Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 5876/QĐ-UBND năm 2011 về kinh phí tặng quà tới đối tượng hưởng chính sách, cán bộ công nhân viên đã nghỉ hưu, mất sức, người cao tuổi và hỗ trợ hộ gia đình thuộc diện nghèo trên địa bàn thành phố; Thăm hỏi tặng quà tổ chức, cá nhân tiêu biểu, chi bồi dưỡng cho cán bộ và hỗ trợ tiền ăn đối tượng nuôi dưỡng, chữa trị tập trung nhân dịp Tết Nhâm Thìn 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 5876/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2011
Ngày có hiệu lực 30/12/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Huy Tưởng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5876/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ KINH PHÍ TẶNG QUÀ TỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH, CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN ĐÃ NGHỈ HƯU, NGHỈ MẤT SỨC, NGƯỜI CAO TUỔI VÀ HỖ TRỢ HỘ GIA ĐÌNH THUỘC DIỆN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ; THĂM HỎI TẶNG QUÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TIÊU BIỂU, CHI BỒI DƯỠNG CHO CÁC CÁN BỘ VÀ HỖ TRỢ TIỀN ĂN ĐỐI TƯỢNG NUÔI DƯỠNG, CHỮA TRỊ TẬP TRUNG NHÂN DỊP TẾT NHÂM THÌN 2012

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Thông báo số 159-TB/TU ngày 18/11/2011 của Thành ủy Hà Nội thông báo kết luận của Thường trực Thành ủy về Đề án phục vụ Tết Nguyên đán Nhân Nhìn 2012;

Căn cứ Quyết định 2198/QĐ-UBND ngày 16/5/2011 của UBND Thành phố về kinh phí, mức tặng quà chúc thọ, mừng thọ Người cao tuổi hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 5727/QĐ-UBND ngày 08/12/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định mức tặng quà tới các đối tượng hưởng chính sách, cán bộ công nhân viên đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức, người cao tuổi và hỗ trợ hộ gia đình thuộc diện nghèo trên địa bàn Thành phố; Thăm hỏi tặng quà các tổ chức, cá nhân tiêu biểu, chi bồi dưỡng cho cán bộ và hỗ trợ tiền ăn đối tượng nuôi dưỡng, chữa trị tập trung nhân dịp Tết Nhâm Thìn 2012;

Căn cứ Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2012;

Xét đề nghị của liên Sở: Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 2063/TTrLS:LĐTBXH-TC ngày 25/11/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tặng quà tới các đối tượng hưởng chính sách, người cao tuổi, cán bộ công nhân viên đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức và hỗ trợ hộ gia đình thuộc diện nghèo trên địa bàn Thành phố; Thăm hỏi tặng quà các tổ chức, cá nhân tiêu biểu; Chi bồi dưỡng cho các cán bộ và hỗ trợ tiền ăn đối tượng nuôi dưỡng, chữa trị tập trung dịp Tết Nhâm Thìn 2012 theo mức chi quy định tại Điều 1, 2 Quyết định số 5727/QĐ-UBND, ngày 08/12/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố với tổng kinh phí 238.965.000.000 đồng (Hai trăm ba mươi tám tỷ, chín trăm sáu mươi lăm triệu đồng chẵn).

(Chi tiết theo Phụ lục 01, 02 đính kèm)

- Chi bồi dưỡng cho các cán bộ, hỗ trợ tiền ăn đối tượng nuôi dưỡng, chữa trị tập trung tại các đơn vị thuộc ngành nhân dịp Tết Nhâm Thìn năm 2012 đảm bảo đúng đối tượng chế độ và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm rút bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Thành phố về ngân sách quận, huyện, thị xã (phần ngân sách Thành phố đảm bảo) và chỉ đạo:

- Phòng Tài chính - Kế hoạch đảm bảo kinh phí tặng quà cho người cao tuổi, hỗ trợ hộ nghèo thuộc ngân sách quận, huyện, thị xã.

- Phòng Lao động thương binh xã hội phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tặng quà cho đối tượng ghi tại điểm 1, 2, 4, 5 Điều 1 và điểm 1 Điều 2 Quyết định số 5727/QĐ-UBND ngày 8/12/2011 theo đúng chế độ, đối tượng, quyết toán với phòng Tài chính - Kế hoạch theo quy định của Luật NSNN và báo cáo kết quả thực hiện với Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội.

- Các phòng, ban liên quan phối hợp với Bảo hiểm xã hội tổ chức tặng quà cho các đối tượng ghi tại điểm 3 Điều 1 Quyết định 5727/QĐ-UBND ngày 8/12/2011 theo đúng chế độ, đúng đối tượng và thanh quyết toán theo chế độ quy định của Luật NSNN.

- Tổ chức đoàn thăm hỏi tặng quà tới các đơn vị và cá nhân tiêu biểu đảm bảo trang trọng, thiết thực nhân dịp Tết Nguyên đán Nhâm Thìn 2012.

3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức tặng quà tới các đối tượng xong trước ngày 20 tháng 01 năm 2012 và tổ chức quyết toán việc tặng quà với Sở Tài chính theo đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế, Công an; Giám đốc Trung tâm hướng nghiệp thanh niên Hà Nội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Bộ Tài chính, Bộ LĐTBXH;
- Các đ/c PCT UBND TP;
- UBMTTQ, LĐLĐ TP;
- Văn phòng TU, Ban tuyên giáo TU;
- Đài PTTH Hà Nội, Báo HNM, KTĐT, Phân xã HN;
- Các đ/c CVP, PVP UBND TP;
- Các phòng: LĐCSXH, KT, TH;
- Lưu VT, KT;
(UBND các quận, huyện, thị xã sao gửi Quyết định này tới UBND các phường, xã, thị trấn trực thuộc)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Huy Tưởng

 

PHỤ LỤC 01

KINH PHÍ TẶNG QUÀ ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH NHÂN DỊP TẾT NHÂM THÌN 2012
(Kèm theo Quyết định số 5876/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

STT

Loại đối tượng

Tổng số

Đống Đa

Ba Đình

Hai Bà Trưng

Hoàn Kiếm

Từ Liêm

Thanh Trì

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

 

Tổng cộng: Trong đó

820.607

237.372.100

73.667

18.209.450

48.486

12.244.750

59.480

14.795.300

36.640

9.631.900

30.463

8.006.900

21.187

5.837.700

 

- Ngân sách Thành phố

737.757

190.358.050

68.640

15.623.450

45.054

10.460.750

55.166

12.574.300

33.867

8.208.900

27.999

6.666.600

18.767

4.549.950

 

- Ngân sách quận, huyện, thị xã

188.201

47.014.050

6.127

2.586.000

4.392

1.784.000

5.364

2.221.000

3.273

1.423.000

4.460

1.340.300

3.815

1.287.750

I

Kinh phí tặng quà tới các đối tượng NCC

142.517

62.214.100

6.414

2.937.000

4.683

2.175.500

5.350

2.427.000

4.768

2.237.200

3.841

1.659.100

2.799

1.206.500

1

Mức 500.000 đồng

97.295

48.647.500

5.064

2.532.000

3.853

1.926.500

4.110

2.055.000

4.034

2.017.000

2.534

1.267.000

1.834

917.000

 

- Bà mẹ Việt Nam AH, AHLLVT, AHLĐ

200

100.000

40

20.000

12

6.000

13

6.500

9

4.500

4

2.000

2

1.000

 

- Thương binh, thương binh B, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên

46.423

23.211.500

2.500

1.250.000

1.820

910.000

1.990

995.000

1.184

592.000

1.296

648.000

980

490.000

 

- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách mạng)

883

441.500

200

100.000

170

85.000

132

66.000

121

60.500

8

4.000

10

5.000

 

- Người có công giúp đỡ cách mạng

443

221.500

40

20.000

30

15.000

17

8.500

5

2.500

22

11.000

13

6.500

 

- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/1/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 (tiền khởi nghĩa)

2.194

1.097.000

480

240.000

400

200.000

278

139.000

298

149.000

32

16.000

12

6.000

 

- TNXP đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

229

114.500

4

2.000

6

3.000

12

6.000

4

2.000

8

4.000

5

2.500

 

- Người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

8.634

4.317.000

100

50.000

130

65.000

200

100.000

46

23.000

95

47.500

44

22.000

 

- Người hoạt động cách mạng; kháng chiến bị địch bắt tù đày

3.893

1.946.500

240

120.000

150

75.000

215

107.500

150

75.000

71

35.500

74

37.000

 

- Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sĩ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ)

33.634

16.817.000

1.400

700.000

1.100

550.000

1.218

609.000

2.180

1.090.000

992

496.000

670

335.000

 

- Đại diện gia tộc thờ cúng từ 02 liệt sỹ trở lên

762

381.000

60

30.000

35

17.500

35

17.500

37

18.500

6

3.000

24

12.000

2

Mức 300.000 đồng

45.222

13.566.600

1.350

405.000

830

249.000

1.240

372.000

734

220.200

1.307

392.100

965

289.500

 

- Con đẻ người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hưởng trợ cấp hàng tháng

6.652

1.995.600

150

45.000

130

39.000

170

51.000

40

12.000

156

46.800

80

24.000

 

- Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ

38.570

11.571.000

1.200

360.000

700

210.000

1.070

321.000

694

208.200

1.151

345.300

885

265.500

II

Kinh phí in danh sách

-

77.500

-

2.450

-

1.750

-

2.100

-

1.500

-

1.700

-

1.300

III

Kinh phí tặng quà cán bộ hưu trí, mất sức (200.000đ)

482.760

96.552.000

60.764

12.152.800

39.164

7.832.800

48.491

9.698.200

28.360

5.672.000

22.001

4.400.200

14.426

2.885.200

 

Cán bộ nghỉ hưu

411.358

82.271.600

54.884

10.976.800

35.063

7.012.600

42.882

8.576.400

24.745

4.949.000

18.921

3.784.200

12.233

2.446.600

 

Cán bộ nghỉ mất sức

71.402

14.280.400

5.880

1.176.000

4.101

820.200

5.609

1.121.800

3.615

723.000

3.080

616.000

2.193

438.600

IV

Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000đ)

105.351

31.605.300

1.100

330.000

960

288.000

1.050

315.000

500

150.000

1.996

598.800

1.395

418.500

 

Ngân sách Thành phố (250.000đ)

105.351

26.337.750

1.100

275.000

960

240.000

1.050

262.500

500

125.000

1.996

499.000

1.395

348.750

 

Ngân sách quận, huyện, thị xã (50.000đ)

105.351

5.267.550

1.100

55.000

960

48.000

1.050

52.500

500

25.000

1.996

99.800

1.395

69.750

V

Kinh phí tặng quà tới người cao tuổi

89.921

46.439.900

5.387

2.774.000

3.677

1.905.500

4.587

2.345.800

3.010

1.555.500

2.623

1.344.900

2.565

1.318.500

 

1. Ngân sách Thành phố

7.071

4.693.400

360

243.000

245

169.500

273

177.300

237

157.500

159

104.400

145

100.500

 

Người tròn 100 tuổi

506

759.000

30

45.000

25

37.500

15

22.500

17

25.500

10

15.000

15

22.500

 

Người tròn 90 tuổi

6.519

3.911.400

330

198.000

220

132.000

258

154.800

220

132.000

149

89.400

130

78.000

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85, 95, từ 100 trở lên tại các Trung tâm thuộc ngành LĐTBXH quản lý

46

23.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

2. Ngân sách quận huyện

82.850

41.746.500

5.027

2.531.000

3.432

1.736.000

4.314

2.168.500

2.773

1.398.000

2.464

1.240.500

2.420

1.218.000

 

Người trên 100 tuổi do quận, huyện, thị xã quản lý

643

643.000

35

35.000

40

40.000

23

23.000

23

23.000

17

17.000

16

16.000

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85, 95 do quận, huyện, thị xã quản lý

82.207

41.103.500

4.992

2.496.000

3.392

1.696.000

4.291

2.145.500

2.750

1.375.000

2.447

1.223.500

2.404

1.202.000

VI

Thăm và tặng quà các tổ chức (chi tiết theo phụ lục 1.1)

-

419.500

-

11.000

-

39.000

-

5.000

-

13.500

-

-

-

5.500

1

Các đơn vị nuôi dưỡng NCC, giáo dưỡng … thuộc Bộ Công an, các tỉnh liền kề

-

63.500

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Các Trung tâm nuôi dưỡng NCC, trung tâm BTXH, giáo dục LĐXH … thuộc Sở Lao động TBXH.

-

196.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Các tổ chức SXKD, các hội

-

160.000

-

11.000

-

39.000

-

5.000

-

13.500

-

-

-

5.500

VII

Tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

58

63.800

2

2.200

2

2.200

2

2.200

2

2.200

2

2.200

2

2.200

 

[...]