ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
09 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI, THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT
THẢI RẮN CỒNG KỀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị
định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4994/TTr-STNMT ngày 31 tháng 10 năm
2022 và Báo cáo thẩm định văn bản số 1091/BC-STP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định Quy định phân loại, thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn cồng kềnh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 19 tháng 11 năm 2022
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, TP;
- Báo Ninh Thuận;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- VPUB: LĐVP, Chuyên viên;
- Lưu: VT. TT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
QUY ĐỊNH
PHÂN LOẠI, THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CỒNG KỀNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân
loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn cồng kềnh, trách nhiệm của các
chủ thể liên quan đến việc quản lý chất thải rắn cồng kềnh trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Quy định này không quy định về
phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường,
chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và những
trường hợp khác không được quy định tại quy định này được thực hiện theo quy định
pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong nước và tổ chức, cá
nhân nước ngoài có phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý liên quan đến chất thải
rắn cồng kềnh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Chất thải rắn cồng kềnh là
chất thải rắn sinh hoạt, có kích thước lớn như tủ, giường, nệm, bàn, ghế hoặc
các vật dụng khác hoặc gốc cây, thân cây, cành cây được quy định tại khoản 4 Điều
3 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
2. Phân loại chất thải rắn cồng
kềnh là hoạt động phân loại các sản phẩm chất rắn cồng kềnh sau khi tháo rã
thành các sản phẩm có khả năng tái chế, tái sử dụng và thải bỏ.
3. Đơn vị thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải cồng kềnh là tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt hoặc chất thải cồng kềnh.
4. Điểm tập kết chất thải rắn cồng
kềnh là điểm tiếp nhận chất thải rắn cồng kềnh đã hoặc chưa xử lý sơ bộ (tháo
rã, giảm kích thước) được chính quyền địa phương quy định và công bố.
Điều 4.
Hành vi bị nghiêm cấm
Cấm thải bỏ chất thải rắn cồng
kềnh không đúng nơi quy định, làm mất cảnh quan và gây ô nhiễm môi trường.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI,
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CỒNG KỀNH
Điều 5.
Phân loại và thu gom chất thải rắn cồng kềnh
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân và hộ gia đình có phát sinh chất thải rắn cồng kềnh (sau đây gọi chung là
Chủ nguồn thải chất thải rắn cồng kềnh) có trách nhiệm tháo rã và giảm kích thước
chất thải rắn cồng kềnh đến mức có thể lưu chứa được trong xe thu gom rác đẩy
tay trước khi vận chuyển đến điểm tập kết. Trường hợp, không tự tháo rã, giảm
kích thước tại nơi phát sinh chất thải thì phải tháo rã và phân loại chất thải
rắn cồng kềnh tại điểm tập kết hoặc cơ sở xử lý.
2. Chất thải rắn cồng kềnh sau
khi tháo rã phải phân loại thành các sản phẩm có thể tái chế, tái sử dụng và chỉ
thải bỏ các thành phần không thể tái chế, tái sử dụng để giảm thiểu tối đa việc
phát thải ra môi trường và tận dụng triệt để giá trị nguồn tài nguyên từ chất
thải.
3. Chủ nguồn thải chất thải rắn
cồng kềnh tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị có chức năng thu gom chất thải này vận
chuyển đến địa điểm tập kết (do Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quy định)
hoặc đến cơ sở xử lý.
Điều 6. Vận
chuyển và xử lý chất thải rắn cồng kềnh
1. Chất thải rắn cồng kềnh sau
khi tháo rã, giảm kích thước được vận chuyển và xử lý như chất thải rắn sinh hoạt.
2. Chất thải rắn cồng kềnh được
thu gom, vận chuyển từ nguồn thải đến điểm tập kết và đến điểm xử lý phải được
vận chuyển bằng phương tiện vận chuyển chuyên dụng hoặc bằng các phương tiện
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường; đảm bảo không rơi vãi chất thải, rò rỉ nước thải, phát tán mùi
hôi trong quá trình vận chuyển.
3. Chất thải rắn cồng kềnh sau
khi tập kết về điểm tiếp nhận phải được vận chuyển đi xử lý ngay trong ngày để
không ảnh hưởng đến môi trường và cảnh quan khu vực.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
CÓ LIÊN QUAN
Điều 7.
Trách nhiệm của Chủ nguồn thải chất thải rắn cồng kềnh
1. Thực hiện nghiêm việc phân loại
và thu gom chất thải cồng kềnh đúng quy định tại Điều 5 Quy định này.
2. Chủ nguồn thải chất thải rắn
cồng kềnh phải trả chi phí tháo rã (trường hợp, không tự tháo rã, giảm kích thước),
giảm kích thước, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn cồng kềnh cho đơn vị
thu gom và xử lý chất thải rắn cồng kềnh theo hợp đồng đã ký kết và theo đơn
giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 8.
Trách nhiệm của đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn cồng kềnh
1. Thực hiện nghiêm việc phân
loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải cồng kềnh đúng quy định tại Điều 5
và Điều 6 của Quy định này và các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
2. Tổ chức thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn cồng kềnh đúng theo hợp đồng đã ký kết.
3. Công bố công khai số điện
thoại và quy trình thu gom, xử lý sơ bộ, vận chuyển, xử lý từng nhóm chất thải
rắn cồng kềnh trên trang thông tin điện tử của đơn vị để người dân biết liên hệ
khi có nhu cầu chuyển giao chất thải rắn cồng kềnh.
4. Đảm bảo đủ yêu cầu về nhân lực,
phương tiện và thiết bị xử lý sơ bộ, thu gom, vận chuyển và xử lý các loại chất
thải rắn cồng kềnh khi có yêu cầu.
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình triển khai thực hiện Quy định
này.
2. Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện các quy định về quản lý chất thải
rắn cồng kềnh; xử lý các hành vi vi phạm về quản lý chất thải rắn cồng kềnh
theo quy định pháp luật.
3. Kiểm tra, giám sát đối với
hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn cồng kềnh đối với
các đơn vị hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn cồng kềnh.
4. Phối hợp với các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức chính trị-xã hội
tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.
Điều 10.
Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Yêu cầu Chủ đầu tư xây dựng
công trình, ban quản lý khu đô thị mới, chung cư, tòa nhà văn phòng phải bố trí
điểm tập kết chất thải rắn cồng kềnh phù hợp trong quá trình thiết kế, xây dựng
và vận hành để phục vụ nhu cầu thải bỏ chất thải rắn cồng kềnh của tất cả người
dân sinh sống tại khu đô thị mới, chung cư, tòa nhà văn phòng.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn cồng kềnh.
Điều 11.
Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các
đơn vị trong ngành thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
pháp luật.
2. Kiểm tra, giám sát phương tiện
vận chuyển chất thải rắn cồng kềnh đảm bảo đúng tải trọng theo quy định.
Điều 12.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn:
a) Thông báo công khai vị trí
các điểm tiếp nhận, tập kết; địa chỉ và số điện thoại các đơn vị thu gom và xử
lý chất thải rắn cồng kềnh trên trang thông tin điện tử, hệ thống truyền thanh
của xã để người dân biết thực hiện đúng quy định.
b) Kiểm tra việc tuân thủ quy định
pháp luật về bảo vệ môi trường trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn cồng kềnh; xử lý hành vi vi phạm pháp luật về quản lý chất thải rắn cồng kềnh
theo thẩm quyền; xem xét, giải quyết kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cộng đồng
dân cư, hộ gia đình, cá nhân liên quan đến thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn cồng kềnh.
c) Hướng dẫn hộ gia đình, cá
nhân quản lý chất thải rắn cồng kềnh đúng quy định; hướng dẫn cộng đồng dân cư
giám sát và công khai trường hợp không tuân thủ quy định về quản lý chất thải rắn
cồng kềnh.
2. Rà soát, xác định địa điểm
tiếp nhận, tập kết chất thải rắn cồng kềnh trên địa bàn quản lý, cập nhật các vị
trí này vào Đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết của địa phương đảm bảo phù hợp với
đồ án quy hoạch vùng tỉnh, quy hoạch phân khu được duyệt.
3. Ban hành theo thẩm quyền quy
định, chương trình, kế hoạch về quản lý chất thải rắn cồng kềnh.
4. Kiểm tra, giám sát công tác
quản lý chất thải rắn cồng kềnh tại các địa phương.
5. Chủ trì và phối hợp với các
tổ chức chính trị-xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và quản lý chất thải rắn cồng kềnh.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.