ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 373/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 29 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Tờ trình số 11/TTr-SNN&PTNT ngày 19/01/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 57/STP-KSTTHC ngày 13/01/2016,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và 05 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3419/QĐ-UBND
ngày 01/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp;
Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp,
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh,
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÀNH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 373/QĐ-UBND ngày 29 tháng
01 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực:
Thủy lợi.
|
1
|
Cấp Giấy
phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
2
|
Cấp Giấy
phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
3
|
Cấp Giấy
phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
4
|
Cấp Giấy
phép xây dựng công trình ngầm; khoan đào để khai thác nước
ngầm trong phạm vi một kilomet (1km) tính từ biên ngoài
phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
5
|
Cấp Giấy
phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình; xây dựng cống qua
đê, khoan đào trong phạm vi bảo vệ đê điều và xây dựng
công trình đặc biệt (công trình quốc phòng - an ninh,
giao thông, thông tin liên lạc, công trình ngầm phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống giếng khai thác nước ngầm, cửa khẩu qua
đê, trạm bơm, âu thuyền; di tích lịch sử, văn hóa, khu phố cổ, làng cổ; cụm tuyến
dân cư sống chung với lũ và trên các cù lao) trong phạm vi bảo vệ đê điều,
bãi sông, lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
2. Danh
mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Thanh Hóa
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
T-THA-245298-TT
|
Cấp phép
sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng.
|
- Quyết định
số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành
quy định về trình tự, thủ tục cấp
Giấy phép đối với các hoạt động
liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định
số 4905/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Danh mục thủ
tục hành chính đặc thù và nhóm thủ tục hành chính liên thông trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
- Quyết định
số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp
Giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
- Quyết định
số 4905/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc ban hành Danh mục thủ tục hành chính đặc
thù và nhóm thủ tục hành chính liên thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
2
|
T-THA-245300-TT
|
Cấp phép
cắt xẻ đê để xây dựng công trình (bao gồm xây dựng cống qua đê, khoan đào
trong phạm vi bảo vệ đê điều và xây dựng công trình đặc biệt, công trình quốc phòng - an ninh, giao thông, thông tin liên lạc,
công trình ngầm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống giếng khai thác
nước ngầm, cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền, di tích lịch sử văn hóa, khu
phố cổ, làng cổ, cụm tuyến dân cư sống
chung với lũ trên các cù lao) trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng
sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
3
|
T-THA-245301-TT
|
Cấp phép
để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông.
|
4
|
T-THA-245302-TT
|
Cấp phép
xây dựng công trình ngầm, khoan đào để khai thác nước ngầm
trong phạm vi 1 km tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều.
|
5
|
T-THA-245303-TT
|
Cấp phép
nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi
neo đậu làu, thuyền, bè, mảng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Số
seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Thủy lợi.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa
điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Thanh Hóa (Địa chỉ: số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày
nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những
điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với
cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với
cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Đê điều và Phòng chống
lụt bão có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức,
cá nhân xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão kiểm tra nội dung hồ sơ
và tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép cho các hoạt động liên
quan đến đê điều, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần
thiết; nếu đủ điều kiện thì tham mưu cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều
kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp
phép và thông báo lý do không cấp phép.
Bước 4. Trả kết quả:
1.
Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa (Địa chỉ: Số 44C Đại
lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày
nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số Iượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Văn bản
của tổ chức, cá nhân xin phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê,
cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu
tàu, thuyền, bè, mảng: 01 bản sao;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công
- dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án thực hiện 1 bước): 01 bản sao;
- Ý kiến
bằng văn bản của các cấp, các ngành liên quan về công trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa
chất (bao gồm báo cáo kết quả khảo sát,
biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát và các bản vẽ như Bình đồ hiện trạng, Cắt
dọc, Cắt ngang...); bản thuyết minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản sao;
- Tài liệu
tính toán về ảnh hưởng của công trình đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ
sông và an toàn đê điều đã được cơ quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định
bằng văn bản (đối với hoạt động xây
dựng ở lòng sông, bãi sông): 01 bản sao;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công
công trình: 01 bản sao;
- Tiến độ
thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: (01 bản
sao);
- Văn bản
cam kết của nhà thầu thi công về thực hiện theo đúng giấy cho phép của UBND tỉnh
về chấp hành các quy định của Luật đê điều và chịu trách
nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm cản trở gây ách tắc
dòng chảy trong quá trình thi công và trong mùa lụt, bão: 01 bản chính.
Lưu ý: Đối với các thành phần hồ sơ phải nộp bản sao: Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn việc nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng
thực hoặc nộp bản sao không có chứng thực xuất trình kèm
bản chính để đối chiếu.
b) Số
Iượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính, 02 bộ bản sao).
-
Hồ sơ phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy
xóa. Từng loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục
và sắp xếp theo đúng thứ tự mục lục.
- Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. Trong đó:
- Tại Chi
cục Đê điều và Phòng chống lụt bão và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tại UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ
quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão.
d) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh
Hóa.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8.
Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
|
10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đê
điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Nghị định
số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đê điều.
- Luật
Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định
số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều Luật Phòng, chống thiên tai.
- Thông
tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm
định các hoạt động liên quan đến đê điều.
- Quyết định
số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010
của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép đối với các hoạt động
liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê
điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Số
seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Thủy lợi
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa
điểm tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa (Địa
chỉ: Số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định)
3. Những
điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với
cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và
Phòng chống lụt bão kiểm tra nội dung
hồ sơ và tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ
xin cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến đê điều, kiểm tra thực tế
hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp
không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Thanh Hóa (Địa chỉ: Số 44C Đại lộ Lê Lợi,
phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
|
2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Văn bản
của tổ chức, cá nhân xin phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều:
01 bản chính;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư nạo vét luồng,
lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều: 01 bản sao;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2
bước); Quyết định của cấp có thẩm
quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án
thực hiện bước): 01 bản sao;
- Ý kiến
bằng văn bản của các cấp, các ngành liên quan về công
trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất
(bao gồm báo cáo kết quả khảo sát, biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát và
các bản vẽ như Bình đồ hiện trạng, Cắt dọc, Cắt ngang...); Bản thuyết minh và
các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản sao;
- Tài liệu
tính toán về ảnh hưởng của công trình đến thoát lũ, dòng
chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ
quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động xây dựng ở lòng
sông, bãi sông): 01 bản sao;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công
công trình: 01 bản sao;
- Tiến độ
thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Văn bản cam kết của nhà thầu thi công về thực hiện theo đúng giấy cho
phép của UBND tỉnh về chấp hành các quy định của Luật đê điều và chịu trách
nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình
đê điều, không làm cản trở gây ách tắc dòng chảy trong
quá trình thi công và trong mùa lụt, bão: 01 bản chính.
Lưu ý: Đối với các thành phần hồ sơ phải nộp bản sao:
Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn việc nộp bản sao từ sổ
gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao không có chứng
thực xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
b) Số
lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ
bản chính, 02 bộ bản sao).
- Hồ sơ
phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục và sắp xếp theo
đúng thứ tự mục lục.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ
sơ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. Trong
đó:
- Tại Chi
cục Đê điều và Phòng chống lụt bão và Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Tại UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh
Hóa.
b) Cơ
quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Không.
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão.
d) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Thanh Hóa.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8.
Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đê
điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Nghị định
số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đê điều.
- Luật
Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định
số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều Luật Phòng, chống thiên tai.
- Thông
tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động
liên quan đến đê điều.
- Quyết định
số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định về
trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Số seri trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
|
Lĩnh vực: Thủy lợi.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa
điểm tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa (Địa
chỉ: Số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những
điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với
cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và
Phòng chống lụt bão kiểm tra nội dung
hồ sơ và tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ
xin cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến đê điều, kiểm tra thực tế
hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp
không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Thanh Hóa (Địa chỉ: Số 44C Đại lộ Lê Lợi,
phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
|
2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Văn bản
của tổ chức, cá nhân xin phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông: 01 bản
chính;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phê duyệt dự
án đầu tư có liên quan đến để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông: 01 bản sao;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công
- dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với
dự án thực hiện 1 bước): 01 bản sao;
- Ý kiến
bằng văn bản của các cấp, các ngành liên quan về công trình, dự án gồm: Tài
liệu khảo sát địa hình, địa chất; bản thuyết minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01
bản sao;
- Tài liệu
tính toán về ảnh hưởng của công trình đến thoát lũ, dòng
chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động xây dựng ở lòng sông, bãi sông): 01 bản sao;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công
công trình: 01 bản sao;
- Tiến độ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Văn bản
cam kết của nhà thầu thi công về thực hiện theo đúng giấy cho phép của UBND tỉnh về chấp hành các quy định của Luật đê điều và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm cản
trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình thi công và
trong mùa lụt, bão: 01 bản chính.
Lưu ý: Đối với các thành phần hồ sơ phải nộp bản sao:
Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn việc nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao không có chứng thực xuất
trình kèm bản chính để đối chiếu.
b) Số
Iượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính, 02 bộ bản sao).
- Hồ sơ
phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng loại tài liệu được đánh số thứ tự
theo mục lục và sắp xếp theo đúng thứ tự mục lục.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực của hồ sơ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. Trong
đó:
- Tại Chi
cục Đê điều và
Phòng chống lụt bão và Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tại UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ
quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão.
đ) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông tỉnh Thanh Hóa.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8.
Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đê
điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Nghị định
số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đê điều.
- Luật
Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định
số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều Luật Phòng, chống thiên tai.
- Thông
tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động
liên quan đến đê điều.
- Quyết định
số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định về
trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT
QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép xây dựng công trình ngầm, khoan đào để khai
thác nước ngầm trong một kilomet (1km) tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Số
seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Thủy lợi.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa
điểm tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa (Địa
chỉ: Số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những
điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với
cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và
Phòng chống lụt bão kiểm tra nội dung
hồ sơ và tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ
xin cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến đê điều, kiểm tra thực tế
hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp
không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
Đối với đê cấp đặc biệt,
đê cấp I, đê cấp II, đê cấp III, phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh xin ý kiến thỏa thuận của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh ra Quyết định cấp phép hoặc
không cấp phép các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa cho tổ chức, cá nhân xin phép.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Thanh Hóa (Địa chỉ: Số 44C Đại lộ Lê Lợi,
phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
|
2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ
phải nộp và xuất trình):
- Văn bản
của tổ chức, cá nhân xin phép xây dựng công trình ngầm,
khoan đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1km tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều: 01 bản chính;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình ngầm, khoan đào để khai thác nước ngầm
trong phạm vi 1km tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê
điều: 01 bản sao;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình
(đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án thực hiện 1 bước): 01
bản sao;
- Ý kiến
bằng văn bản của các cấp, các ngành liên quan về công trình, dự án gồm: Tài
liệu khảo sát địa hình, địa chất (bao gồm báo cáo kết quả
khảo sát, biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát và các bản vẽ như Bình đồ hiện trạng, Cắt dọc, Cắt ngang...); Bản
thuyết minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản sao;
- Tài liệu
tính toán về ảnh hưởng của công trình đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ
sông và an toàn đê điều đã được cơ quan chức năng có tư
cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động
xây dựng ở lòng sông, bãi sông); 01 bản sao;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công
công trình: 01 bản sao;
- Tiến độ
thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Văn bản
cam kết của nhà thầu thi công về thực hiện theo đúng giấy
cho phép của UBND tỉnh về chấp hành các quy định của Luật đê điều và chịu
trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều,
không làm cản trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình
thi công và trong mùa lụt, bão: 01 bản chính.
Lưu ý: Đối với các thành phần hồ sơ phải nộp bản sao:
Cá nhân, tổ chức có thẩm quyền lựa chọn việc
nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có
chứng thực hoặc nộp bản sao không có chứng thực xuất
trình kèm bản chính để đối chiếu.
b) Số
lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính, 02 bộ bản sao).
- Hồ sơ
phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng loại tài liệu được đánh số thứ tự theo
mục lục và sắp xếp theo đúng thứ tự mục lục.
- Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính trung thực của hồ sơ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. Trong
đó:
- Tại Chi
cục Đê điều và Phòng chống lụt bão và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Tại UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình.
(Không kể thời gian UBND tỉnh
xin ý kiến thỏa thuận và phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với đê cấp đặc biệt,
đê cấp I, đê cấp II, đê cấp III).
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh
Hóa.
b) Cơ
quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Không.
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão.
d) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Thanh Hóa.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8.
Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đê
điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Nghị định
số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đê điều.
- Luật
Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định
số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều Luật Phòng, chống thiên tai.
- Thông
tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động
liên quan đến đê điều.
- Quyết định
số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định về
trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình; xây dựng cống
qua đê, khoan đào trong phạm vi bảo vệ đê điều và xây dựng công trình đặc biệt
(công trình quốc phòng - an ninh, giao thông, thông tin liên lạc, công trình
ngầm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống giếng khai thác nước ngầm,
cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền, di tích lịch sử văn hóa, khu phố cổ,
làng cổ, cụm tuyến dân cư sống chung với lũ và trên các cù lao) trong phạm vi
bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Số seri trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
|
Lĩnh vực: Thủy lợi.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa
điểm tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa (Địa
chỉ: Số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những
điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với
cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ
cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và
Phòng chống lụt bão kiểm tra nội dung
hồ sơ và tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ
xin cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến đê điều, kiểm tra thực tế
hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp
không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
Đối với
đê cấp đặc biệt, đê cấp I, đê cấp II, đê cấp III phải có
ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND tỉnh xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn. Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND tỉnh ra Quyết định cấp phép hoặc không cấp
phép các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa cho tổ
chức, cá nhân xin phép.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Thanh Hóa (Địa chỉ: Số 44C Đại lộ Lê Lợi,
phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
|
2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số Iượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Văn bản của tổ chức, cá nhân xin phép cắt xẻ đê để
xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi
sông, lòng sông: 01 bản chính;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi
sông, lòng sông: 01 bản sao;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình
(đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt
báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án thực hiện 1 bước):
01 bản sao;
- Ý kiến
bằng văn bản của các cấp, các ngành liên quan về công
trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất (bao gồm báo cáo kết
quả khảo sát, biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát và các bản vẽ như Bình đồ
hiện trạng, Cắt dọc, Cắt ngang...);
Bản thuyết minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản sao;
- Tài liệu tính toán về ảnh hưởng của công trình đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ quan
chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động xây dựng ở lòng sông, bãi sông): 01 bản sao;
- Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ
định thầu thi công công trình: 01 bản sao;
- Tiến độ
thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Văn bản
cam kết của nhà thầu thi công về thực hiện theo đúng Giấy
phép của UBND tỉnh về chấp hành các quy định của Luật đê
điều và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm cản
trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình thi công và
trong mùa lụt, bão: 01 bản chính.
Lưu ý: Đối với các thành phần hồ sơ phải nộp bản sao: Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn việc nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng
thực hoặc nộp bản sao không có chứng thực xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
b) Số
Iượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ bản chính, 03 bộ bản sao).
- Hồ sơ
phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục và sắp xếp
theo đúng thứ tự mục lục.
- Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính trung thực của hồ sơ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. Trong đó:
- Tại Chi
cục Đê điều và Phòng chống lụt bão và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tại
UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình.
(Không kể
thời gian UBND tỉnh xin ý kiến thỏa thuận và phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với đê cấp đặc biệt, đê cấp I, đê cấp II, đê cấp
III).
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh
Hóa.
b) Cơ
quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Không.
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão.
d) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Thanh Hóa.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8.
Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đê
điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Nghị định
số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đê điều.
- Luật
Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định
số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều Luật Phòng, chống thiên tai.
- Thông
tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động
liên quan đến đê điều.
- Quyết định
số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định về
trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.