ỦY BAN DÂN TỘC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 58/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC "CẤP
MỘT SỐ ẤN PHẨM BÁO, TẠP CHÍ CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2012 - 2015" THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN
DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2472/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm
báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai
đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 307/QĐ-UBDT
ngày 12 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban Dân tộc ban hành Quy chế thống kê, công bố
và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban và Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành quy định việc "cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng
dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 -
2015" thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 02 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền,
Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban và các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT;
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tư lệnh bộ đội biên phòng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;
- Website Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, VPUB (PKSTTHC), Vụ TT (03).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/QĐ-UBDT ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VIỆC "CẤP MỘT SỐ ẤN PHẨM BÁO, TẠP CHÍ CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2012 - 2015" THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
01 thủ tục
|
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
Không có
|
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
Không có
|
|
IV
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
Không có
|
|
1
|
“Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015" thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
|
Dân tộc
|
Ủy ban Dân tộc
Chính phủ
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH
VIỆC "CẤP MỘT SỐ ẤN PHẨM BÁO, TẠP CHÍ CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2012 - 2015" THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ
a) Đối với những đối tượng thuộc các
ban, ngành, huyện, xã, thôn bản, các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp,
người có uy tín trên địa bàn được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4,
6, 7, 9 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ngày
13 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi là Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL):
- Các cơ quan, đơn vị có sự thay đổi,
điều chỉnh, bổ sung làm đơn đề nghị cấp ấn phẩm báo, tạp chí (không thu tiền)
kèm theo danh sách (mẫu ban hành theo Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL), gửi cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh để tổng
hợp.
- Bổ sung các văn bản, tài liệu chứng
minh sự điều chỉnh, thay đổi về số lượng, đối tượng thuộc diện được cấp ấn phẩm
báo, tạp chí (nếu có).
- Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh,
tổng hợp danh sách đối tượng (rà soát, điều chỉnh, bổ sung) theo quy định và
các tài liệu liên quan (nếu có), gửi UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
b) Đối với những đối tượng là các trường
học được quy định tại Khoản 8 Điều 3 Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL:
- Các trường có sự thay đổi, điều chỉnh,
bổ sung làm đơn đề nghị cấp ấn phẩm báo, tạp chí (không thu tiền) kèm theo danh
sách (mẫu ban hành theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL),
gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
- Bổ sung các văn bản, tài liệu chứng
minh sự điều chỉnh, thay đổi về số lượng, đối tượng thuộc diện được cấp ấn phẩm
báo, tạp chí (nếu có).
c) Đối với các đồn, trạm, đội công
tác biên phòng, đội công tác 123 (Bộ Quốc phòng) được quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL:
- Các đồn, trạm, đội công tác biên
phòng, đội công tác 123 có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung làm đơn đề nghị cấp
ấn phẩm báo, tạp chí (không thu tiền) kèm theo danh sách (mẫu ban hành theo
Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL), gửi Bộ Tư lệnh Bộ đội
biên phòng để tổng hợp.
- Bổ sung các văn bản, tài liệu chứng
minh sự điều chỉnh, thay đổi về số lượng, đối tượng thuộc diện được cấp ấn phẩm
báo, tạp chí (nếu có).
1.2. Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm
định hồ sơ
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra
thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Chủ tịch UBND tỉnh ký gửi
Ủy ban Dân tộc theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời gian thực hiện: Giờ hành chính
các ngày làm việc, trước 25 tháng 11 hàng năm.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, thẩm
định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tổng hợp danh sách, làm văn
bản gửi Ủy ban Dân tộc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời gian thực hiện: Giờ hành chính
các ngày làm việc, trước 25 tháng 11 hàng năm.
- Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng kiểm
tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tổng hợp danh
sách, làm văn bản gửi Ủy ban Dân tộc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Thời gian thực hiện: Giờ hành chính
các ngày làm việc, trước 25 tháng 11 hàng năm
1.3. Bước 3: Thông báo đối tượng
- Ủy ban Dân tộc kiểm tra rà soát, tổng
hợp, thông báo đối tượng được cấp ấn phẩm báo, tạp chí theo Quyết định số
2472/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ, gửi Công ty Phát hành báo
chí Trung ương (làm căn cứ để phát hành) và gửi cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh
(làm căn cứ để kiểm tra, giám sát).
- Thời gian thực hiện: Giờ hành chính
các ngày làm việc trong tháng 12 hàng năm.
2. Cách thức thực
hiện:
a) Qua bưu điện;
b) Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung đối
tượng cấp ấn phẩm báo, tạp chí (không thu tiền);
- Danh sách (theo mẫu) của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thủ trưởng cơ quan liên quan;
- Văn bản, tài liệu chứng minh sự điều
chỉnh, thay đổi về số lượng, đối tượng thuộc diện được cấp ấn phẩm báo, tạp chí
(nếu có).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và trong tháng 12 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, ngành liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Danh sách phê duyệt.
8. Lệ phí:
Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
Gồm 01 biểu mẫu (ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Là các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
trường học, địa phương (xã, thôn) và cá nhân thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi, vùng đặc biệt khó khăn quy định tại Điều 2 của Quyết định số
2472/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Việc xác định được tiến hành theo
quy trình, thủ tục quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28
tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một
số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn giai đoạn 2012-2015;
Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28
tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ./.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG CẤP (KHÔNG THU TIỀN) ẤN PHẨM
BÁO, TẠP CHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ngày 13 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
Tên cơ quan/tổ
chức
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
Đề nghị điều chỉnh, bổ sung đối tượng cấp (không thu tiền) ấn phẩm báo, tạp
chí
|
……., ngày ……
tháng …..năm ……
|
Kính
gửi: ………………………………………………………
Căn cứ Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày
28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp
chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn
2012-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số ...
/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ngày ... tháng ... năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28
tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ...,
Tên cơ quan/tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
(không thu tiền) ấn phẩm báo, tạp chí cho những đối tượng theo danh sách sau
đây:
Số TT
|
Đối tượng (tên đầy
đủ, không viết tắt của tổ chức; họ và tên chính xác của cá nhân)
|
Địa chỉ (thôn, xã,
huyện, tỉnh hoặc tương đương
|
Tên ấn phẩm báo, tạp
chí đề nghị cấp
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Thông tin chi tiết từng đối tượng
kèm theo)
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng cơ
quan/tổ chức
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|