Quyết định 611/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 611/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/02/2024 |
Ngày có hiệu lực | 23/02/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Tuấn Thanh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 611/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 23 tháng 02 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 và Quyết định số 36/2023/QĐ-UBND ngày 27/7/2023 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững ban hành kèm theo Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 273/SLĐTBXH-BTXH ngày 26/01/2024 và Sở Tài chính tại Công văn số 38/TTr-STC ngày 31/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh năm 2024, cụ thể như sau:
1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2024 với tổng số tiền 145.135 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm).
Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương bổ sung với số tiền là 126.204 triệu đồng và vốn đối ứng ngân sách tỉnh với số tiền là 18.931 triệu đồng được giao tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh.
2. Điều chỉnh dự toán một số nguồn kinh phí sự nghiệp đã giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2024 tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND của UBND tỉnh, nhằm đảm bảo tỷ lệ đối ứng ngân sách tỉnh từng sự nghiệp tại khoản 1 nêu trên (Chi tiết tại Phụ lục 02 đính kèm).
3. Điều chỉnh giảm dự toán đã giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội với số tiền 17.620 triệu đồng, để bổ sung dự toán cho các đơn vị khác và bổ sung mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện (Chi tiết tại Phụ lục 03 đính kèm).
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Tổng kinh phí sự nghiệp |
Trong đó |
Chi theo sự nghiệp |
|
NSTW bổ sung mục tiêu |
Kinh phí đối ứng ngân sách tỉnh |
||||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng cộng |
145.135 |
126.204 |
18.931 |
|
1 |
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo |
67.627 |
8.255 |
1.238 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
Huyện An Lão |
9.493 |
8.255 |
1.238 |
|
|
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH huyện nghèo |
6.590 |
5.730 |
860 |
|
|
Tiểu dự án 2. Đề án hỗ trợ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo |
2.903 |
2.525 |
378 |
|
2 |
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo |
42.316 |
36.797 |
5.519 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành |
6.325 |
5.500 |
825 |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
6.325 |
5.500 |
825 |
|
|
Phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố |
35.991 |
31.297 |
4.694 |
|
|
Thành phố Quy Nhơn |
0 |
|
- |
|
|
Huyện Tuy Phước |
3.222 |
2.802 |
420 |
|
|
Thị xã An Nhơn |
3.222 |
2.802 |
420 |
|
|
Huyện Phù Cát |
3.973 |
3.455 |
518 |
|
|
Huyện Phù Mỹ |
3.642 |
3.167 |
475 |
|
|
Thị xã Hoài Nhơn |
3.642 |
3.167 |
475 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
3.808 |
3.311 |
497 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
3.808 |
3.311 |
497 |
|
|
Huyện Vân Canh |
3.056 |
2.658 |
398 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
3.311 |
2.879 |
432 |
|
|
Huyện An Lão |
4.307 |
3.745 |
562 |
|
3 |
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
24.174 |
21.021 |
3.153 |
|
3.1 |
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
17.492 |
15.211 |
2.281 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành |
349 |
304 |
45 |
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
349 |
304 |
45 |
|
|
Phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố |
17.143 |
14.907 |
2.236 |
|
|
Thành phố Quy Nhơn |
1.378 |
1.198 |
180 |
|
|
Huyện Tuy Phước |
1.411 |
1.227 |
184 |
|
|
Thị xã An Nhơn |
1.411 |
1.227 |
184 |
|
|
Huyện Phù Cát |
1.741 |
1.514 |
227 |
|
|
Huyện Phù Mỹ |
1.595 |
1.387 |
208 |
|
|
Thị xã Hoài Nhơn |
1.595 |
1.387 |
208 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
1.669 |
1.451 |
218 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
1.669 |
1.451 |
218 |
|
|
Huyện Vân Canh |
1.338 |
1.164 |
174 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
1.450 |
1.261 |
189 |
|
|
Huyện An Lão |
1.886 |
1.640 |
246 |
|
3.2 |
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng |
6.682 |
5.810 |
872 |
Sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình |
|
Sở Y tế |
6.682 |
5.810 |
872 |
(1) |
4 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
46.199 |
40.172 |
6.027 |
|
4.1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
35.225 |
30.630 |
4.595 |
Sự nghiệp Giáo dục, Đào tạo và dạy nghề |
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành |
15.852 |
13.784 |
2.068 |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
1.762 |
1.532 |
230 |
|
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn |
7.137 |
6.206 |
931 |
|
|
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định |
6.953 |
6.046 |
907 |
|
|
Phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố |
19.373 |
16.846 |
2.527 |
|
|
Thành phố Quy Nhơn |
1.698 |
1.477 |
221 |
|
|
Huyện Tuy Phước |
1.698 |
1.477 |
221 |
|
|
Thị xã An Nhơn |
1.698 |
1.477 |
221 |
|
|
Huyện Phù Cát |
1.853 |
1.611 |
242 |
|
|
Huyện Phù Mỹ |
1.791 |
1.557 |
234 |
|
|
Thị xã Hoài Nhơn |
1.791 |
1.557 |
234 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
1.822 |
1.584 |
238 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
1.822 |
1.584 |
238 |
|
|
Huyện Vân Canh |
1.667 |
1.450 |
217 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
1.730 |
1.504 |
226 |
|
|
Huyện An Lão |
1.803 |
1.568 |
235 |
|
4.2 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
840 |
730 |
110 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
Huyện An Lão |
840 |
730 |
110 |
|
4.3 |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
10.134 |
8.812 |
1.322 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành |
304 |
264 |
40 |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
304 |
264 |
40 |
|
|
Phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố |
9.830 |
8.548 |
1.282 |
|
|
Thành phố Quy Nhơn |
1.725 |
1.500 |
225 |
|
|
Huyện Tuy Phước |
930 |
809 |
121 |
|
|
Thị xã An Nhơn |
930 |
809 |
121 |
|
|
Huyện Phù Cát |
1.014 |
882 |
132 |
|
|
Huyện Phù Mỹ |
930 |
809 |
121 |
|
|
Thị xã Hoài Nhơn |
930 |
809 |
121 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
752 |
654 |
98 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
926 |
805 |
121 |
|
|
Huyện Vân Canh |
535 |
465 |
70 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
579 |
503 |
76 |
|
|
Huyện An Lão |
579 |
503 |
76 |
|
5 |
Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo |
6.112 |
5.315 |
797 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
Huyện An Lão |
6.112 |
5.315 |
797 |
|
6 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
5.528 |
4.807 |
721 |
Sự nghiệp văn hoá thông tin |
6.1 |
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin |
2.729 |
2.373 |
356 |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
2.729 |
2.373 |
356 |
(2) |
6.2 |
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
2.799 |
2.434 |
365 |
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành |
966 |
840 |
126 |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
351 |
305 |
46 |
|
|
Sở Y tế |
172 |
150 |
22 |
|
|
Hội Nông dân tỉnh |
155 |
135 |
20 |
|
|
Hội Cựu Chiến binh tỉnh |
58 |
50 |
8 |
|
|
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
230 |
200 |
30 |
|
|
Phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố |
1.833 |
1.594 |
239 |
|
|
Thành phố Quy Nhơn |
149 |
130 |
19 |
|
|
Huyện Tuy Phước |
153 |
133 |
20 |
|
|
Thị xã An Nhơn |
153 |
133 |
20 |
|
|
Huyện Phù Cát |
189 |
164 |
25 |
|
|
Huyện Phù Mỹ |
174 |
151 |
23 |
|
|
Thị xã Hoài Nhơn |
174 |
151 |
23 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
180 |
157 |
23 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
180 |
157 |
23 |
|
|
Huyện Vân Canh |
146 |
127 |
19 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
158 |
137 |
21 |
|
|
Huyện An Lão |
177 |
154 |
23 |
|
7 |
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
11.313 |
9.837 |
1.476 |
Sự nghiệp Giáo dục, Đào tạo và dạy nghề |
7.1 |
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình |
7.066 |
6.144 |
922 |
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành |
1.725 |
1.500 |
225 |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
765 |
665 |
100 |
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
230 |
200 |
30 |
|
|
Sở Y tế |
97 |
85 |
12 |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
230 |
200 |
30 |
|
|
Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh |
230 |
200 |
30 |
|
|
Hội Nông dân tỉnh |
173 |
150 |
23 |
|
|
Phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố |
5.341 |
4.644 |
697 |
|
|
Thành phố Quy Nhơn |
230 |
200 |
30 |
|
|
Huyện Tuy Phước |
466 |
405 |
61 |
|
|
Thị xã An Nhơn |
466 |
405 |
61 |
|
|
Huyện Phù Cát |
574 |
499 |
75 |
|
|
Huyện Phù Mỹ |
526 |
457 |
69 |
|
|
Thị xã Hoài Nhơn |
526 |
457 |
69 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
550 |
478 |
72 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
550 |
478 |
72 |
|
|
Huyện Vân Canh |
441 |
384 |
57 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
477 |
415 |
62 |
|
|
Huyện An Lão |
535 |
466 |
69 |
|
7.2 |
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá |
4.247 |
3.693 |
554 |
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành |
1.035 |
900 |
135 |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
540 |
470 |
70 |
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
115 |
100 |
15 |
|
|
Sở Y tế |
46 |
40 |
6 |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
115 |
100 |
15 |
|
|
Sở Xây dựng |
58 |
50 |
8 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
46 |
40 |
6 |
|
|
Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh |
115 |
100 |
15 |
|
|
Phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố |
3.212 |
2.793 |
419 |
|
|
Thành phố Quy Nhơn |
115 |
100 |
15 |
|
|
Huyện Tuy Phước |
281 |
245 |
36 |
|
|
Thị xã An Nhơn |
281 |
245 |
36 |
|
|
Huyện Phù Cát |
347 |
302 |
45 |
|
|
Huyện Phù Mỹ |
319 |
277 |
42 |
|
|
Thị xã Hoài Nhơn |
319 |
277 |
42 |
|
|
Huyện Hoài Ân |
334 |
290 |
44 |
|
|
Huyện Tây Sơn |
334 |
290 |
44 |
|
|
Huyện Vân Canh |
268 |
233 |
35 |
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh |
290 |
252 |
38 |
|
|
Huyện An Lão |
324 |
282 |
42 |
|
Ghi chú:
(1) Sở Y tế đề xuất cụ thể kinh phí Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng thuộc Dự án 3 Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
(2) Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất cụ thể kinh phí Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin thuộc Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện UBND các huyện có trách nhiệm bố trí đủ kinh phí đối ứng từ ngân sách các huyện, thị xã, thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác đảm bảo theo quy định tại Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh ./.