Quyết định 5855/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 5855/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 06/12/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Lê Xuân Đại |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5855/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11/4/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 243/TTr-SNV ngày 12/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1921/QĐ-UBND ngày 11/5/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thu nộp và quản lý tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh để bảo quản và khai thác sử dụng theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch HĐND - UBND các huyện, thành, thị; Chi cục Trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU
TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5855/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh
Nghệ An)
TT |
Tên cơ quan, tổ chức |
I |
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH |
|
Các Cơ quan giữ vị trí cao nhất trong tổ chức bộ máy chính quyền Nhà nước cấp tỉnh |
1 |
Đoàn Đại biểu Quốc hội |
2 |
Hội đồng Nhân dân |
3 |
Văn phòng HĐND và Đoàn Đại biểu Quốc hội |
4 |
Viện Kiểm sát Nhân dân |
5 |
Tòa án Nhân dân |
6 |
Ủy ban Nhân dân (bao gồm cả Văn phòng UBND tỉnh) |
7 |
Sở Công thương |
8 |
Sở Giao thông - Vận tải |
9 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
11 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
12 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
13 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14 |
Sở Nội vụ |
15 |
Sở Ngoại vụ |
16 |
Sở Tài chính |
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
18 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
19 |
Sở Tư pháp |
20 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
21 |
Sở Y tế |
22 |
Sở Xây dựng |
23 |
Thanh tra |
24 |
Ban Dân tộc |
25 |
Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam |
|
Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại tỉnh |
1 |
Đài Phát thanh Truyền hình |
2 |
Bưu điện |
3 |
Bảo hiểm Xã hội |
4 |
Cục Thống kê |
5 |
Cục Thuế |
6 |
Cục Hải quan |
7 |
Cục Thi hành án dân sự |
8 |
Công ty Điện lực |
9 |
Kho bạc Nhà nước |
10 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An |
11 |
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam tại Nghệ An |
12 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
Các cơ quan trực thuộc Sở có chức năng QLNN về chuyên môn |
1 |
Ban Thi đua - Khen thưởng |
2 |
Ban Tôn giáo |
3 |
Chi cục Văn thư - Lưu trữ |
4 |
Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình |
5 |
Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm |
6 |
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội |
7 |
Chi cục Quản lý thị trường |
8 |
Chi cục Bảo vệ Môi trường |
9 |
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng |
10 |
Chi cục Thú y |
11 |
Chi cục Thủy lợi |
12 |
Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão |
13 |
Chi cục Kiểm lâm |
14 |
Chi cục Lâm nghiệp |
15 |
Chi cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
16 |
Chi cục Nuôi trồng thủy sản |
17 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản |
18 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
19 |
Chi cục Bảo vệ thực vật |
20 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông |
21 |
Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ tài chính |
22 |
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Huống |
23 |
Vườn Quốc gia Pù mát |
24 |
Khu di tích Kim Liên |
25 |
Liên minh các Hợp tác xã |
|
Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp tiêu biểu |
1 |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi |
2 |
Hội Chữ thập đỏ |
3 |
Hội Cựu chiến binh |
4 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
5 |
Hội Chiến sỹ bị địch bắt tù đày |
6 |
Hội Đông y |
7 |
Hội Khuyến học |
8 |
Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật |
9 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam Đioxin |
10 |
Hội Nhà báo |
11 |
Hội Người mù |
12 |
Hội Người cao tuổi |
13 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị |
|
Các tổ chức sự nghiệp, kinh tế tiêu biểu |
1 |
Trường Cao đẳng sư phạm Nghệ An |
2 |
Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật |
3 |
Trường Đại học Y khoa |
4 |
Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật |
5 |
Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc |
6 |
Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt Đức |
7 |
Trường Cao đẳng nghề Du lịch và Thương mại |
8 |
Trường PTTH chuyên Phan Bội Châu |
9 |
Trường Mầm non Hoa Sen |
10 |
Nhà văn hóa thiếu nhi Việt Đức |
|
Các doanh nghiệp Nhà nước địa phương trên địa bàn tỉnh |
1 |
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Nghệ An |
2 |
Công ty TNHH MTV cấp nước Nghệ An |
3 |
Công ty TNHH MTV cấp nước Cửa Lò |
4 |
Công ty TNHH MTV cấp nước Diễn Châu |
5 |
Công ty TNHH MTV cấp nước Quỳnh Lưu |
6 |
Công ty TNHH MTV cấp nước Thái Hòa |
7 |
Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị tỉnh Nghệ An |
8 |
Công ty TNHH MTV Nông nghiệp An Ngãi |
9 |
Công ty TNHH MTV Nông nghiệp Sông Con |
10 |
Công ty TNHH MTV Nông nghiệp Xuân Thành |
11 |
Công ty TNHH MTV Nông công nghiệp 3/2 |
12 |
Công ty TNHH MTV 1-5 Nghệ An |
13 |
Công ty TNHH MTV Đầu tư Phát triển chè |
14 |
Công ty TNHH MTV Đầu tư SX cà phê - cao su |
15 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Quỳnh Lưu |
16 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tương Dương |
17 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Con Cuông |
18 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đô Lương |
19 |
Công ty TNHH MTV Nông lâm nghiệp Sông Hiếu |
20 |
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc |
21 |
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam |
22 |
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Anh Sơn |
23 |
Công ty TNHH Thủy lợi Thanh Chương |
24 |
Công ty TNHH Thủy lợi Tân Kỳ |
25 |
Công ty TNHH Thủy lợi Phủ Quỳ |
26 |
Công ty TNHH Thủy lợi Quỳ Hợp |
27 |
Công ty CP Giống Nuôi trồng thủy sản |
28 |
Công ty CP Dịch vụ Bảo vệ thực vật |
29 |
Công ty CP Thương mại Đầu tư phát triển miền núi |
30 |
Công ty CP Thương mại |
31 |
Công ty CP Công viên cây xanh thành phố Vinh |
32 |
Công ty CP Quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh |
33 |
Công ty CP Quản lý và xây dựng giao thông thủy bộ |
II. |
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN (gồm 21 huyện, thành phố, thị xã) Căn cứ vào cơ cấu tổ chức của mỗi huyện, danh mục của từng huyện có thể khác nhau nhằm phù hợp với tình hình thực tế. |
1 |
Hội đồng Nhân dân |
2 |
Ủy ban Nhân dân |
3 |
Tòa án Nhân dân |
4 |
Viện Kiểm sát Nhân dân |
5 |
Ban Chỉ huy Quân sự |
6 |
Công an |
7 |
Văn phòng HĐND - UBND |
8 |
Phòng Nội vụ |
9 |
Phòng Tư pháp |
10 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
11 |
Phòng Kinh tế |
12 |
Phòng Tài nguyên - Môi trường |
13 |
Phòng Thống kê |
14 |
Phòng Nông nghiệp và PTNT |
15 |
Phòng Thanh tra |
16 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
17 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
18 |
Phòng Văn hóa - Thông tin |
19 |
Phòng Y tế |
20 |
Phòng Dân tộc |
21 |
Phòng Công thương |
22 |
Phòng Quản lý đô thị |
23 |
Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất |
24 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất |
25 |
Ban Quản lý dự án |
26 |
Kho bạc Nhà nước |
27 |
Bảo hiểm Xã hội |
28 |
Chi cục Thuế |
29 |
Chi cục Thi hành án |
30 |
Đài Phát thanh - Truyền hình |
31 |
Bưu điện |
32 |
Điện lực |
33 |
Kiểm lâm |
34 |
Trung tâm Dạy nghề |
35 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao |
36 |
Trung tâm Y tế. |