Quyết định 56/2000/QĐ-BNN-KHCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 56/2000/QĐ-BNN-KHCN
Ngày ban hành 23/05/2000
Ngày có hiệu lực 07/06/2000
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Thiện Luân
Lĩnh vực Thương mại

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 56/2000/QĐ-BNN-KHCN

Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 56/2000-QĐ-BNN-KHCN NGÀY 23 THÁNG 5 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành tiêu chuẩn ngành sau:

10TCN 417-2000: Nước dứa cô đặc.Bảo quản bằng các biện pháp vật lý

10TCN 418-2000: Vải quả tươi

10TCN 419-2000: Ngô bao tử

10TCN 420- 2000: Dưa chuột bao tử giầm dẩm

10TCN 421-2000: Nước ổi- Yêu cầu kỹ thuật. Phương pháp thử

Điều 2: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Lãnh đạo các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nguyễn Thiện Luân

(Đã ký)

 

TIÊU CHUẨN

NƯỚC DỨA CÔ ĐẶC BẢO QUẢN BẰNG CÁC BIỆN PHÁP VẬT LÝ 10TCN 417-2000
(Ban hành kèm theo quyết định số 56/2000-QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 5 năm 2000)

1. Mô tả

1.1. Định nghĩa sản phẩm

Nước dứa cô đặc (sản phẩm cô đặc từ nước dứa) là sản phẩm không lên men nhưng có khả năng lên men sau khi pha loãng trở lại, thu được từ nguyên liệu như mô tả trong mục 1.2, qua quá trình cô đặc như định nghĩa trong mục 1.3 và được bảo quản chỉ bằng những biện pháp vật lý (không bao gồm chiếu xạ).

1.2. Nguyên liệu thô

Nguyên liệu dùng để chế biến là nước dứa không lên men nhưng có khả năng lên men, thu được qua một quá trình cơ học, có thể bao gồm cả quá trình li tâm nhưng không lọc, từ thịt quả hoặc những phần của thịt quả, có hoặc không có lõi của dứa (Ananas comosus (L.) Merr hay Ananas sativus Lindl) chín, tươi tốt.

1.3. Định nghĩa quá trình

Quá trình cô đặc bao gồm việc loại nước bằng biện pháp vật lý cho đến khi sản phẩm có hàm lượng chất khô hoà tan của dứa không dưới 27% theo khối lượng khi được xác định bằng khúc xạ kế ở 20oC, được hiệu chỉnh theo độ axit như phụ lục I. Có thể pha thêm:

a) Nước dứa, nước dứa cô đặc hoặc nước cho phù hợp với mục đích duy trì những thành phần chủ yếu và những yếu tố chất lượng của sản phẩm cô đặc.

b) Những thành phần dễ bay hơi của nước dứa đã bị mất trong quá trình cô đặc.

2. Thành phần chủ yếu và các yếu tố chất lượng

2.1. Những yêu cầu cho nước dứa cô đặc sau khi pha loãng trở lại

[...]