Quyết định 60/2013/QĐ-UBND về xét thưởng công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh nghệ An
Số hiệu | 60/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/11/2013 |
Ngày có hiệu lực | 20/11/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Huỳnh Thanh Điền |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Văn hóa - Xã hội |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2013/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 20 tháng 11 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 1180/KHCN-CN ngày 13 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xét thưởng công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh nghệ An.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 88/2005/QĐ.UBND ngày 06/10/2005 của UBND tỉnh ban hành “Quy định xét thưởng các công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ”, Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 02/5/2007 của UBND tỉnh về việc bổ sung Điều 9, Quyết định số 88/2005/QĐ-UBND ngày 06/10/2005 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
VỀ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH SÁNG TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
UBND tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi áp dụng, đối tượng điều chỉnh
1. Đối tượng điều chỉnh:
Quy định này áp dụng đối với các công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ do người Việt Nam sáng tạo, công bố và áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định chi tiết về quy trình xét thưởng các công trình sáng tạo có giá trị về Khoa học và Công nghệ, mang lại hiệu quả kinh tế xã hội thiết thực, có tác dụng phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ quốc phòng an ninh; phát triển sự nghiệp Khoa học và Công nghệ của tỉnh Nghệ An. Quy định này không áp dụng cho các công trình văn hóa, nghệ thuật.
Giải thưởng các công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ được tổ chức hàng năm.
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau.
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2013/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 20 tháng 11 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 1180/KHCN-CN ngày 13 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xét thưởng công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh nghệ An.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 88/2005/QĐ.UBND ngày 06/10/2005 của UBND tỉnh ban hành “Quy định xét thưởng các công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ”, Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 02/5/2007 của UBND tỉnh về việc bổ sung Điều 9, Quyết định số 88/2005/QĐ-UBND ngày 06/10/2005 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
VỀ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH SÁNG TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
UBND tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi áp dụng, đối tượng điều chỉnh
1. Đối tượng điều chỉnh:
Quy định này áp dụng đối với các công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ do người Việt Nam sáng tạo, công bố và áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định chi tiết về quy trình xét thưởng các công trình sáng tạo có giá trị về Khoa học và Công nghệ, mang lại hiệu quả kinh tế xã hội thiết thực, có tác dụng phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ quốc phòng an ninh; phát triển sự nghiệp Khoa học và Công nghệ của tỉnh Nghệ An. Quy định này không áp dụng cho các công trình văn hóa, nghệ thuật.
Giải thưởng các công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ được tổ chức hàng năm.
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau.
1. Công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ (gọi tắt là công trình sáng tạo) là sản phẩm của quá trình lao động, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng các thành tựu về Khoa học và Công nghệ; Các sáng kiến cải tiến kỹ thuật được ứng dụng vào sản xuất và đời sống mang lại hiệu quả Kinh tế - Xã hội.
2. Tác giả công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ là người lao động trực tiếp sáng tạo ra công trình sáng tạo.
3. Đồng tác giả công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ là những người lao động trực tiếp sáng tạo ra công trình sáng tạo. Những người chỉ giúp đỡ, hỗ trợ về kỹ thuật, vật chất, kinh phí cho tác giả, đồng tác giả mà không tham gia sáng tạo ra công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ thì không được coi là tác giả, đồng tác giả công trình sáng tạo.
Điều 4. Điều kiện công trình được xét thưởng
Công trình tham gia xét tặng giải thưởng công trình sáng tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Công trình phải được ứng dụng trong thực tiễn ít nhất là 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xét thưởng.
2. Không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu nại về nội dung và kết quả của công trình tại thời điểm xét thưởng.
Điều 5. Tiêu chuẩn xét thưởng và tính điểm
Các công trình được xét trao giải thưởng sáng tạo khoa học và công nghệ hàng năm phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
+ Có tính mới, tính sáng tạo;
+ Có khả năng áp dụng rộng rãi trong điều kiện của tỉnh Nghệ An và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội trong sản xuất và đời sống.
1. Đối với công trình sáng tạo tính được hiệu quả bằng tiền:
a) Về tính mới, tính sáng tạo: Đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
+ Chưa được cơ quan, đơn vị, cá nhân nào áp dụng, chế tạo;
+ Chưa có cơ quan quản lý cấp trên giới thiệu bằng văn bản hoặc được phổ biến trong các sách báo tới mức căn cứ vào đó có thể thực hiện ngay được;
+ Có tính mới so với điều kiện của tỉnh Nghệ An;
+ Có sáng kiến, cải tiến so với giải pháp hiện có.
b) Về số tiền làm lợi:
- Công trình phải có giá trị làm lợi trên 200 triệu đồng cho năm áp dụng đầu tiên.
- Riêng đối với các công trình đặc thù trong các ngành: Y, Dược, sản xuất sản phẩm mới, số tiền làm lợi có thể tính cho năm áp dụng đầu tiên, hoặc cho năm thứ hai.
- Số tiền làm lợi của các công trình khi xét giải thưởng:
+ Giải đặc biệt: Làm lợi trên 700 triệu đồng cho năm áp dụng đầu tiên;
+ Giải nhất: Làm lợi trên 500 – 700 triệu đồng;
+ Giải nhì: Làm lợi trên 400 - 500 triệu đồng;
+ Giải ba: Làm lợi trên 300 - 400 triệu đồng;
+ Giải khuyến khích: Làm lợi trên 200 - 300 triệu đồng (Riêng đối với công trình có tác giả là nông dân được xét khi giá trị làm lợi trên 50 triệu đồng).
(Tiêu chí xét thưởng theo mục I, Phụ lục 1)
2. Đối với công trình sáng tạo không tính được hiệu quả bằng tiền:
a) Về tính mới, tính sáng tạo:
- Giải pháp chưa được công bố ở Việt Nam dưới hình thức chế tạo sử dụng hoặc mô tả trong các nguồn thông tin kỹ thuật đã được phổ biến.
- Giải pháp đã được công bố trong các nguồn thông tin có ở Việt Nam nhưng lần đầu tiên được áp dụng.
b) Về hiệu quả kinh tế - xã hội
+ Cải thiện điều kiện sống, làm việc; bảo vệ môi trường, tạo việc làm, nâng cao năng lực tổ chức quản lý, cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân...
+ Các nội dung công nghệ mới, kỹ thuật mới, phương pháp, liệu pháp, cách thức tiến bộ, sáng tạo hơn của giải pháp xét thưởng so với giải pháp đã biết.
- Số điểm của các công trình khi xét giải thưởng:
+ Giải đặc biệt: Đạt từ 96 – 100 điểm;
+ Giải nhất: Đạt từ 91 - 95 điểm;
+ Giải nhì: Đạt từ 86 - 90 điểm;
+ Giải ba: Đạt từ 81 - 85 điểm;
+ Giải khuyến khích: Đạt từ 75 - 80 điểm.
(Tiêu chí xét thưởng theo mục II, Phụ lục 1)
Điều 6. Giải thưởng công trình sáng tạo khoa học và công nghệ
1. Giải thưởng được trao hàng năm cho các công trình sáng tạo đạt tiêu chuẩn quy định, không hạn chế về số lượng giải.
2. Tác giả của công trình sáng tạo khoa học và công nghệ được tặng Bằng khen của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Cúp Bông sen sáng tạo khoa học và công nghệ và tiền thưởng theo quy định, cụ thể:
- Giải đặc biệt: Được tặng Bằng khen của UBND tỉnh, Cúp Bông sen sáng tạo khoa học và công nghệ và tiền thưởng bằng 40 lần mức lương tối thiểu tại thời điểm xét thưởng.
- Giải nhất: Được tặng Bằng khen của UBND tỉnh, Cúp Bông sen sáng tạo khoa học và công nghệ và tiền thưởng bằng 30 lần mức lương tối thiểu tại thời điểm xét thưởng.
- Giải nhì: Được tặng Bằng khen của UBND tỉnh, Cúp Bông sen sáng tạo khoa học và công nghệ và tiền thưởng bằng 20 lần mức lương tối thiểu tại thời điểm xét thưởng.
- Giải ba: Được tặng Bằng khen của UBND tỉnh, Cúp Bông sen sáng tạo khoa học và công nghệ và tiền thưởng bằng 10 lần mức lương tối thiểu tại thời điểm xét thưởng.
- Giải khuyến khích: Được tặng Bằng khen của UBND tỉnh và tiền thưởng bằng 5 lần mức lương tối thiểu tại thời điểm xét thưởng.
Điều 7. Quy trình và thủ tục xét thưởng của các Hội đồng xét thưởng
1. Việc xét thưởng công trình sáng tạo khoa học và công nghệ hàng năm được tiến hành độc lập, tuần tự theo 2 cấp:
- Cấp cơ sở (đơn vị, doanh nghiệp, xí nghiệp, nhà máy...).
- Cấp chung tuyển (cấp tỉnh).
2. Trình tự tổ chức xét thưởng của các Hội đồng xét thưởng:
a) Quyết định thành lập Hội đồng.
b) Tiêu chí tính điểm công trình (Phụ lục 1)
c) Tài liệu Hội đồng:
- Đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân nếu là Hội đồng cấp cơ sở. (Phụ lục 2)
- Tờ trình của Hội đồng cấp cơ sở
- Báo cáo tóm tắt công trình (phụ lục 3)
- Bản nhận xét của tổ chức, cá nhân về hiệu quả kinh tế - xã hội khi sử dụng kết quả của công trình sáng tạo (phụ lục 4)
- Phiếu nhận xét của thành viên Hội đồng (phụ lục 5)
- Biên bản kiểm phiếu (phụ lục 6)
- Biên bản họp hội đồng (Phụ lục 7)
- Bảng tổng hợp kết quả xét thưởng (phụ lục 8)
Điều 8. Hồ sơ đề nghị xét thưởng công trình sáng tạo khoa học và công nghệ
1. Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp cơ sở:
Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp cơ sở gồm 02 bộ (01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ phô tô), mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị xét tặng Giải thưởng sáng tạo khoa học và công nghệ của tác giả hoặc các đồng tác giả, có xác nhận của đơn vị quản lý (nếu tác giả làm việc trong tổ chức) hoặc có xác nhận của chính quyền địa phương (nếu tác giả là người dân).
b) Báo cáo tóm tắt công trình sáng tạo có xác nhận của đơn vị quản lý (nếu tác giả làm việc trong tổ chức) hoặc có xác nhận của chính quyền địa phương (nếu tác giả là người dân).
c) Bản nhận xét của tổ chức, cá nhân về hiệu quả kinh tế - xã hội khi sử dụng kết quả của công trình sáng tạo
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ liên quan đến công trình (nếu có):
- Luận văn, sách chuyên khảo, bài báo (trang bìa và phụ lục).
- Văn bằng bảo hộ.
- Giấy chứng nhận giám định công nghệ hoặc đo đạc, kiểm nghiệm các sản phẩm khoa học và công nghệ của công trình sáng tạo.
- Tài liệu liên quan khác.
đ) Biên bản đánh giá kết quả nghiên, cứu đề tài khoa học và công nghệ hoặc dự án sản xuất thử nghiệm của Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước hoặc của Hội đồng do cấp quản lý đề tài, dự án tương đương thành lập.
2. Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp chung tuyển:
- Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp cơ sở, gồm 02 bộ (01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ phô tô), mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xét thưởng của Hội đồng cấp cơ sở.
b) Biên bản xét thưởng của Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở.
Điều 9. Hội đồng xét thưởng
1. Thành lập Hội đồng xét thưởng:
a) Hội đồng xét thưởng cấp cơ sở:
- Thủ trưởng đơn vị cơ sở, nơi tạo ra, ứng dụng các kết quả của công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ (xí nghiệp, nhà máy, doanh nghiệp…) quyết định thành lập Hội đồng xét thưởng cấp cơ sở.
- Hội đồng xét thưởng cấp cơ sở có tối thiểu 5 thành viên, gồm: Đại diện lãnh đạo đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn Thanh niên (nếu có), đại diện phòng tài vụ, cán bộ phòng tổ chức của đơn vị và các cán bộ kỹ thuật am hiểu lĩnh vực chuyên môn của công trình làm thành viên Hội đồng. Thủ trưởng đơn vị cơ sở có thể mời thêm chuyên gia bên ngoài tham gia Hội đồng khi cần.
b) Hội đồng xét thưởng cấp chung tuyển (cấp tỉnh).
- Hội đồng xét thưởng cấp tỉnh do Chủ lịch UBND tỉnh thành lập: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng là cán bộ của Phòng Quản lý Công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ và đại diện lãnh đạo Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh Nghệ An; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Liên đoàn Lao động tỉnh là thành viên của Hội đồng xét thưởng cấp tỉnh.
- Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng chuyên môn, gồm 5 đến 7 cán bộ quản lý, chuyên gia am hiểu lĩnh vực chuyên môn các công trình sáng tạo tư vấn giúp Hội đồng xét thưởng cấp tỉnh. Hội đồng chuyên môn phải có ít nhất 01 uỷ viên phản biện. Trường hợp uỷ viên phản biện vắng mặt, phải có nhận xét đánh giá bằng văn bản.
2. Nguyên tắc làm việc của các Hội đồng xét thưởng:
a) Hội đồng các cấp hoạt động theo nguyên tắc bỏ phiếu kín, kỳ họp của Hội đồng xét thưởng phải có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch.
b) Hội đồng đánh giá công trình sáng tạo theo nguyên tắc công bằng, dân chủ và khách quan. Những công trình sáng tạo được ít nhất 2/3 số phiếu đề nghị của số thành viên Hội đồng mới được chuyển Hội đồng cấp trên xem xét hoặc trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
c) Hội đồng xét thưởng cấp trên chỉ xem xét những công trình sáng tạo đã được Hội đồng xét thưởng cấp dưới đề nghị.
d) Các tác giả hoặc đồng tác giả có công trình sáng tạo tham dự giải không được tham gia Hội đồng xét thưởng các công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ.
đ) Mỗi thành viên Hội đồng xét thưởng có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét và đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng công trình sáng tạo bằng văn bản. Hội đồng xét thưởng các cấp phân công 2 chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình sáng tạo làm phản biện viết nhận xét, đánh giá công trình.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng xét thưởng các cấp
a) Hội đồng xét thưởng cấp cơ sở có nhiệm vụ xem xét, đánh giá hiệu quả kỹ thuật, kinh tế -xã hội của từng công trình sáng tạo khi áp dụng vào sản xuất và đời sống tại cơ sở; bỏ phiếu đánh giá; lập biên bản đánh giá; xác nhận danh sách đồng tác giả (nếu có) và gửi hồ sơ đề nghị xét thưởng lên Hội đồng xét thưởng cấp trên.
b) Hội đồng xét thưởng cấp chung tuyển có nhiệm vụ xem xét, đánh giá lựa chọn công trình sáng tạo đạt tiêu chuẩn xét thưởng, bỏ phiếu đánh giá; lập biên bản đánh giá và gửi danh sách đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.
Điều 10. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí dành cho các giải thưởng công trình sáng tạo khoa học và công nghệ hàng năm được chi từ nguồn kinh phí hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh và nguồn kinh phí do các nhà tài trợ ủng hộ.
2. Kinh phí cho các hoạt động: Tổ chức, truyền thông về phong trào lao động sáng tạo khoa học và công nghệ; hoạt động của Hội đồng xét thưởng cấp chung tuyển, lễ trao giải… được cấp kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ.
3. Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng xét thưởng sáng tạo khoa học và công nghệ cấp cơ sở do đơn vị (Xí nghiệp, nhà máy, doanh nghiệp…) nơi ứng dụng, áp dụng công trình sáng tạo khoa học và công nghệ chi trả.
Điều 11. Phân công trách nhiệm
1. Giao Sở khoa học và Công nghệ, Liên đoàn Lao động tỉnh, Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh và Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Nghệ An hàng năm, đồng tổ chức xét thưởng công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An, trong đó Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các đơn vị đồng tổ chức tuyên truyền, phổ biến, vận động, phát động phong trào thi đua lao động sáng tạo KH và CN trong toàn tỉnh; tổ chức xét thưởng công trình sáng tạo, tổ chức lễ trao giải theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm cho công tác xét thưởng các công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ.
4. Liên đoàn Lao động tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền, vận động, phát động phong trào thi đua lao động sáng tạo Khoa học và Công nghệ trong các tổ chức và các đoàn viên công đoàn ở các cấp, các ngành.
5. Tỉnh đoàn TNCS Hồ Chí Minh có trách nhiệm tuyên truyền, vận động, phát động phong trào thi đua lao động sáng tạo Khoa học và Công nghệ trong các tổ chức Đoàn và đến tận đoàn viên, thanh niên.
6. Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền, vận động, phát động phong trào thi đua lao động sáng tạo khoa học và công nghệ trong các hội thành viên và đội ngũ cán bộ KH và CN trên địa bàn tỉnh nhà.
7. Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm tuyên truyền, vận động, phát động phong trào thi đua lao động sáng tạo khoa học và công nghệ trên địa bàn quản lý.
Điều 12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả, việc vi phạm quy định, trình tự, thủ tục xét thưởng. Đơn khiếu nại phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ và gửi cho Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng giải thưởng cấp tương ứng…
2. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo pháp luật khiếu nại và tố cáo và các quy định pháp luật có liên quan. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UB ngày 20 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An)
TIÊU CHÍ TÍNH ĐIỂM XÉT THƯỞNG CÁC CÔNG TRÌNH SÁNG TẠO
I. Đối với công trình sáng tạo mang lại hiệu quả tính được bằng tiền
Tiêu chí xét thưởng |
Đề nghị mức thưởng |
|
Tính mới, tính sáng tạo |
Số tiền làm lợi |
|
Giải pháp do tác giả tạo ra có tính mới so với điều kiện Việt Nam và Nghệ An (chưa có cơ quan, đơn vị, cá nhân áp dụng chế tạo; chưa có tài liệu phổ biến tới mức căn cứ vào đó có thể thực hiện ngay được); Có quy mô lớn, phạm vi áp dụng rộng |
Làm lợi trên 700 triệu đồng |
Giải đặc biệt |
Giải pháp do tác giả tạo ra có tính mới so với điều kiện Việt Nam và Nghệ An (chưa có cơ quan, đơn vị, cá nhân áp dụng chế tạo, chưa có tài liệu phổ biến tới mức căn cứ vào đó có thể thực hiện ngay được); Có quy mô vừa phạm vi áp dụng vừa |
Làm lợi trên 500 - 700 triệu đồng |
Giải nhất |
Giải pháp do tác giả tạo ra có tính mới so với điều kiện Việt Nam và Nghệ An (chưa có cơ quan, đơn vị, cá nhân áp dụng chế tạo, chưa có tài liệu phổ biến tới mức căn cứ vào đó có thể thực hiện ngay được); Có quy mô vừa phạm vi áp dụng vừa |
Làm lợi trên 400 - 500 triệu đồng |
Giải nhì |
Làm lợi trên 300 - 400 triệu đồng |
Giải ba |
|
Giải pháp do tác giả tạo ra có sáng kiến, cải tiến so với giải pháp hiện có; Có quy mô nhỏ, phạm vi áp dụng hẹp |
Làm lợi trên 200 - 300 triệu đồng |
Giải khuyến khích |
II. Đối với công trình sáng tạo mang lại hiệu quả không tính được bằng tiền
Tiêu chí đánh giá và chấm điểm |
Điểm quy định |
I. TÍNH MỚI, TÍNH SÁNG TẠO - Tối đa 30 điểm |
|
• Là giải pháp do tác giả ( hoặc đồng tác giả) tạo ra, có tính mới, (khác biệt với các giải pháp tương tự đã đã được công bố); có khả năng tạo ra hiệu quả KT-XH lớn trong sản xuất và đời sồng; được áp dụng lần đầu tiên tại Nghệ An |
24 đến 30 |
• Là Công trình ứng dụng Tiến bộ KH-CN; được áp dụng tại Nghệ An lần đầu tiên. |
11 đến 23 |
• Là công trình Sáng kiến kinh nghiệm (trong quản lý, tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, …) |
1 đến 10 |
II. QUY MÔ, PHẠM VI ÁP DỤNG - Tối đa 30 điểm |
|
• Giải pháp đã được áp dụng trong thực tế với quy mô lớn (trong toàn tỉnh, trong toàn ngành trong tỉnh – có khả năng áp dụng mở rộng) |
25 đến 30 |
• Giải pháp đã được áp dụng trong thực tế với quy mô vừa (trong toàn huyện, trong toàn ngành trong huyện – có khả năng áp dụng mở rộng ) |
16 đến 24 |
• Giải pháp đã được áp dụng trong thực tế với quy mô nhỏ (ít nhất đã được áp dụng tại 5 đơn vị) |
6 đến 15 |
III. HIỆU QUẢ KỸ THUẬT, KINH TẾ, XÃ HỘI - Tối đa 40 điểm |
|
a) Hiệu quả xã hội: Tối đa 20 điểm Cải thiện điều kiện sống, làm việc; bảo vệ môi trường; tạo việc làm; nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý kinh tế, quản lý văn hoá - xã hội; cải tiến phương pháp giảng dạy và học, phòng chữa bệnh, ... |
|
• Đánh giá Lợi ích đạt được khi áp dụng giải pháp vào thực tiễn đời sống: đạt hiệu quả lớn |
16 đến 20 |
• Đánh giá Lợi ích đạt được khi áp dụng giải pháp vào thực tiễn đời sống: đạt hiệu quả vừa |
6 đến 15 |
b) Hiệu quả kinh tế: Tối đa 15 điểm Có thể thu được lợi ích kinh tế do áp dụng giải pháp đó vào thực tiễn đời sống nhưng khó tính được trực tiếp bằng tiền. |
|
• Giải pháp vừa mang lại lợi ích kinh tế vừa mang lại lợi ích xã hội. |
6 đến 15 |
• Giải pháp mang lại lợi ích kinh tế nhỏ (hoặc không mang lại lợi ích kinh tế ) nhưng mang lại lợi ích xã hội. |
1 đến 5 |
c) Hiệu quả kỹ thuật: Tối đa 5 điểm Được thể hiện bằng những chi tiết kỹ thuật mới, phương pháp, liệu pháp, cách thức tiến bộ, sáng tạo hơn của giải pháp xét thưởng so với giải pháp đã biết. |
1 đến 5 |
Tổng số điểm tối đa |
100 |
Công trình đạt giải khi cả ba tiêu chí I, II, III đều phải có điểm, căn cứ vào số điểm đạt được Hội đồng đề nghị mức khen thưởng:
- Từ 96 - 100 điểm: Đạt giải đặc biệt
- Từ 91 - 95 điểm: Đạt giải nhất
- Từ 86 - 90 điểm: Đạt giải nhì
- Từ 81 - 85 điểm: Đạt giải ba,
- Từ 75 - 80 điểm: Đạt giải khuyến khích
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
SÁNG TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGHỆ AN NĂM
Kính gửi: Hội đồng xét thưởng công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ các cấp.
Tôi tên là: ……………………………………………………………………..............
Học hàm, học vị:…………………………………………...............................................
Trình độ văn hoá: ……………………………………………………………….............
Chức vụ:………………………………………………………………………................
Giới tính: nam (nữ): …………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………..
Nơi ở hay đơn vị công tác:........................................................................................
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………
Là tác giả (hoặc đại diện cho các đồng tác giả) của công trình:……………….....................................................................................................
Địa chỉ ứng dụng công trình (liệt kê đầy đủ các nơi đã và đang ứng dụng công trình sáng tạo) .................................................................................................................................
Hồ sơ đề nghị xét thưởng gồm có:
1/ Đơn đề nghị xét thưởng □
2/ Thuyết minh công trình □
3/ Bản xác nhận của các đơn vị áp dụng công trình □ ;
4/ Các tài liệu khác liên quan đến công trình (nếu có) □
Danh sách các đồng tác giả (nếu công trình có 2 người trở lên tạo ra)
Chúng tôi có tên dưới đây là đồng tác giả của công trình tham dự Giải thưởng sáng tạo khoa học và công nghệ Nghệ An năm 2006 cùng thỏa thuận về phần đóng góp của từng người, ký tên cam kết quyền lợi có liên quan được tính theo phần trăm đóng góp, bao gồm:
TT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị |
Trình độ văn hoá |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ |
Nơi ở/Đơn vị công tác, điện thoại |
% đóng góp |
Ký tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) cam đoan công trình trên là của tôi (chúng tôi) nghiên cứu sáng tạo ra, các tài liệu gửi kèm là hoàn toàn phù hợp với bản gốc mà tôi (chúng tôi) đang giữ và đề nghị Hội đồng xét thưởng công trình sáng tạo khoa học và công nghệ các cấp xem xét và khen thưởng.
............., ngày .....tháng ..... năm .......
Chứng nhận của cơ quan (hoặc chính quyền địa phương) nơi tác giả tạo ra/áp dụng công trình sáng tạo |
Tác giả (hoặc đại diện các đồng tác giả)
|
THUYẾT MINH CÔNG TRÌNH SÁNG TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG NĂM
1. Tên công trình …………………………………………………………………………
2. Tác giả công trình và các đồng tác giả (ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, Email, ….): ………………………………………………………………….............................
3. Ngày và nơi áp dụng công trình ..………………...…………........................................
4. Thời gian áp dụng công trình: ....………….....................................................................
5. Mô tả ngắn gọn giải pháp đã biết (nếu có) liên quan đến công trình: ....……………………....................................................................................................
6. Thuyết minh giải pháp của công trình:
6.1 Đặt vấn đề
6.2 Giải pháp thực hiện
6.3 Kết quả thực hiện
6.4 Đánh giá kết quả thực hiện:
- Giá trị khoa học (Tính mới, tính sáng tạo)
- Khả năng, quy mô áp dung vào thực tế (Liệt kê các địa chỉ áp dụng, quy mô)
- Hiệu quả kinh tế (số tiền làm lợi trong năm áp dụng đầu tiên nếu là công trình sáng tạo có hiệu quả tính được bằng tiền).
- Hiệu quả xã hội
- Những nội dung khác (nếu có).
.........., ngày ..... tháng ..... năm .....
XÁC NHẬN của cơ quan (hoặc chính quyền địa phương nơi tác giả tạo ra/áp dụng công trình sáng tạo KH-CN Ký tên và đóng dấu |
TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH (hoặc đại diện các đồng tác giả) Họ và tên, chữ ký |
Tên Đơn vị (nơi áp dụng công trình) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............, ngày tháng năm |
VỀ VIỆC ÁP DỤNG CÔNG TRÌNH SÁNG TẠO KH-CN
Tên đơn vị …………………………………… (nơi áp dụng công trình sáng tạo KH-CN)
Đại diện: (ghi Họ và Tên, Chức vụ, Điện thoại, Fax, Email, ….)………………………………
Xác nhận:
Công trình: …………..……………………………. (ghi tên công trình Sáng tạo KH-CN)
Tác giả công trình: ………………(ghi Họ tên hoặc đại diện các đồng tác giả công trình)
Là công trình sáng tạo KH-CN đã được tác giả tạo ra và áp dụng tại … hoặc: Là công trình ứng dụng tiến bộ KH-CN đã được áp dụng tại: …........................................................
(ghi tên đơn vị nơi đã tạo ra và áp dụng … hoặc nơi đã áp dụng, Địa chỉ, Điện thoại, Fax, Email….)
Thời gian áp dụng công trình: Từ tháng … / năm … đến tháng …/ năm …
Nhận xét, đánh giá kết quả áp dụng công trình
1) Về giá trị khoa học – công nghệ (tính mới, tính sáng tạo) …………………….……
2) Về hịệu quả kinh tế (ghi rõ số tiền làm lợi trong một năm áp dụng đầu tiên nếu là công trình có hiệu quả làm lợi tính được bằng tiền):…..…………………………………
3) Về hịệu quả xã hội: ………………………..…………………….……...………….
4) Quy mô, phạm vi đã áp dụng tại Đơn vị ……………………………….…………...
5) Nhận xét khả năng áp dụng mở rộng của công trình ……………………….………
6) Nhận xét về những nội dung khác (nếu có): ……………………………..…………
|
Thủ trưởng đơn vị (Họ Tên, chữ ký và đóng dấu) |
HĐ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH SÁNG TẠO KH-CN CẤP |
Tên công trình:..........................................................................................................
Tên tác giả (hay đại diện các đồng tác giả) công trình: .......….................................
Tên Hội đồng: ...........................................................................................................
Họ và tên thành viên Hội đồng: ..................................................................................................................................
1. Các nhận xét, đánh giá của thành viên Hội đồng:
Về giá trị khoa học (tính mới, tính sáng tạo):
……………………………………………………………...…………………………………
……………………………………………………………...…………………………………
Về hiệu quả kinh tế (ghi rõ số tiền làm lợi do công trình mang lại đối với công trình có hiệu quả tính được bằng tiền):
……………………………………………………………...…………………………………
……………………………………………………………...…………………………………
Về hiệu quả xã hội : ……………………………………………………………...………
……………………………………………………………...…………………………………
……………………………………………………………...…………………………………
Về quy mô, phạm vi áp dụng (nêu địa điểm hiện đang áp dụng) và khả năng áp dụng mở rộng của công trình: ……………………………………………………………...….....
……………………………………………………………...…………………………………
……………………………………………………………...…………………………………
Về những nội dung khác (nếu có) : ………………………………………………………
……………………………………………………………...…………………………………
……………………………………………………………...…………………………………
2. Đề nghị của thành viên HĐ về mức khen thưởng (đánh dấu X và ô tương ứng):
Giải đặc biệt: Giải nhất: Giải nhì: Giải ba: Giải khuyến khích:
Không đề nghị .
|
.............., ngày tháng năm .......... Thành viên Hội đồng |
HỘI ĐỒNG CHUYÊN MÔN XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH SÁNG TẠO KH&CN thuộc lĩnh vực............................... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..............., ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU XÉT THƯỞNG
CÔNG TRÌNH SÁNG TẠO KH&CN NGHỆ AN NĂM
1. Tên công trình đề nghị xét thưởng:
……………………………………………………………...…………………………………
……………………………………………………………...…………………………………
2. Tên tác giả công trình (hoặc đại diện tác giả): …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………....
3. Quyết định thành lập Hội đồng xét thưởng số ............... ngày ................ của .…..……
………………………………………………………………………………………………
4. Ngày họp Hội đồng: .......…………………………………………………...…...............
Địa điểm họp Hội đồng: .……………………………………………….…......................
5. Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra: ................
- Số phiếu thu về: .................
- Số phiếu hợp lệ: ..................
- Kết quả bỏ phiếu: ................
( Đối với công trình mang lại hiệu quả tính được bằng tiền: Ghi số phiếu đề nghị cho từng mức giải/ tổng số thành viên có mặt;
Hoặc Đối với công trình mamg lại hiệu quả không tính được bằng tiền: ghi tổng điểm trung bình).
- Tổng hợp chung:
Đề nghị khen thưởng: Giải đặc biệt hoặc: nhất, nhì, ...... , khuyến khích hoặc không đề nghị khen thưởng.
Các thành viên Ban kiểm phiếu (Họ và tên, chữ ký) |
Trưởng Ban kiểm phiếu (Họ và tên, chữ ký) |
Tên CQ ...... HỘI ĐỒNG XÉT THƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm …. |
XÉT GIẢI THƯỞNG CÔNG TRÌNH SÁNG TẠO KH&CN NGHỆ AN - NĂM
Tên công trình: ………………………………………………......………………….………
Tên tác giả (hoặc đại diện các đồng tác giả): ...........................................................
Địa chỉ : ………………………........................................….........................................
Quyết định thành lập Hội đồng số……… ngày…/…/ …. của ...................................
Thời gian họp Hội đồng: ………………………………………………….………………
Địa điểm họp Hội đồng: ………………………………………………................………
Số thành viên có mặt: ……...
Vắng mặt …….. thành viên, gồm: …………………...……………………………..……
Khách mời tham dự họp Hội đồng (ghi họ tên, chức vụ, địa chỉ): …………….…..…
……………………………………………….................................................................
I. Tổng hợp nhận xét, đánh giá công trình:
1/ Nhận xét, đánh giá về giá trị khoa học, hiệu quả kinh tế, xã hội của công trình:
- Về giá trị khoa học (tính mới, tính sáng tạo): …………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Về hiệu quả kinh tế (ghi rõ số tiền làm lợi do công trình mang lại tính cho một năm - đối với công trình có hiệu quả tính được bằng tiền):
………………………………………………………..……….………...………………
- Về hiệu quả xã hội :
………………………………………………………..……….…………..………………
- Về quy mô, phạm vi áp dụng (nêu những địa điểm hiện đang áp dụng) của công trình, đánh giá khả năng áp dụng mở rộng:
…………………………………………………………………….………………..………
- Về những nội dung khác (nếu có)
………………………………………………………………………………………………
II. Hội đồng đề nghị mức khen thưởng
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, Hội đồng đề nghị khen thưởng công trình đạt giải: ……… .............. (hoặc không đề nghị khen thưởng).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
(Tên
CQ) ……………………… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày tháng năm …. |
XÉT GIẢI THƯỞNG CÔNG TRÌNH SÁNG TẠO KH&CN NĂM
Kính gửi: Hội đồng xét thưởng cấp .........
Tên Hội đồng: ..……………………………………………...……………………………
Quyết định thành lập Hội đồng số ..... ……. /.... /200… của …………………………
Thời gian họp Hội đồng: ……………………………………………………………….
Địa điểm họp Hội đồng: …………………………………………………………………
Thành viên Hội đồng tham dự họp: .……………………………………………….……
Thành viên Hội đồng vắng mặt: ..…………………………………………….…………
Đại biểu mời tham dự: ..………………………………………………………….……...
Tổng hợp kết quả xét thưởng
Tổng số công trình đăng ký xét thưởng:.………………………………………………
Hội đồng đề nghị xét khen thưởng và mức thưởng cho các công trình dưới đây:
TT |
Tên công trình |
Tên tác giả hoặc đại diện nhóm tác giả |
Mức đề nghị khen thưởng |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
...... |
|
|
|
Hội đồng xét thưởng công trình sáng tạo khoa học và công nghệ ...... .(Tên Hội đồng) kiến nghị Hội đồng xét thưởng công trình sáng tạo khoa học và công nghệ cấp trên ...... (Tên Hội đồng) xem xét.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |