HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2024/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 06
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHÂN DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN, CÁC LỄ KỶ NIỆM VÀ HỖ TRỢ MỘT SỐ
NỘI DUNG PHÁT SINH ĐỘT XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ
25
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 10516/TTr-UBND ngày 25 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ nhân dịp
Tết Nguyên đán, các lễ kỷ niệm và hỗ trợ một số nội dung phát sinh đột xuất
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người có công, thân nhân người có công với cách
mạng, đối tượng bảo trợ xã hội, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học đang được hưởng trợ cấp hàng tháng, hộ nghèo, nhân sĩ, trí thức,
văn nghệ sĩ, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, đơn vị lực lượng
vũ trang; gia đình cán bộ chiến sỹ, lực lượng thường trực làm nhiệm vụ trong những
ngày Tết Nguyên đán, ở biên giới, hải đảo, vùng khó khăn, địa bàn phức tạp về
an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội;
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Việc thực hiện rà soát các đối tượng và quyết định
mức hỗ trợ đảm bảo tính chính xác, dân chủ, công khai, minh bạch đúng quy định,
không để xảy ra sai phạm, thất thoát.
2. Trường hợp cùng một đối tượng được hưởng đồng thời
nhiều mức hỗ trợ thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ có giá trị cao nhất.
Điều 3: Chính sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm (Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2. Hỗ trợ nhân dịp kỷ niệm Ngày Thương binh Liệt sĩ
27 tháng 7 hằng năm (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
3. Hỗ trợ các ngày lễ lớn, dịp kỷ niệm quan trọng
và một số nội dung phát sinh đột xuất:
a) Cá nhân: Tối đa 2.000.000 đồng/người;
b) Đơn vị: Tối đa 10.000.000 đồng/đơn vị.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp quản lý
ngân sách.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 16 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
(để b/c);
- Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Tư pháp (Cục Kiểm tra
VBQPPL) (để b/c);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
PHỤ LỤC I
MỨC CHI HỖ TRỢ NHÂN DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tiền mặt
|
Hiện vật
|
A
|
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
|
|
I
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
1
|
Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng
|
Người/năm
|
300.000
|
300.000
|
|
|
2
|
Người tham gia kháng chiến được tặng thưởng Huân,
Huy chương và người trong gia đình được tặng thưởng Huân, Huy chương (huy
chương gia đình) còn sống không hưởng các chế độ: Hưu trí, mất sức lao động,
cán bộ đang công tác, trợ cấp ưu đãi người có công
|
Người/năm
|
300.000
|
300.000
|
|
|
3
|
Người phục vụ cho người có công với cách mạng
đang hưởng trợ cấp hàng tháng
|
Người/năm
|
300.000
|
300.000
|
|
|
4
|
Đại diện thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp
tuất người có công hàng tháng các loại: Cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền
khởi nghĩa, thương binh, bệnh binh, chất độc hóa học (trừ thân nhân hưởng tuất
liệt sĩ)
|
Người/năm
|
300.000
|
300.000
|
|
|
5
|
Cựu thanh niên xung phong hưởng trợ cấp hàng
tháng và người hưởng trợ cấp hàng tháng theo các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 về thực hiện chế độ đối
với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác
trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; số 53/2010/QĐ-TTg ngày
20 tháng 8 năm 2010 quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân
dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân
dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương; số 62/2011/QĐ- TTg ngày 09 tháng 11
năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4
năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thời việc
|
Người/năm
|
300.000
|
300.000
|
|
|
II
|
Tập thể
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh, bệnh
binh
|
Đơn vị/năm
|
10.500.000
|
10.000.000
|
500.000
|
Không bao gồm các đối tượng đã được tặng quà
riêng của Chủ tịch nước theo quy định
|
2
|
Đơn vị làm công tác chính sách
|
Đơn vị/năm
|
5.500.000
|
5.000.000
|
500.000
|
|
3
|
Gia đình người có công tiêu biểu hoặc có hoàn cảnh
khó khăn
|
Gia đình/năm
|
2.500.000
|
2.000.000
|
500.000
|
Danh sách do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
B
|
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
|
I
|
Tập thể
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn biên
giới (công an, quân sự, biên phòng); tiểu đội dân quân thường trực các xã biên
giới theo các Đoàn chúc Tết của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tập thể/năm
|
12.000.000
|
12.000.000
|
|
Thực hiện theo Thông báo kết luận của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy và Thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, công an cấp huyện và
đồn biên phòng; các đơn vị quân đội chủ lực đóng quân trên địa bàn tỉnh; các
đơn vị sẵn sàng chiến đấu trực thuộc Bộ chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Bộ
chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Tập thể/năm
|
12.000.000
|
12.000.000
|
|
|
3
|
Tiểu đội dân quân thường trực
|
Tập thể/năm
|
12.000.000
|
12.000.000
|
|
4
|
Gia đình có quân nhân, công nhân và viên chức quốc
phòng làm nhiệm vụ ở quần đảo Trường Sa, Nhà dàn DK1 và biên giới, vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và làm nhiệm vụ quốc tế giúp bạn Lào có phụ cấp
đặc biệt 100%; tham gia hoạt động gìn giữ hoà bình Liên Hợp Quốc
|
Người/năm
|
500.000
|
500.000
|
|
Hàng năm có hướng dẫn của Cục Chính sách - Bộ Quốc
phòng; Danh sách do Cục chính trị Quân chủng Hải quân, Cục Chính trị Bộ đội
Biên phòng hiệp đồng cụ thể cung cấp cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An
|
5
|
Gia đình quân nhân làm nhiệm vụ ở địa bàn có phụ
cấp đặc biệt 100% (Đội K Bộ đội biên phòng tỉnh)
|
Người/năm
|
500.000
|
500.000
|
|
6
|
Gia đình dân quân thường trực (4 tiểu đội) công
tác ở biên giới, vùng đặc biệt khó khăn
|
Gia đình/năm
|
500.000
|
500.000
|
|
II
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
1
|
Cán bộ chiến sỹ lực lượng vũ trang (quân sự, công
an, biên phòng) thực hiện nhiệm vụ trực sẵn sàng chiến đấu
|
Người/năm
|
500.000
|
500.000
|
|
|
2
|
Cán bộ quân đội mắc bệnh hiểm nghèo (đang công tác
và nghỉ hưu) đã có Quyết định công nhận của cấp có thẩm quyền
|
Người/năm
|
500.000
|
500.000
|
|
Hàng năm có hướng dẫn của Cục Chính sách - Bộ Quốc
phòng; Danh sách do Cục Chính trị Quân chủng Hải quân, Cục Chính trị Bộ đội
Biên phòng hiệp đồng cụ thể cung cấp cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An
|
C
|
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TẬP THỂ, CÁ NHÂN KHÁC
|
I
|
Tập thể
|
|
|
|
|
|
1
|
Hộ nghèo
|
Hộ gia đình/năm
|
150.000
|
150.000
|
|
|
2
|
Địa phương thực hiện công tác an táng hài cốt liệt
sỹ quân tình nguyện và chuyên gia Việt Nam hi sinh tại Lào
|
Địa phương/năm
|
200.000.000
|
200.000.000
|
|
|
3
|
Cơ sở trợ giúp xã hội
|
Đơn vị/năm
|
5.500.000
|
5.000.000
|
500.000
|
|
4
|
Cơ sở cai nghiện ma tuý
|
Đơn vị/năm
|
5.500.000
|
5.000.000
|
500.000
|
|
II
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá nhân đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ
sở trợ giúp xã hội công lập thuộc tỉnh quản lý
|
Người/năm
|
300.000
|
300.000
|
|
|
2
|
Người cao tuổi tiêu biểu; người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
Người/năm
|
2.500.000
|
2.000.000
|
500.000
|
Người cao tuổi tiêu biểu được hưởng ngoài mức quy
định quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy
định tại Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh. Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện theo
Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thông báo của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
3
|
Người thuộc hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn
|
Người/năm
|
2.500.000
|
2.000.000
|
500.000
|
Danh sách do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
Nhân sỹ, trí thức, văn nghệ sỹ tiêu biểu trên địa
bàn tỉnh
|
Người/năm
|
2.500.000
|
2.000.000
|
500.000
|
Thực hiện theo Thông báo kết luận của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy và Thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
PHỤ LỤC II
MỨC HỖ TRỢ NHÂN DỊP KỶ NIỆM NGÀY THƯƠNG BINH LIỆT SỸ 27
THÁNG 7 HẰNG NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tiền mặt
|
Hiện vật
|
I
|
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁ NHÂN
Người có công với cách mạng (không thuộc diện được
tặng của Chủ tịch nước), từ nguồn ngân sách tỉnh cân đối qua ngân sách huyện,
thành phố thị xã
|
|
|
|
|
|
1
|
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng
|
Người/năm
|
300.000
|
300.000
|
|
|
2
|
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (tiền khởi nghĩa) đang hưởng
trợ cấp ưu đãi hàng tháng
|
Người/năm
|
300.000
|
300.000
|
|
3
|
Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng
|
Người/năm
|
300.000
|
300.000
|
|
4
|
Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp
ưu đãi hàng tháng
|
Người/năm
|
300.000
|
300.000
|
|
5
|
Người hoạt động cách mạng, kháng chiến bảo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù đày đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng
tháng
|
Người/năm
|
300.000
|
300.000
|
|
II
|
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TẬP THỂ
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh, bệnh
binh
|
Đơn vị/năm
|
10.500.000
|
10.000.000
|
500.000
|
Không bao gồm các đối tượng đã được tặng quà
riêng của Chủ tịch nước theo quy định
|
2
|
Đơn vị làm công tác chính sách
|
Đơn vị/năm
|
5.500.000
|
5.000.000
|
500.000
|
|
3
|
Gia đình người có công tiêu biểu
|
Gia đình/năm
|
2.500.000
|
2.000.000
|
500.000
|
Danh sách do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp
|