ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ
3 thông qua về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 1023/TTr-STNMT
ngày 20 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình
Dương, như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu
cầu hoặc cần phải thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo
quy định.
2. Các trường hợp được miễn nộp phí:
Miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các
đối tượng bao gồm: hộ nghèo theo tiêu chí của tỉnh, người
cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
3. Mức thu phí:
a) Trường hợp giao đất, cho thuê đất
đối với hộ gia đình, cá nhân:
Stt
|
Quy
mô diện tích (m2)
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Nhỏ hơn 500m2
|
100.000
|
2
|
Từ 500 m2 đến dưới 1.000
m2
|
300.000
|
3
|
Từ 1.000 m2 trở lên
|
500.000
|
b) Đối với đất làm nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân: Mức thu phí bằng 70% mức thu phí quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều
này.
c) Trường hợp giao đất, cho thuê đất
đối với tổ chức:
Stt
|
Quy
mô diện tích (m2)
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Nhỏ hơn 10.000 m2
|
2.000.000
|
2
|
Từ 10.000 m2 đến dưới
100.000 m2
|
5.000.000
|
3
|
Từ 100.000 m2 trở lên
|
7.000.000
|
d) Trường hợp cấp lại, chuyển mục đích
sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, chuyển từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất, chuyển từ thuê đất sang
giao đất có thu tiền sử dụng đất: Mức thu phí bằng 70% mức thu quy định tại Điểm
a, Điểm c Khoản 3 Điều này.
đ) Trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất:
Stt
|
Giá
trị tài sản
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Dưới 500 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 500 triệu đến dưới 2 tỷ đồng
|
100.000
|
3
|
Từ 02 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng
|
200.000
|
4
|
Từ 05 tỷ đồng
trở lên
|
1.000.000
|
4. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
phí:
a) Cơ quan có nhiệm vụ thu phí thẩm định
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:
- Trường
hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng
đất, chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất đối
với hộ gia đình, cá nhân: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Trường
hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng
đất, chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất đối
với tổ chức: Chi cục Quản lý Đất đai.
- Trường
hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng
đất, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất: Văn phòng đăng ký Đất đai tỉnh
và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai cấp huyện.
b) Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất phải thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu tại
trụ sở nơi thu phí. Khi thu phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ
thuế.
c) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu phí:
- Văn phòng Đăng ký Đất đai và các
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp
huyện được trích lại 80% để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu
phí theo chế độ quy định, cụ thể như sau:
+ Chi thường xuyên bao gồm:
• Chi thanh toán cho cá nhân thực hiện
công việc, dịch vụ và thu phí: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản
đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho
cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định).
• Chi phí phục vụ cho việc thực hiện
công việc, dịch vụ và thu phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin
liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
• Chi sửa chữa thường xuyên tài sản,
máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu
phí.
• Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu
liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
• Trích khấu hao tài sản cố định để
thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ nguồn thu phí.
• Các khoản chi khác liên quan đến thực
hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
+ Chi không thường xuyên bao gồm:
• Chi mua sắm, sửa
chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch
vụ và thu phí (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi
đầu tư từ nguồn thu
phí theo Luật phí và lệ phí).
• Các khoản chi khác có tính chất
không thường xuyên liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
+ Ngoài các nội dung chi nêu trên, tổ
chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ
cho phép sử dụng tiền phí được để lại để chi cho các nội dung khác thì được thực hiện chi theo quy định của Chính phủ
hoặc Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Chi cục Quản lý Đất đai và Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hàng năm phải lập dự toán thu chi cho việc
thu phí theo chế độ và định mức quy định, cụ thể như sau:
+ Chi thực hiện chế độ tự chủ bao gồm:
• Chi thanh toán cho cá nhân thực hiện
công việc, dịch vụ và thu phí: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản
đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho
cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định).
• Chi phí phục vụ cho việc thực hiện
công việc, dịch vụ và thu phí như: Văn phòng phẩm,
vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
• Chi sửa chữa thường xuyên tài sản,
máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu
phí.
• Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu
liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
• Trích khấu hao tài sản cố định để
thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ nguồn
thu phí.
• Các khoản chi khác liên quan đến thực
hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
+ Chi không thực hiện chế độ tự chủ
bao gồm:
• Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản,
máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí (trừ
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ nguồn
thu phí theo Luật phí và lệ phí).
• Các khoản chi khác có tính chất
không thường xuyên liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
d) Chi cục Quản lý Đất đai và Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thì tổng
số tiền phí thu được phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Văn phòng Đăng ký Đất đai
tỉnh và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai cấp huyện lập được trích lại
80% để trang trải chi phí cho công tác thẩm định và 20% nộp
vào ngân sách Nhà nước.
đ) Hàng năm, cơ quan thu phí phải quyết
toán thu, chi theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2017 và thay thế Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: TN&MT, Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh, Website tỉnh BD;
- LĐVP, Tn, TH, HCTC;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|