ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
20 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐỂ BỒI THƯỜNG
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT, ĐỂ BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHO NGƯỜI ĐANG THUÊ,
ĐỂ ĐỊNH GIÁ TRONG CÁC VỤ ÁN CỦA TÒA ÁN, THI HÀNH ÁN VÀ ĐỂ ĐỊNH GIÁ TRONG CÁC
NGHIỆP VỤ KINH TẾ KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị quyết số
129/2014/NQ-HĐND ngày 26/9/2014 của HĐND tỉnh Đồng Nai về thông qua Đề án một số
quy định đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 183/TTr-SXD ngày 29/9/2014; Công văn số
2698/SXD-VLXD ngày 05/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá xây dựng
nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
cho người đang thuê, để định giá trong các vụ án của Tòa án, thi hành án và để
định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (các phụ lục
đính kèm): Phụ lục số 01, phụ lục số 01-a, phụ lục số 01-b, phụ lục số 01-c, phụ
lục số 1-d, phụ lục số 01-e và phụ lục số 02).
Điều 2. Các dự án, hạng mục
trong dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường và đã tổ
chức thực hiện quyết định phê duyệt phương án bồi thường từ trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thì không thực hiện theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày
14/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định đơn giá xây dựng
nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
cho người đang thuê, để định giá trong các vụ án của Tòa án, thi hành án và để
định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chánh - Phó Văn phòng;
- Lưu: VT, ĐT, TH, NC, BTCD, PVB.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
Phụ lục số 01: BẢNG TỔNG HỢP QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÀ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
ĐVT: Đồng/01 m2
STT
|
HẠNG
|
CẤP I
|
CẤP II
|
CẤP III
|
CẤP IV
|
DƯỚI CẤP IV
|
1
|
H1
|
6.670.000
|
5.480.000
|
5.019.000
|
2.908.000
|
1.454.000
|
2
|
H2
|
6.003.000
|
4.932.000
|
4.517.000
|
2.617.000
|
1.309.000
|
3
|
H3
|
5.336.000
|
4.384.000
|
4.015.000
|
2.326.000
|
1.163.000
|
4
|
H4
|
4.669.000
|
3.836.000
|
3.513.000
|
2.036.000
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá nhà được tính bình quân cho 01 m2
sàn xây dựng
- Đối với nhà 01 tầng diện tích xây dựng là diện
tích xây dựng chiếm đất của các kết cấu chính xây dựng nhà (mặt ngoài của tường
nhà hoặc cột độc lập của nhà).
- Đối với nhà có từ 02 tầng trở lên. Diện tích
sàn xây dựng là diện tích xây dựng chiếm đất ở tầng 01 cộng với diện tích sàn
xây dựng của các tầng trên (kể cả diện tích sàn xây dựng ban công và lô gia).
2. Đối với nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bán theo
Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ, được áp dụng giá trong bảng
này tính theo 01 m2 diện tích sử dụng nhà (theo cách tính diện tích
sử dụng tại Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng).
3. Đối với nhà ở xây dựng trên nền đất yếu phải
xử lý nền móng thì tùy trường hợp cụ thể được tính bổ sung phần gia cố nền
móng.
4. Đối với trường hợp nhà có kết cấu, bộ phận cấu
tạo không có trong bảng đơn giá thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách
nhiệm lập dự toán xác định giá trị hoặc thuê đơn vị tư vấn có chức năng xác định
giá trị của nhà, báo cáo Sở Xây dựng, Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh
quyết định.
5. Đơn giá 01 m2 gác lững (gỗ, bê
tông cốt thép, sắt,...) được xác định như sau:
+ Bằng 40% đơn giá 01 m2 nhà cùng cấp,
hạng tại vị trí gác (gác dùng để ở);
+ Bằng 20% đơn giá 01 m2 nhà cùng cấp,
hạng tại vị trí gác (gác dùng để đồ, vật dụng, không dùng để ở)
6. Trường hợp các bộ phận cấu tạo của nhà nằm ở
các hạng khác nhau trong cùng một cấp thì hạng nhà được xác định theo hạng có
các bộ phận cấu tạo chiếm tỷ trọng cao hơn.
7. Cấp nhà được xác định trên tiêu chí số tầng
hoặc niên hạng sử dụng. Trường hợp có sự khác biệt cấp giữa số tầng và niên hạng
sử dụng thì cấp nhà được xác định cơ sở tiêu chí nào cao hơn. Trong trường hợp
không xác định được cấp nhà, hạng nhà thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường báo
cáo Sở Xây dựng để được hướng dẫn xem xét, quyết định.
Phụ lục số 01-a: NHÀ CẤP I
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT
|
Bộ phận
|
Loại kết cấu
|
Đơn giá: Đồng/m2
|
6.670.000
|
6.003.000
|
5.336.000
|
4.669.000
|
1
|
Khung cột
|
- Bê tông cốt thép chịu lực
|
H1
|
H1
|
|
|
- Thép hình chịu lực
|
|
|
H2
|
H2
|
2
|
Tường
|
- Tường sơn nước + ốp gạch
|
H1
|
|
|
|
- Tường sơn nước
|
|
H2
|
|
|
- Tường sơn nước + quét vôi
|
|
|
H3
|
|
- Tường quét vôi
|
|
|
|
H4
|
3
|
Sàn Nền
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch đá granite
|
H1
|
|
|
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch đá granite
nhân tạo
|
|
H2
|
|
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic
|
|
|
H3
|
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch bông
|
|
|
|
H4
|
4
|
Mái
|
- Bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn màu
|
H1
|
|
|
|
- Bê tông cốt thép
|
|
H2
|
|
|
- Ngói
|
|
|
H3
|
|
- Tôn
|
|
|
|
H4
|
5
|
Trần
|
- Trang trí gỗ cao cấp
|
H1
|
|
|
|
- Thạch cao khung nhôm
|
|
H2
|
|
|
- Lưới thép tô vữa
|
|
|
H3
|
|
- Tôn lạnh
|
|
|
|
H4
|
6
|
Cửa đi
|
- Gỗ cao cấp, nhôm cao cấp
|
H1
|
|
|
|
- Gỗ thường
|
|
H2
|
|
|
- Nhôm kính thường
|
|
|
H3
|
|
- Sắt kính
|
H1
|
H2
|
|
H4
|
7
|
Khu vệ sinh
|
- Xí, tiểu, tắm cao cấp; có ít nhất mỗi tầng một
khu
|
H1
|
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại cao cấp; có không đủ mỗi
tầng một khu
|
|
H2
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại thường; có ít nhất mỗi tầng
một khu
|
|
|
H3
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại thường; có không đủ mỗi tầng
một khu
|
|
|
|
H4
|
8
|
Điện
|
- Chiếu sáng trực tiếp, đèn chùm, dây điện đi
ngầm
|
9
|
Nước
|
- Hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh
|
10
|
Tiện nghi
|
- Hoàn chỉnh các phòng ngủ, ăn, tiếp khách, bếp,
vệ sinh riêng biệt
|
11
|
Số tầng
|
- Từ 05 tầng trở lên
|
12
|
Niên hạn sử dụng
|
- 80 năm đến 100 năm
|
Phụ lục số 01-b: NHÀ CẤP II
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT
|
Bộ phận
|
Loại kết cấu
|
Đơn giá: Đồng/m2
|
5.480.000
|
4.932.000
|
4.384.000
|
3.836.000
|
1
|
Khung cột
|
- Bê tông cốt thép chịu lực
|
H1
|
H1
|
|
|
- Thép hình chịu lực
|
|
|
H2
|
H2
|
2
|
Tường
|
- Tường sơn nước + ốp gạch
|
H1
|
|
|
|
- Tường sơn nước
|
|
H2
|
|
|
- Tường sơn nước + quét vôi
|
|
|
H3
|
|
- Tường quét vôi
|
|
|
|
H4
|
3
|
Sàn Nền
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch đá granite
|
H1
|
|
|
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch đá granite
nhân tạo
|
|
H2
|
|
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic
|
|
|
H3
|
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch bông
|
|
|
|
H4
|
4
|
Mái
|
- Bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn màu
|
H1
|
|
|
|
- Bê tông cốt thép
|
|
H2
|
|
|
- Ngói
|
|
|
H3
|
|
- Tôn
|
|
|
|
H4
|
5
|
Trần
|
- Trang trí gỗ cao cấp
|
H1
|
|
|
|
- Thạch cao khung nhôm
|
|
H2
|
|
|
- Lưới thép tô vữa
|
|
|
H3
|
|
- Tôn lạnh
|
|
|
|
H4
|
6
|
Cửa đi
|
- Gỗ cao cấp, nhôm cao cấp
|
H1
|
|
|
|
- Gỗ thường
|
|
H2
|
|
|
- Nhôm kính thường
|
|
|
H3
|
|
- Sắt kính
|
H1
|
H2
|
|
H4
|
7
|
Khu vệ sinh
|
- Xí, tiểu, tắm cao cấp; có ít nhất mỗi tầng một
khu
|
H1
|
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại cao cấp; có không đủ mỗi
tầng một khu
|
|
H2
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại thường; có ít nhất mỗi tầng
một khu
|
|
|
H3
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại thường; có không đủ mỗi tầng
một khu
|
|
|
|
H4
|
8
|
Điện
|
- Chiếu sáng trực tiếp, dây điện đi ngầm
|
9
|
Nước
|
- Hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh
|
10
|
Tiện nghi
|
- Hoàn chỉnh các phòng ngủ, ăn, tiếp khách, bếp,
vệ sinh riêng biệt
|
11
|
Số tầng
|
- Từ 03 tầng đến 04 tầng
|
12
|
Niên hạn sử dụng
|
- 50 năm đến 80 năm
|
Phụ lục số 01-c: NHÀ CẤP III
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT
|
Bộ phận
|
Loại kết cấu
|
Đơn giá: Đồng/m2
|
5.019.000
|
4.517.000
|
4.015.000
|
3.513.000
|
1
|
Khung cột
|
- Bê tông cốt thép chịu lực
|
H1
|
|
|
|
- Thép hình đổ bê tông ngoài chịu lực
|
|
H2
|
|
|
- Thép hình xây gạch ốp ngoài chịu lực
|
|
|
H3
|
H3
|
2
|
Tường
|
- Tường sơn nước + ốp gạch
|
H1
|
|
|
|
- Tường sơn nước
|
|
H2
|
|
|
- Tường sơn nước + quét vôi
|
|
|
H3
|
|
- Tường quét vôi
|
|
|
|
H4
|
3
|
Sàn
(nếu có)
|
- Bê tông cốt thép
|
H1
|
H1
|
|
|
- Sàn gỗ sườn thép hình
|
|
|
H2
|
H2
|
4
|
Mái
|
- Ngói, tôn có sê nô hoặc ô văng bê tông cốt
thép
|
H1
|
|
|
|
- Ngói
|
|
H2
|
|
|
- Tôn
|
|
|
H3
|
|
- Tôn fibrô xi măng
|
|
|
|
H4
|
5
|
Trần
|
- Thạch cao
|
H1
|
|
|
|
- Tôn lạnh
|
|
H2
|
|
|
- Lưới tô hồ
|
|
|
H3
|
|
- Ván ép
|
|
|
|
H4
|
6
|
Nền
|
- Lát gạch đá granite nhân tạo
|
H1
|
|
|
|
- Lát gạch ceramic
|
|
H2
|
|
|
- Lát gạch bông
|
|
|
H3
|
|
- Lát gạch tàu
|
|
|
|
H4
|
7
|
Cửa đi
|
- Cửa gỗ nhóm 4 trở lên
|
H1
|
|
|
|
- Nhôm kính
|
|
H2
|
|
|
- Sắt kính
|
|
|
H3
|
H3
|
8
|
Khu vệ sinh
|
- Xí, tiểu, tắm cao cấp; có ít nhất mỗi tầng một
khu
|
H1
|
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại cao cấp; có không đủ mỗi
tầng một khu
|
|
H2
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại thường; có ít nhất mỗi tầng
một khu
|
|
|
H3
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại thường; có không đủ mỗi tầng
một khu
|
|
|
|
H4
|
9
|
Điện
|
- Chiếu sáng trực tiếp, dây điện đi âm + nổi
|
10
|
Nước
|
- Hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh
|
11
|
Tiện nghi
|
- Các phòng ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh
riêng biệt, tiện nghi trung bình
|
12
|
Số tầng
|
- Không quá 02 tầng
|
13
|
Niên hạn sử dụng
|
- 30 năm đến 50 năm
|
Phụ lục số 01-d: NHÀ CẤP IV
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT
|
Bộ phận
|
Loại kết cấu
|
Đơn giá: Đồng/m2
|
2.908.000
|
2.617.000
|
2.326.000
|
2.036.000
|
1
|
Khung cột
|
- Cột, tường gạch chịu lực (có cột bê tông cốt
thép đỡ sảnh đón, mái hiên)
|
H1
|
H1
|
|
|
- Cột gạch chịu lực
|
|
|
H2
|
H2
|
2
|
Tường
|
- Tường sơn nước + ốp gạch
|
H1
|
|
|
|
- Tường sơn nước
|
|
H2
|
|
|
- Tường sơn nước + quét vôi
|
|
|
H3
|
|
- Tường quét vôi
|
|
|
|
H4
|
3
|
Mái
|
- Ngói, tôn, tôn fibrô xi măng có sênô hoặc ô
văng bê tông cốt thép
|
H1
|
|
|
|
- Ngói
|
|
H2
|
|
|
- Tôn
|
|
|
H3
|
|
- Tôn fibrô xi măng
|
|
|
|
H4
|
4
|
Trần
|
- Tôn lạnh
|
H1
|
|
|
|
- Trần nhựa
|
|
H2
|
|
|
- Trần ván ép
|
|
|
H3
|
|
- Không trần
|
|
|
|
H4
|
5
|
Nền
|
- Lát gạch ceramic
|
H1
|
|
|
|
- Lát gạch bông
|
|
H2
|
|
|
- Lát gạch tàu
|
|
|
H3
|
|
- Láng vữa xi măng
|
|
|
|
H4
|
6
|
Cửa đi
|
- Nhôm kính
|
H1
|
|
|
|
- Sắt kính
|
|
H2
|
|
|
- Sắt xếp
|
|
|
H3
|
|
- Gỗ thường
|
|
|
|
H4
|
7
|
Điện
|
- Chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi
|
8
|
Tiện nghi
|
- Số phòng từ 1 đến 2 phòng, tiện nghi tối thiểu,
có khu vệ sinh trong nhà hoặc ngoài nhà riêng biệt
|
9
|
Số tầng
|
- Hạn chế 01 tầng
|
10
|
Niên hạn sử dụng
|
- 15 năm đến 30 năm
|
Phụ lục số 01-e: NHÀ DƯỚI CẤP IV
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT
|
Bộ phận
|
Loại kết cấu
|
Đơn giá: Đồng/m2
|
1.454.000
|
1.309.000
|
1.163.000
|
1
|
Khung cột
|
- Gạch
|
H1
|
|
|
- Sắt
|
|
H2
|
|
- Gỗ tạp
|
|
|
H3
|
2
|
Tường
|
- Gạch không tô
|
H1
|
|
|
- Gỗ, ván tạp
|
|
H2
|
|
- Giấy dầu, cót ép, vật liệu tạm khác
|
|
|
H3
|
3
|
Mái
|
- Tôn
|
H1
|
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
|
H2
|
|
- Giấy dầu, lá, tấm nhựa
|
|
|
H3
|
4
|
Nền
|
- Lát gạch bông
|
H1
|
|
|
- Lát gạch tàu
|
|
H2
|
|
- Láng vữa xi măng
|
|
|
H3
|
5
|
Niên hạn sử dụng
|
- Dưới 15 năm
|
Phụ lục số 02: Bảng hướng dẫn xác định tỷ lệ còn lại của
các kết cấu chính
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT
|
Kết cấu
|
Tỷ lệ còn lại
|
> 80%
|
70% - 80%
|
60%-70%
|
50%- 60%
|
40%-50%
|
<40%
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Kết cấu bằng bê tông cốt thép (khung cột, dầm,
sàn, tấm bê tông…)
|
Lớp trát bảo vệ
bị bong tróc, bê tông băng đầu bị nứt
|
Bê tông nứt cốt
thép bắt đầu rĩ
|
Bê tông có nhiều
vết nứt, cốt thép có chỗ bị cong vênh
|
Kết cấu bắt đầu
cong vênh
|
Bê tông nứt rạn
nhiều chỗ, cốt thép bị đứt nhiều chỗ
|
Kết cấu mất khả
năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ
|
2
|
Kết cấu bằng gạch (móng cột tường ….).
|
Lớp trát bảo vệ
bắt đầu bong tróc có vết nứt nhỏ.
|
Vết nứt rộng
sâu tới gạch.
|
Lớp trát bảo vệ
bong tróc nhiều, nhiều chỗ có vết nứt rộng
|
Nhiều chỗ gạch
bắt đầu mục, kết cấu bị thấm nước.
|
Các vết nứt
thông suốt bề mặt có chỗ bị công vênh, đỗ
|
Hầu hết kết cấu
bị rạn, nứt nhiều chỗ bị đỗ hay hỏng hoàn toàn.
|
3
|
Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt (kết cấu đỡ mái)
|
Bắt đầu bị mối
mọt hoặc bị rỉ
|
Bị mối mọt hoặc
rỉ nhiều chỗ
|
Bị mục hoặc rỉ
ăn sâu nhiều chỗ, kết cấu bắt đầu bị cong vênh
|
Kết cấu bị cong
vênh nhiều, có chỗ bắt đầu bị nứt
|
Kết cấu bị cong
vênh nhiều, nhiều chỗ đứt rời.
|
Nhiều chỗ đứt rời,
mất khả năng chống đỡ cần sửa chữa hoặc phá bỏ
|
4
|
Mái bằng ngói, tôn Fibro xi măng.
|
Chất liệu lợp
mái bị hư hỏng nhà bị dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng nặng
hay nhẹ và diện tích hư hỏng của mái.
|
5
|
|
< 20%
diện tích mái bị hư hỏng.
|
20% -30%
diện tích mái bị hư hỏng.
|
30% -40%
diện tích mái bị hư hỏng.
|
40% -50%
diện tích mái bị hư hỏng.
|
50% -60%
diện tích mái bị hư hỏng.
|
>60%
diện tích mái bị hư hỏng.
|