Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 61/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/10/2010
Ngày có hiệu lực 17/10/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Đinh Quốc Thái
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 61/2010/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 07 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 172/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 về việc điều chỉnh, bổ sung một số quy định về phí xây dựng tại Nghị quyết số 124/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 1039/SXD-KTKH ngày 30/7/2010 và Văn bản số 1141/SXD-KTKH ngày 17/8/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định phí xây dựng được áp dụng đối với các công trình là nhà ở hoặc công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh, gồm các công trình xây dựng mới, cải tạo, mở rộng và không phân biệt nguồn vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Đối tượng miễn thu phí

Các đối tượng được miễn thu phí gồm:

- Công trình nhà ở riêng lẻ có diện tích sàn nhỏ hơn 100m2, nhà ở riêng lẻ thuộc diện giải tỏa trắng được bố trí tái định cư, nhà ở thuộc đối tượng chính sách xã hội (như: Nhà ở của gia đình thương bệnh binh, gia đình liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng, nhà tình thương, tình nghĩa, nhà ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo), nhà ở công vụ.

- Công trình do nhân dân đóng góp; vốn tài trợ, viện trợ của cá nhân, tổ chức (không thuộc đối tượng sản xuất kinh doanh).

- Công trình dịch vụ công ích đô thị.

- Các công trình nhà ở tái định cư, nhà ở tạm cư.

- Các công trình nhà ở xã hội, nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo, nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; các công trình xây dựng cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ngoài công lập; các công trình tải điện phục vụ nông nghiệp, nông thôn.

Điều 3. Đơn vị tổ chức thu phí

1. Các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (gồm: Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai và Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí xây dựng các công trình thuộc phạm vi và thẩm quyền lấy ý kiến về thiết kế cơ sở hoặc cấp phép xây dựng, hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được phân cấp. Đối với công trình xây dựng thuộc thẩm quyền lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của các Bộ, ngành thì sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tương ứng có trách nhiệm thu phí xây dựng. Trường hợp công trình nằm trong các khu công nghiệp thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai có trách nhiệm thu phí xây dựng.

2. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa tổ chức thực hiện thu phí xây dựng đối với các công trình thuộc phạm vi và thẩm quyền lấy ý kiến về thiết kế cơ sở, hoặc lấy ý kiến về thiết kế bản vẽ thi công đối với thiết kế một bước, hoặc cấp phép xây dựng hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được phân cấp.

3. UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện thu phí xây dựng đối với những trường hợp thuộc phạm vi và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp xã được phân cấp.

Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp phí xây dựng cho các đơn vị nêu trên sau khi có kết quả lấy ý kiến về thiết kế cơ sở hoặc có giấy phép xây dựng công trình hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Điều 4. Mức thu và mức trích phí

1. Mức thu

a) Đồng tiền thu phí: Đồng Việt Nam (VNĐ).

b) Xác định chi phí xây dựng công trình để tính phí

Chi phí xây dựng công trình theo quy định để thu phí xây dựng, không bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí thiết bị và chi phí khác. Cụ thể, chi phí xây dựng công trình được xác định theo một trong những quy định sau:

- Chi phí xây dựng công trình để tính phí xây dựng, được xác định trên cơ sở chi phí xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng công trình, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Trường hợp không xác định được chi phí xây dựng công trình theo quy định trên thì chi phí xây dựng công trình được xác định bằng tổng diện tích sàn xây dựng của công trình nhân với đơn giá xây dựng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định tại thời điểm thu phí xây dựng làm cơ sở để tính phí xây dựng.

c) Mức thu phí xây dựng được tính theo tỷ lệ phần trăm trên chi phí xây dựng công trình như sau:

STT

Đối tượng thu phí

Mức thu

1

Nhà ở riêng lẻ:

 

- Xây dựng tại thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh

0,35%

- Xây dựng tại thị trấn, thị tứ

0,21%

- Xây dựng tại các khu vực còn lại (ngoài hai khu vực trên)

0,14%

2

Nhà ở thuộc dự án: Xây dựng tại thành phố Biên Hòa, các huyện Trảng Bom, Long Thành, Nhơn Trạch

 

+ Công trình thuộc dự án nhóm A:

0,12%

+ Công trình thuộc dự án nhóm B:

0,35%

+ Công trình thuộc dự án nhóm C:

1,05%

3

Các công trình kinh doanh dịch vụ: Xây dựng tại thành phố Biên Hòa, các huyện Trảng Bom, Long Thành, Nhơn Trạch gồm: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, khách sạn, nhà hàng, văn phòng cho thuê, cửa hàng mua bán vật tư và hàng hóa phục vụ sản xuất, tiêu dùng…

 

+ Công trình thuộc dự án nhóm A:

0,12%

+ Công trình thuộc dự án nhóm B:

0,40%

+ Công trình thuộc dự án nhóm C:

1,19%

4

Các công trình sản xuất: Xây dựng tại thành phố Biên Hòa, các huyện Trảng Bom, Long Thành, Nhơn Trạch

 

+ Công trình thuộc dự án nhóm A:

0,12%

+ Công trình thuộc dự án nhóm B:

0,35%

+ Công trình thuộc dự án nhóm C:

1,05%

[...]