ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 600/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 07 tháng 4
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ, HỦY BỎ LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH VÀ GIA ĐÌNH ÁP DỤNG CHUNG
TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tại Tờ trình số 92/TTr-SVHTTDL ngày 31/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 3 thủ tục hành chính mới ban hành đã được chuẩn hóa và bãi bỏ, hủy bỏ 2 thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình áp dụng chung tại UBND
cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm theo danh mục và nội dung từng thủ tục
hành chính).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
743/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về việc công bố thủ
tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia
đình áp dụng chung tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC, Cục Công tác phía Nam);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (N 89);
- Lưu: VT, Ktr17/4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ
THAO, DU LỊCH VÀ GIA ĐÌNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành đã được chuẩn hóa lĩnh vực Văn hóa, Thể
thao, Du lịch và Gia đình
I
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
I.1
|
Văn hóa cơ sở
|
1
|
Công nhận gia đình văn hóa
|
I.2
|
Thư viện
|
2
|
Đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
III
|
Lĩnh vực Thể dục Thể thao
|
3
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình áp dụng chung
tại UBND cấp xã, tỉnh Cà Mau
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
I.
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1
|
TT-CMU-218544-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký hoạt
động Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL
ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
II
|
Lĩnh vực Thể dục Thể thao
|
2
|
TT-CMU-258356-TT
|
Đề nghị công nhận Câu lạc bộ thể
dục thể thao cơ sở
|
//
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục công nhận “Gia đình văn hóa”
* Trình tự thực hiện:
- Hộ gia đình đăng ký xây dựng gia
đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu
dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ
dân phố và tương đương) họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa;
- Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở
khu dân cư, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã
xem xét và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã ra
quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;
- Căn cứ quyết
định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc cấp xã đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy
công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ, ngày làm việc được hoán đổi theo quy
định):
- Buổi sáng: Từ
7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu
hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì
lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản đăng ký xây dựng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”;
(2) Biên bản họp bình xét ở khu dân
cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa”
(có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Gia đình.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định và Giấy công nhận.
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực
tham gia các phong trào thi đua của địa phương:
a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ
công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước,
hương ước cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công
cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham
gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các quy định về thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ
hội; không sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không
mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống
các loại tội phạm;
d) Tham gia thực hiện đầy đủ các
phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc,
tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu
giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện
bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm
nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ
gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền
thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở
ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ
sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện
tập thể dục thể thao;
d) Tích cực tham gia chương trình xóa
đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng
ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các
hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh
doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều
được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao;
b) Có kế hoạch phát triển kinh tế gia
đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình ổn định, thực
hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của
các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao.
- Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày
10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận
Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500
bản đến dưới 1.000 bản
* Trình tự thực hiện:
Người đứng tên thành lập thư viện gửi
hồ sơ đăng ký hoạt động đến Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã
nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành
lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã, nơi thư viện đặt trụ sở vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ, ngày làm việc được hoán đổi theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận
và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu
hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện
hiện có (Mẫu 2);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên
thành lập thư viện có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị
định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện
có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009).
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một
hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1
tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu về
bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10
chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm
bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy,
chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu;
bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để
phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của
thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như
máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và làm
việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện
phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện phải
tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ
thư viện.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000;
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06/8/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Thư viện;
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: …………………………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa
chỉ:
; Số điện thoại:
; Fax/E.mail:
Tổng số bản
sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư
viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện............................................
với..................................................................................................................................
|
…………, ngày tháng năm
Người làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên
sách
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Nguồn gốc tài liệu
|
Hình
thức tài liệu (sách báo, CD-ROM...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ
tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
* Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã tiếp
nhận hồ sơ đề nghị công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định công nhận, trường
hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu không đáp ứng các
điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày
làm việc (trừ ngày nghỉ lễ, ngày làm việc được hoán đổi
theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa
đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định thành lập;
(2) Danh sách Ban chủ nhiệm;
(3) Danh sách hội viên;
(4) Địa điểm luyện tập;
(5) Quy chế hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu
về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở.