp với Cục Thuế, Công an thành phố (Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy, Phòng
Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội), Điện lực thành phố Cần Thơ giải
quyết đề nghị của doanh nghiệp, nhà đầu tư các lĩnh vực theo Quy chế này.
Điều 7. Trách nhiệm của Công an thành phố
1. Phòng Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy:
a) Cung cấp mẫu
hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế PCCC và hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ cho Ban Quản
lý.
b) Sau khi nhận
đầy đủ, hồ sơ hợp lệ (theo phụ lục đính kèm), trong thời gian 02 ngày làm việc
Ban Quản lý chuyển hồ sơ đến Phòng Cảnh sát PCCC có trách nhiệm xem xét và trả
kết quả với thời gian cho các loại như sau:
- Đối với địa
điểm xây dựng công trình: Phòng Cảnh sát PCCC sau khi nhận hồ sơ do Ban Quản lý
chuyển đến xem xét tính hợp lệ trong thời gian 03 ngày làm việc và trả lại hồ
sơ cho Ban Quản lý nếu hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ; Ban Quản lý có trách nhiệm
thông báo đến doanh nghiệp, nhà đầu tư bổ sung lại hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ Phòng Cảnh sát PCCC giải quyết không quá 10 ngày làm việc, trả kết quả lại
cho Ban Quản lý trong 01 ngày. Trong thời gian 01 ngày, sau khi nhận hồ sơ trả
lại từ Phòng Cảnh sát PCCC, Ban Quản lý có trách nhiệm trả kết quả cho doanh
nghiệp, nhà đầu tư; tổng thời gian thực hiện cả quy trình là không quá 13 ngày
làm việc.
- Đối với các
dự án thiết kế công trình:
+ Thiết kế
công trình nhóm A: sau khi nhận hồ sơ do Ban Quản lý chuyển đến, Phòng Cảnh sát
PCCC xem xét tính hợp lệ trong thời gian 07 ngày làm việc trả lại hồ sơ cho Ban
quản lý nếu hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ; Ban Quản lý có trách nhiệm thông báo đến
doanh nghiệp, nhà đầu tư bổ sung lại hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, Phòng Cảnh
sát PCCC xem xét giải quyết hồ sơ theo quy định và gửi trả kết quả về cho Ban
Quản lý; thời hạn Phòng Cảnh sát PCCC xử lý hồ sơ và trả kết quả không quá 30
ngày làm việc. Trong thời gian 01 ngày, sau khi nhận kết quả xử lý hồ sơ từ
Phòng Cảnh sát PCCC, Ban Quản lý có trách nhiệm trả kết quả cho doanh nghiệp,
nhà đầu tư; tổng thời gian thực hiện cả quy trình là không quá 33 ngày làm việc;
+ Thiết kế
công trình nhóm B, C: sau khi nhận hồ sơ do Ban quản lý chuyển đến, Phòng Cảnh
sát PCCC xem xét tính hợp lệ trong thời gian 07 ngày làm việc, trả lại hồ sơ
cho Ban Quản lý nếu hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ; Ban Quản lý có trách nhiệm thông
báo đến doanh nghiệp, nhà đầu tư bổ sung lại hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
Phòng Cảnh sát PCCC xem xét giải quyết hồ sơ theo quy định và gửi trả kết quả
cho Ban Quản lý; thời hạn Phòng Cảnh sát PCCC xử lý hồ sơ và trả kết quả là
không quá 20 ngày làm việc. Trong thời gian 01 ngày, sau khi nhận kết quả xử lý
hồ sơ từ Phòng Cảnh sát PCCC, Ban Quản lý có trách nhiệm trả kết quả cho doanh
nghiệp, nhà đầu tư; tổng thời gian thực hiện cả quy trình là không quá 23 ngày
làm việc;
+ Dự án quy
hoạch, dự án xây dựng: sau khi nhận hồ sơ do Ban Quản lý chuyển đến, Phòng Cảnh
sát PCCC xem xét tính hợp lệ trong thời gian 07 ngày làm việc, trả lại hồ sơ
cho Ban quản lý nếu hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ; Ban Quản lý có trách nhiệm thông
báo đến doanh nghiệp, nhà đầu tư bổ sung lại hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
Phòng Cảnh sát PCCC xem xét giải quyết hồ sơ theo quy định và gửi trả kết quả
cho Ban Quản lý; thời hạn Phòng Cảnh sát PCCC xử lý hồ sơ và trả kết quả là
không quá 20 ngày làm việc. Trong thời gian 01 ngày, sau khi nhận kết quả xử lý
hồ sơ từ Phòng Cảnh sát PCCC, Ban Quản lý có trách nhiệm trả kết quả cho doanh
nghiệp, nhà đầu tư; tổng thời gian thực hiện cả quy trình là không quá 23 ngày
làm việc.
2. Phòng Cảnh
sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội:
Trong thời
gian 01 ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, nhà đầu tư (theo phụ lục
đính kèm), Ban Quản lý có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Phòng Cảnh sát Quản lý
hành chính về trật tự xã hội để xem xét tính hợp lệ.
- Nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, đầy đủ: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội có
trách nhiệm gửi trả hồ sơ (kèm lý do cụ thể gửi trả) cho Ban Quản lý; thời gian
xử lý và trả hồ sơ cho Ban quản lý là 03 ngày. Ban Quản lý thông báo đến doanh
nghiệp, nhà đầu tư bổ sung hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ hợp
lệ, đầy đủ: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội xem xét giải
quyết cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu và con dấu doanh nghiệp, nhà đầu
tư theo quy định và gửi trả kết quả cho Ban Quản lý; thời hạn, Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội xử lý hồ sơ và trả kết quả về Ban Quản lý
là không quá 06 ngày làm việc. Trong thời gian 01 ngày, sau khi nhận kết quả xử
lý hồ sơ từ Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Ban Quản lý có
trách nhiệm trả kết quả cho doanh nghiệp, nhà đầu tư; tổng thời gian thực hiện
cả quy trình là không quá 07 ngày làm việc.
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Thuế thành phố
1. Cung cấp mẫu
hồ sơ và hướng dẫn hồ sơ cấp mã số thuế theo quy định cho Ban Quản lý.
2. Sau khi
Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (theo phụ lục đính kèm), trong thời
gian 01 ngày, Ban Quản lý chuyển hồ sơ đến, Cục Thuế thành phố có trách nhiệm
xem xét tính hợp lệ:
- Nếu hồ sơ
không hợp lệ: Cục Thuế thành phố gửi trả lại hồ sơ về Ban Quản lý, thời hạn xử
lý và gửi trả hồ sơ trong thời gian 02 ngày làm việc. Trong 01 ngày, sau khi nhận
hồ sơ từ Cục Thuế thành phố, Ban Quản lý có trách nhiệm thông báo đến doanh
nghiệp, nhà đầu tư bổ sung hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ hợp
lệ, đầy đủ: Cục thuế thành phố xem xét giải quyết hồ sơ theo quy định và gửi trả
kết quả cho Ban Quản lý (Ban Quản lý cử cán bộ cơ quan Thuế nhận kết quả); thời
hạn Cục thuế thành phố xử lý hồ sơ và trả kết quả về Ban Quản lý là không quá
05 ngày làm việc. Trong thời gian 01 ngày, sau khi nhận kết quả xử lý hồ sơ từ
Cục Thuế thành phố, Ban Quản lý có trách nhiệm trả kết quả cho doanh nghiệp,
nhà đầu tư; tổng thời gian thực hiện cả quy trình không quá 07 ngày làm việc.
Điều 9. Trách nhiệm của Điện lực thành phố Cần Thơ
1. Cung cấp mẫu
hồ sơ đăng ký mua điện (không thu tiền) cho Ban Quản lý hoặc trực tiếp cho
khách hàng (khi có yêu cầu) và các biểu mẫu quy định, hướng dẫn lên trang điện
tử tại địa chỉ http://cantho.pc2.evn.com.vn.
2. Trong thời
gian 02 ngày, sau khi nhận đầy đủ, hồ sơ hợp lệ (theo phụ lục đính kèm), Ban Quản
lý chuyển hồ sơ đến Điện lực thành phố Cần Thơ xem xét giải quyết hồ sơ và trả
kết quả theo các loại như sau:
a) Đối với chủ
đầu tư (doanh nghiệp) chọn Điện lực thành phố Cần Thơ thiết kế:
- Khảo sát, lập
phương án cấp điện không quá 15 ngày làm việc;
- Lập dự toán
thiết kế, bản vẽ không quá 10 ngày làm việc;
Tổng thời
gian không quá 27 ngày làm việc.
* Trường hợp
chủ đầu tư chọn đơn vị tư vấn thiết kế thì thời gian hoàn thành thiết kế dự
toán phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và đơn vị thiết kế.
b) Đối với thỏa
thuận khách hàng đầu tư lưới điện (đường dây, trạm biến áp, công tơ mua bán điện):
sau khi nhận hồ sơ do Ban Quản lý chuyển đến, Điện lực thành phố Cần Thơ xem
xét tính hợp lệ:
- Nếu hồ sơ
chưa hợp, đầy đủ: trong thời gian 02 ngày làm việc, trả lại hồ sơ cho Ban quản
lý. Trong 01 ngày, sau khi nhận hồ sơ từ Điện lực thành phố Cần Thơ, Ban Quản
lý có trách nhiệm thông báo đến doanh nghiệp, nhà đầu tư bổ sung hồ sơ theo quy
định;
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ: Điện lực thành phố Cần Thơ xem xét giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp,
nhà đầu tư theo quy định và gửi trả kết quả cho Ban Quản lý; thời hạn, Điện lực
thành phố Cần Thơ xử lý hồ sơ và trả kết quả về Ban Quản lý là không quá 05
ngày làm việc. Trong thời gian 01 ngày, sau khi nhận kết quả xử lý hồ sơ từ Điện
lực thành phố Cần Thơ, Ban Quản lý có trách nhiệm trả kết quả cho doanh nghiệp,
nhà đầu tư; tổng thời gian thực hiện cả quy trình là không quá 08 ngày làm việc.
c) Đối với thời
gian thỏa thuận đấu nối điện:
- Chủ đầu tư
thống nhất với thiết kế dự toán (do Điện lực thành phố Cần Thơ lập thiết kế),
thời gian thỏa thuận đấu nối điện không quá 05 ngày làm việc; tổng thời gian thực
hiện không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian
thỏa thuận kỹ thuật thiết kế (do nhà đầu tư chọn đơn vị thiết kế bên ngoài), Điện
lực thành phố Cần Thơ trả lời bằng văn bản là 15 ngày làm việc; tổng thời gian
thực hiện không quá 17 ngày làm việc.
d) Thời gian thi
công (do Điện lực thành phố Cần Thơ thi công) từ khi nhận được tiền tạm ứng
theo hợp đồng đã ký:
- Trạm biến
áp: không quá 20 ngày làm việc;
- Thi công đường
dây trung áp: 06 ngày/km;
- Thi công đường
dây hạ áp: 04 ngày/km.
Trường hợp chủ
đầu tư chọn đơn vị bên ngoài thi công, thời gian hoàn thành chủ đầu tư thỏa thuận
với đơn vị thi công và gởi hồ sơ cho Điện lực thành phố Cần Thơ giám sát.
đ) Thời gian
nghiệm thu công trình không quá 07 ngày làm việc kể từ khi đơn vị thi công có
văn bản báo cáo hoàn thành thi công; tổng thời gian thực hiện không quá 09
ngày.
e) Thời gian
hoàn tất các thủ tục và đóng điện không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi các bên
thống nhất ký biên bản nghiệm thu; tổng thời gian thực hiện không quá 07 ngày.
Chương III
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ
SƠ
Điều 10. Tiếp nhận và hướng dẫn hồ sơ
1. Doanh nghiệp,
nhà đầu tư lập hồ sơ nộp tại bộ phận “một cửa” tại Ban Quản lý các Khu chế xuất
và công nghiệp Cần Thơ, địa chỉ số 10, đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ.
2. Bộ phận “một
cửa” tiếp nhận hồ sơ các lĩnh vực: thẩm định, phê duyệt thiết kế về phòng cháy
chữa cháy; khắc con dấu; cung cấp mã số thuế; cung cấp điện; hướng dẫn hồ sơ bổ
sung (nếu có) theo phụ lục đính kèm, cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ ghi phiếu
hẹn ngày trả kết quả cụ thể theo thời hạn quy định giải quyết của từng loại hồ
sơ.
3. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ, cán bộ nghiệp vụ tại bộ phận “một cửa” thực hiện chuyển hồ sơ các
loại thuộc các lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 6 đến các cơ quan chức năng
phối hợp xử lý hồ sơ theo quy định và thẩm quyền.
Điều 11. Trả kết quả
1. Bộ phận “một
cửa” nhận kết quả từ các cơ quan liên quan cung cấp trong các lĩnh vực phối hợp
trong Quy chế này và thông báo đến các doanh nghiệp, nhà đầu tư đến nhận kết quả.
2. Doanh nghiệp,
nhà đầu tư thực hiện trả các khoản phí theo quy định hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc sở,
thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố và các đơn vị có liên quan có trách
nhiệm phối hợp thực hiện Quy chế này.
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan chậm trễ, gây ách tắc trong thực hiện phối hợp Quy
chế này đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Định kỳ
quý, 6 tháng, năm có sơ kết rút kinh nghiệm thực hiện Quy chế “một cửa liên thông”.
3. Giao Trưởng
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ có trách nhiệm theo dõi, kiểm
tra và đôn đốc thực hiện Quy chế này.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất
và công nghiệp Cần Thơ tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét sửa đổi và bổ sung./.
PHỤ LỤC:
HỒ SƠ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ PCCC, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
MẪU DẤU, CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ, CUNG CẤP ĐIỆN
(Ban hành theo Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Ủy
ban nhân nhân thành phố)
I. Hồ sơ
thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy:
1. Văn bản đề
nghị thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của chủ đầu tư.
2. Bản sao Giấy
phép đầu tư.
3. Chứng chỉ
quy hoạch.
4. Giấy thỏa
thuận xây dựng.
5. Các bản vẽ
kiến trúc kết cấu gồm:
a) Mặt bằng vị
trí, tổng thể mặt bằng.
b) Các bản vẽ
mặt bằng các tầng, mặt đứng, mặt cắt.
c) Các bản vẽ
kết cấu cột, đường, sàn, buồng thang máy kết cấu của công trình.
d) Các bản vẽ
chi tiết cửa, cầu thang
6. Các bản vẽ
thiết kế hệ thống PCCC gồm:
a) Hệ thống
báo cháy.
b) Hệ thống
chữa cháy.
c) Các bình
chữa cháy cầm tay.
7. Các bản vẽ
hệ thống kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy chữa cháy gồm:
a) Hệ thống
điện, chống sét.
b) Hệ thống
thông gió, đều hòa không khí.
c) Hệ thống cấp
thoát nước.
8. Bảng thuyết
minh thiết kế nếu có:
a) Quy mô diện
tích, số tầng.
b) Số người
(lúc đông nhất).
c) Tính chất
sử dụng, dây chuyền công nghệ.
d) Các giải
pháp thiết kế về PCCC như: ngăn cháy, thoát nạn, khoảng cách an toàn, giao thông,
nguồn nước, các hệ thống thiết bị PCCC.
e) Đặc tính kỹ
thuật của các thiết bị báo cháy, chữa cháy, chống sét.
g) Tính toán
cấp nước chữa cháy, báo cháy (nếu công trình có thiết kế cấp nước chữa cháy,
báo cháy tự động).
* Hồ sơ gồm
03 bộ có xác nhận của chủ đầu tư, hồ sơ làm bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản
dịch ra tiếng Việt và cơ quan tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó.
II. Giấy
chứng nhận đăng ký mẫu dấu:
1. Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Giấy photo
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu người đến liên hệ.
III. Giấy
chứng nhận đăng ký mã số thuế:
1. Tờ khai
đăng ký thuế theo Mẫu 01-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có).
2. Bản sao Giấy
phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Bản sao
Quyết định thành lập (nếu có).
IV. Cung cấp
điện:
1. Đơn đề nghị
cấp điện.
2. Bảng liệt
kê thiết bị dùng điện chủ yếu.
3. Bản đồ phụ
tải điện.
4. Bản sao Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Bản sao hợp
đồng thuê đất.