Quyết định 63/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu 63/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/11/2007
Ngày có hiệu lực 01/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Trần Văn Minh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 63/2007/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 16 tháng 11 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004- 2009, kỳ họp thứ 9 về việc quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng nộp phí vệ sinh:

Hộ gia đình, hộ sản xuất kinh doanh, cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế được cung ứng dịch vụ vệ sinh.

Điều 2. Quy định mức thu phí vệ sinh:

1. Mức thu phí vệ sinh đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh; hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh; trường học, nhà trẻ, cơ quan hành chính sự nghiệp, trụ sở làm việc của doanh nghiệp; cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống; bệnh viện, cơ sở y tế; các nhà máy, cơ sở sản xuất; nhà ga, bến tàu, bến xe, các khu vực khác và đối với các công trình xây dựng theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Khung mức thu phí vệ sinh đối với các chợ theo phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quy định chi phí xử lý rác thải:

1. Đối với chi phí xử lý rác thải nguy hại tại các bệnh viện, cơ sở y tế; rác thải công nghiệp và rác thải thuỷ sản tại các nhà máy, cơ sở sản xuất: Giao Sở Giao thông-Công chính chủ trì xây dựng phương án chi phí xử lý đối với từng loại rác thải theo nguyên tắc mức thu bù đắp chi phí và gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND thành phố phê duyệt.

2. Đối với Ban quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ ký hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải với đơn vị làm nhiệm vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải đối với khối lượng rác thải tại chợ được giao nhiệm vụ quản lý. Mức chi phí thanh toán do hai bên tự thoả thuận nhưng không vượt quá 160.000đ/m3 .

Điều 4.

1. Cơ quan thu phí:

- Công ty Môi trường Đô thị thành phố Đà Nẵng;

- Ban Quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ;

- Các đơn vị khác có hoạt động cung ứng dịch vụ vệ sinh.

2. Thu, nộp phí: Việc thu, nộp phí vệ sinh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

3. Quản lý và sử dụng tiền thu phí vệ sinh:

a) Đối với doanh nghiệp hoạt động cung ứng dịch vụ vệ sinh: Đơn vị thu phí được sử dụng số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế.

b) Đối với các đơn vị sự nghiệp có nhiệm vụ hoạt động cung ứng dịch vụ vệ sinh (Ban quản lý các chợ thuộc thành phố, Ban quản lý chợ quận, huyện, phường, xã): Đơn vị được sử dụng 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ công tác thu gom rác thải trong chợ, hợp đồng vận chuyển, xử lý rác thải và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế (nếu có) theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế. Số tiền thu phí cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau.

Điều 5.

1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì và phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông Công chính, Thương mại căn cứ mức thu quy định tại Phụ lục II Quyết định này xác định mức thu phí vệ sinh cụ thể đối với từng loại chợ do thành phố quản lý trình UBND thành phố phê duyệt.

2. UBND quận, huyện căn cứ khung mức thu quy định tại Phụ lục II Quyết định này để ban hành mức thu phí vệ sinh cụ thể đối với từng loại chợ do quận, huyện, phường, xã quản lý.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 và bãi bỏ phần I, II, III, IV, V, VIII của Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1, Quyết định số 08/2004/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng về quy định giá thu gom rác thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Công chính, Thương mại; Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]