Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 5918/QĐ-BCT năm 2009 ban hành Quy chế tạm ứng, thanh lý hợp đồng, quyết toán kinh phí khuyến công quốc gia và chứng từ chi đối với một số hoạt động trong Chương trình khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 5918/QĐ-BCT
Ngày ban hành 24/11/2009
Ngày có hiệu lực 24/11/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Lê Dương Quang
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài chính nhà nước

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 5918/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM ỨNG, THANH LÝ HỢP ĐỒNG, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA VÀ CHỨNG TỪ CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 136/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/TTLT-BTC-BCT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tạm ứng, thanh lý hợp đồng, quyết toán kinh phí khuyến công quốc gia và chứng từ chi đối với một số hoạt động trong Chương trình khuyến công.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương, Giám đốc các Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Kho bạc Nhà nước Ba Đình;
- Lưu: VT, CNĐP (5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Dương Quang

 

QUY CHẾ

TẠM ỨNG, THANH LÝ HỢP ĐỒNG, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA VÀ CHỨNG TỪ CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5918/QĐ-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về tạm ứng, thanh lý hợp đồng, quyết toán kinh phí khuyến công quốc gia (dưới đây gọi là kinh phí) và chứng từ chi đối với một số hoạt động trong Chương trình khuyến công.

2. Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị thực hiện đề án khuyến công quốc gia thông qua hợp đồng ký với Cục Công nghiệp địa phương (dưới đây gọi là Cục CNĐP) theo Kế hoạch khuyến công quốc gia hàng năm do Bộ Công thương giao.

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Việc tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí phải dựa trên hợp đồng thực hiện đề án khuyến công quốc gia (dưới đây gọi là hợp đồng thực hiện đề án), phù hợp với tiến độ thực hiện đề án, đảm bảo quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách Nhà nước và quy định tại Quy chế này.

2. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong việc sử dụng kinh phí đều phải có chứng từ hợp pháp theo quy định, tuân thủ chế độ tài chính hiện hành và quy định tại Quy chế này.

3. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí phải đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền, quyết toán kinh phí đã sử dụng với Cục CNĐP, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của số liệu quyết toán và những khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán sai chế độ.

4. Đơn vị phải hoàn trả Cục CNĐP để nộp ngân sách đối với phần kinh phí đã tạm ứng nhưng không có khối lượng thanh toán, những khoản kinh phí đã sử dụng nhưng không được quyết toán theo chế độ quy định.

Chương 2.

QUY ĐỊNH VỀ TẠM ỨNG, THANH LÝ HỢP ĐỒNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ

Điều 3. Tạm ứng kinh phí

Cục CNĐP tạm ứng kinh phí cho đơn vị thực hiện đề án theo tỷ lệ, thời gian và hồ sơ tạm ứng kinh phí của từng loại đề án như quy định tại các Điều 4, 5 Quy chế này.

Điều 4. Tạm ứng kinh phí lần 1

[...]